Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Thông tư 197/2016/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

2. Cơ quan nhà nước khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phục vụ cho các mục đích sau đây thì không phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này:

a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng không vì mục đích lợi nhuận.

b) Phục vụ phòng, chống thiên tai, đảm bảo quốc phòng và an ninh quốc gia.

c) Trao đổi thông tin với nước ngoài, tổ chức quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

d) Phục vụ hoạt động của cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp trung ương.

đ) Phục vụ hoạt động điều tra, xét xử, xử lý tranh chấp theo yêu cầu của cơ quan điều tra, xét xử.

e) Phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của bộ, ngành, địa phương theo yêu cầu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Thông tư này áp dụng đối với: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thu phí khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải nộp phí, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.

2. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kê khai, nộp phí của tổ chức thu phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại 2. Tổ chức thu phí nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Thời điểm nộp phí thực hiện theo hướng dẫn tại 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí và Quyết định số 562a/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2009.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

(Kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC  ngày 08 tháng 11 năm 2016  của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TT

Loại tài liệu

Yếu tố khai thác

Mức phí cho 1 lần khai thác (nghìn đồng)

Đơn vị tài liệu khai thác

1

1.1

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

1.2

200

1 năm

1.3

200

1 năm

1.4

200

1 năm

1.5

200

1 năm

1.6

200

1 năm

1.7

200

1 năm

1.8

200

1 năm

1.9

200

1 năm

1.10

b) Nhiệt độ ướt thực đo

200

1 năm

1.11

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

1.12

200

1 năm

1.13

200

1 năm

1.14

200

1 năm

200

1 năm

1.15

200

1 năm

200

1 năm

1.16

BKT12A

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

200

1 năm

2

2.1

180

1vụ

180

1vụ

180

1vụ

180

1vụ

2.2

180

1vụ

180

1vụ

3

3.1

Thám không vô tuyến (tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt đẳng áp)

680

1 năm

680

1 năm

680

1 năm

680

1 năm

680

1 năm

680

1 năm

680

1 năm

3.2

Bảng số liệu trên các độ cao cách mặt đất

 

 

130

1 năm

130

1 năm

130

1 năm

3.3

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

350

1 năm

3.4

80

1 bản đồ

5

1 file ảnh

4

4.1

 

 

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

i) TSP (Tổng bụi lơ lửng)

720

1 năm

k) PMIO (Bụi mịn)

720

1 năm

) Bụi OBC (Bụi carbon đen)

720

1 năm

m) WD (hướng gió)

720

1 năm

n) WS (tốc độ gió)

720

1 năm

) Temp (nhiệt độ)

720

1 năm

p) Hum (độ ẩm)

720

1 năm

q) SR (bức xạ mặt trời)

720

1 năm

r) UV (bức xạ cực tím )

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

720

1 năm

4.2

 

 

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

140

1 năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

60

2 đợt/năm

60

2 đợt/năm

60

2 đợt/năm

60

2 đợt/năm

4.3

 

 

a) DO (Oxy hòa tan)

100

1 năm

b) COD (Nhu cầu oxy hóa học)

100

1 năm

c) Tổng sắt

100

1 năm

100

1 năm

đ)Cl-

100

1 năm

e) CO32-

100

1 năm

g) HCO3-

100

1 năm

h) SO42-

100

1 năm

i) NA+

100

1 năm

k) K+

100

1 năm

) Ca2+

100

1 năm

m) Mg2+

100

1 năm

n) Độ kiềm thành phần

100

1 năm

o) Độ cứng thành phần

100

1 năm

4.4

Số liệu chất lượng nước cho từng yếu tố

 

 

a) Nhiệt độ

110

1 năm

b)pH

110

1 năm

c) Độ mặn

110

1 năm

d) DO

110

1 năm

đ) BOD5(Nhu cầu oxy hóa sinh)

110

1 năm

e) COD (Nhu cầu oxy hóa học)

110

1 năm

g) NH4+

110

1 năm

h) NO3-

110

1 năm

i) NO2-

110

1 năm

k) PO43-

110

1 năm

) Si

110

1 năm

m) Pb

110

1 năm

n) Cu

110

1 năm

4.5

a) Thuyết minh

150

1 năm

b) Bản đồ vị trí

150

1mùa

c) Mặt cắt ngang

150

1mùa

d) Đặc trưng đỉnh, chân triều

150

1mùa

đ) Độ mặn đặc trưng

150

1mùa

e) Độ mặn chi tiết

150

1mùa

g) Mưa ngày

150

1mùa

h) Đường quá trình triều

150

1mùa

i) Đường quá trình mặn

150

1mùa

5

5.1

a) Mưa ngày

200

1 năm

b) Mực nước trung bình (TB) ngày

280

1 năm

c) Nhiệt độ nước TB ngày

280

1 năm

d) Nhiệt độ không khí TB ngày

280

1 năm

đ) Lưu lượng nước TB ngày

280

1 năm

e) Độ đục mẫu nước TB ngày

280

1 năm

g) Độ đục TB ngày

280

1 năm

h) Lưu lượng chất lơ lửng TB ngày

280

1 năm

i) Biểu Q= f(H)

280

1 năm

k) Lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng và các yếu tố thực đo.

280

1 năm

) Biểu H (mực nước), Q (lưu lượng nước) giờ mùa lũ

280

1 năm

m) Các yếu tố, bảng tính khác

280

1 năm

5.2

280

1 năm

280

1 năm

280

1 năm

6

a) Mưa ngày

200

1 năm

b) Mực nước TB ngày

300

1 năm

c) Nhiệt độ nước TB ngày

300

1 năm

d) Nhiệt độ không khí TB ngày

300

1 năm

đ) Mực nước đỉnh chân triều

300

1 năm

e) Mực nước từng giờ (triều)

300

1 năm

g) Độ đục TB ngày

300

1 năm

h) Lưu lượng chất lơ lửng TB ngày

300

1 năm

i) Biểu H, Q giờ mùa lũ, cạn

300

1 năm

k) Các yếu tố khác

300

1 năm

6.2

300

1 năm

300

1 năm

300

1 năm

6.3

Tập chỉnh biên

a) Số liệu ghi mực nước từng giờ và mực nước trung bình ngày (CBT-1a)

90

2 đợt/năm

b) Bảng thống kê chân đỉnh triều hàng ngày (CBT-1b)

90

2 đợt/năm

c) Bảng ghi mực nước đỉnh triều cao, chân triều thấp hàng ngày (CBT-2)

90

2 đợt/năm

d) Bảng ghi mực nước trung bình ngày (CB-2)

90

2 đợt/năm

đ) Bảng ghi lượng mưa ngày (CBM-3)

90

2 đợt/năm

e) Bảng ghi nhiệt độ nước trung bình ngày (CB-4a)

90

2 đợt/năm

g) Bảng ghi nhiệt độ không khí trung bình ngày (CB-4b)

90

2 đợt/năm

h) Báo cáo thuyết minh

90

2 đợt/năm

i) Tài liệu tuyến khảo sát lưu lượng nước

90

2 đợt/năm

k) Biểu mặt cắt ngang (đo bằng máy hồi âm đo sâu và máy kinh vĩ)

90

2 đợt/năm

) Bảng ghi lưu tốc (T2)

90

2 đợt/năm

m) Bảng tính lưu lượng triều (T3)

90

2 đợt/năm

n) Bảng tính lượng triều (CBT4)

90

2 đợt/năm

o) Bảng tính lưu lượng nước theo phương pháp tàu di động (T4)

90

2 đợt/năm

p) Bảng tính lưu lượng nước từng giờ (CBT13)

90

2 đợt/năm

q) Bảng đặc trưng triều hàng ngày (CBT14)

90

2 đợt/năm

r) Bản tính lưu lượng nước theo mùa (CBT9)

90

2 đợt/năm

Tài liệu tuyến khảo sát bùn cát lơ lửng

a) Số liệu lưu lượng chất lơ lửng

90

2 đợt/năm

b) Số liệu đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng

90

2 đợt/năm

c) Số liệu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB - 5)

90

2 đợt/năm

d) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11)

90

2 đợt/năm

đ) Số liệu lưu lượng lơ lửng trung bình ngày (CB-12)

90

2 đợt/năm

e) Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để tính cho mùa kiệt) (CB-13a)

90

2 đợt/năm

g) Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để tính cho mùa lũ) (CB-13b)

90

2 đợt/năm

h) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung bình ngày (CB-14)

90

2 đợt/năm

i) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11)

90

2 đợt/năm

k) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12)

90

2 đợt/năm

) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-13)

90

2 đợt/năm

m) Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1)

90

2 đợt/năm

n) Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1)

90

2 đợt/năm

o) Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng (P-2)

90

2 đợt/năm

p) Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng trung bình ngày (P-3)

90

2 đợt/năm

q) Số liệu đường kính hạt và tốc độ lắng chìm trung bình (P-4)

90

2 đợt/năm

r) Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình triều lên, triều xuống (PT-3)

90

2 đợt/năm

s) Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình tháng, năm (P-5)

90

2 đợt/năm

t) Số liệu tính phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình (P6)

90

2 đợt/năm

u) Số liệu tính đổi phân phối độ hạt đại biểu sang mặt ngang (P-7)

90

2 đợt/năm

7

7.1

a) Hướng và tốc độ gió

220

1 năm

b) Mực nước biển

220

1 năm

c) Nhiệt độ nước biển

220

1 năm

d) Độ mặn nước biển

220

1 năm

đ) Tầm nhìn ngang

220

1 năm

e) Sáng biển

220

1 năm

g) Mực nước giờ

220

1 năm

h) Mực nước đỉnh, chân triều

220

1 năm

7.2

 

a) Thông tin vị trí và thời gian đo

2000

1 đợt/năm

b) Độ sâu của trạm đo

2000

1 đợt/năm

c) Nhiệt độ nước biển tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

d) Độ mặn nước biển tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

đ) Lượng ôxy hòa tan tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

e) Độ pH tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

g) Độ đục nước biển

2000

1 đợt/năm

h) Độ trong suốt nước biển

2000

1 đợt/năm

i) Mẫu dầu tại trạm đo

2000

1 đợt/năm

k) Mẫu nước để phân tích các yếu tố hóa học và kim loại nặng

2000

1 đợt/năm

1. Thông tin vị trí và thời gian đo

2000

1 đợt/năm

2. Các yếu tố khí tượng:

 

 

a) Gió (hướng và tốc độ)

2000

1 đợt/năm

b) Gió giật (hướng và tốc độ)

2000

1 đợt/năm

2000

1 đợt/năm

d) Độ ẩm tương đối

2000

1 đợt/năm

đ) Độ ẩm tuyệt đối

2000

1 đợt/năm

e) Khí áp

2000

1 đợt/năm

g) Bức xạ

2000

1 đợt/năm

h) Mây (lượng, loại)

2000

1 đợt/năm

i) Hiện tượng thời tiết

2000

1 đợt/năm

k) Lượng mưa

2000

1 đợt/năm

3. Thủy văn biển:

 

 

a) Độ trong suốt nước biển

2000

1 đợt/năm

b) Sóng (hướng và độ cao, cấp, chu kỳ, kiểu, dạng)

2000

1 đợt/năm

c) Trạng thái mặt biển

2000

1 đợt/năm

d) Nhiệt độ nước biển tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

đ) Độ mặn nước biển tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

2000

1 đợt/năm

g) Mật độ các tầng chuẩn theo độ sâu

2000

1 đợt/năm

h) Lượng ô xy hòa tan tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

i) Độ pH tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

2000

1 đợt/năm

2000

1 đợt/năm

2000

1 đợt/năm

8

8.1

 

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

8.2

 

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

90

2 đợt/năm

Từ khóa: Thông tư 197/2016/TT-BTC, Thông tư số 197/2016/TT-BTC, Thông tư 197/2016/TT-BTC của , Thông tư số 197/2016/TT-BTC của , Thông tư 197 2016 TT BTC của , 197/2016/TT-BTC

File gốc của Thông tư 197/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 197/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành
Số hiệu 197/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký
Ngày ban hành 2016-11-08
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được sửa đổi

  • Thông tư 44/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu