BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/TT-BTP | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Thông tư này áp dụng đối với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi tắt là Trung tâm), Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) và cộng tác viên trợ giúp pháp lý; trường hợp Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý theo hình thức tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, hòa giải thì cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của Thông tư này và Trợ giúp viên pháp lý được hưởng chế độ bồi dưỡng vụ việc bằng 20% mức áp dụng đối với cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
1. Phù hợp với tính chất phức tạp của từng vụ việc theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý; tạo điều kiện cho Trung tâm, Chi nhánh, Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý trong việc thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
3. Khi kê khai thời gian thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý chịu trách nhiệm về tính xác thực của việc kê khai.
Điều 3. Thời gian tư vấn pháp luật
a) Thời gian trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ do người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ xác nhận;
c) Thời gian nghiên cứu hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý; thời gian chuẩn bị tài liệu cho việc tư vấn pháp luật do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Điều 4. Thời gian tham gia tố tụng
a) Thời gian gặp người bị tạm giữ, bị can, bị cáo tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ do cán bộ Trại tạm giam, Nhà tạm giữ xác nhận; trường hợp bị can, bị cáo tại ngoại thì thời gian gặp do bị can, bị cáo xác nhận;
c) Thời gian gặp gỡ, làm việc với thân nhân của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo; thời gian làm việc với người bị hại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng, người tham gia tố tụng khác trong vụ việc tham gia tố tụng hình sự do những người này xác nhận;
đ) Thời gian làm việc với người khởi kiện, người bị kiện, người tham gia tố tụng khác, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ việc tham gia tố tụng hành chính do những người này xác nhận;
g) Thời gian xác minh, thu thập tài liệu, đồ vật, chứng cứ, tình tiết cần thiết liên quan đến việc bào chữa, bảo vệ; thời gian xem xét hiện trường; thời gian tham gia đối thoại trong vụ án hành chính do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất của Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý;
i) Thời gian tham gia phiên tòa do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa xác nhận;
Trong trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án thì thời gian làm căn cứ thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý của Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý là thời gian thực tế mà Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý đã tham gia trợ giúp pháp lý đến thời điểm đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án.
Thời gian và căn cứ xác định thời gian tham gia đại diện ngoài tố tụng bao gồm:
2. Thời gian nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu để thực hiện việc đại diện do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất của Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý;
4. Thời gian Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý gặp gỡ, làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan do cơ quan, tổ chức, cá nhân đó xác nhận;
Điều 6. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
a) Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Hoá đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính.
3. Thời hạn thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho kịp thời và phù hợp./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các hội, đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp,
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TGPL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thúy Hiền
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT,
THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:……………………..
Stt
Thời gian thực hiện vụ việc
Đề xuất mức chi
Ghi chú
Tổng
II. Chi phí hành chính
Stt
Nội dung chi
Đề xuất mức chi
Ghi chú
Tổng
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
…….., ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ……………………………
Stt | Nội dung làm việc | Địa điểm đến làm việc | Thời gian làm việc | Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
…….., ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………
Đề xuất mức chi
Ghi chú
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
…….., ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 18/2013/TT-BTP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thúy Hiền |
Ngày ban hành | 2013-11-20 |
Ngày hiệu lực | 2014-01-10 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |