Số hiệu | 574/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 09/05/2019 |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 574/QĐ-TCT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n41/2018/QĐ-TTg ngày 25/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài\r\nchính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2156/QĐ-BTC\r\nngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của các Vụ và Văn phòng Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm\r\ntra nội bộ - Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề án: “Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ về\r\ngiải quyết khiếu nại tại Cơ quan thuế các cấp”.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký. Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ, Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng\r\ncục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
XÂY DỰNG SỔ TAY NGHIỆP VỤ VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC\r\nCẤP
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 574/QĐ-TCT ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Tổng\r\ncục trưởng Tổng cục Thuế)
Trong những năm qua, để hỗ trợ công\r\ntác kiểm tra nội bộ nói chung và công tác giải quyết khiếu nại nói riêng, hệ thống\r\nkiểm tra nội bộ đã có những thay đổi nhằm đáp ứng được khối lượng công việc\r\nngày càng tăng cao và nâng cao chất lượng, thời gian giải quyết công tác kiểm\r\ntra nội bộ nói chung và việc giải quyết khiếu nại nói riêng. Theo đó, hệ thống\r\nkiểm tra nội bộ đã đưa vào sử dụng phần mềm ứng dụng KTNB ngành thuế nhằm hỗ trợ\r\ncho Cơ quan thuế các cấp trong việc tin học hóa công tác kiểm tra nội bộ và giải\r\nquyết khiếu nại tố cáo, hỗ trợ đắc lực và hiệu quả trong công tác quản lý và điều\r\nhành của bộ phận KTNB nói chung và việc giải quyết khiếu nại nói riêng. Phần mềm\r\nnày quản lý toàn bộ quá trình tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại, do đó bộ phận\r\ngiải quyết đơn khiếu nại có thể thu thập hồ sơ tài liệu từ hệ thống thông tin dữ\r\nliệu nội bộ ngành (từ dữ liệu trên hệ thống ứng dụng, từ các bộ phận liên quan\r\ntrong nội bộ cơ quan thuế...), từ đó rút ngắn tối đa thời gian kiểm tra xác\r\nminh, thu thập tài liệu.
\r\n\r\nQua tổng hợp, phân tích, đánh giá\r\ncông tác giải quyết khiếu nại trong 3 năm từ 2016-2018 cho thấy: Số lượng Đơn\r\nkhiếu nại ngày càng giảm (tổng số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền năm 2016 là\r\n1758, Năm 2017: 1325, Năm 2018: 974 - giảm 26,5% so với cùng kỳ năm 2017).
\r\n\r\nTuy nhiên nội dung khiếu nại ngày\r\ncàng phức tạp hơn, một số vụ việc đặc thù mang tính chuyên môn, chuyên ngành\r\nbên cạnh áp dụng các văn bản chính sách Pháp luật thuế thì phải vận dụng các\r\nvăn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành như Luật về bản quyền phần mềm, Luật đầu\r\ntư, Luật Thương mại, Luật xây dựng, đất đai.... Nhiều vụ việc khiếu nại xuất hiện\r\nliên quan đến giá chuyển nhượng, nhượng quyền thương mại, ưu đãi đầu tư, thuế\r\nquốc tế... Đây là các lĩnh vực khiếu nại phức tạp, còn nhiều khoảng trống trong\r\nchính sách thuế.
\r\n\r\nTừ năm 2017, hệ thống KTNB đã tổ chức\r\ncác cuộc hội thảo hàng năm trên toàn quốc nhằm trao đổi kinh nghiệm. Tại các cuộc\r\nhội thảo, nhiều Cục Thuế cũng đã có đề xuất về việc ban hành sổ tay nghiệp vụ đối\r\nvới từng công việc của hệ thống Kiểm tra nội bộ (Kiểm tra nội bộ, Giải quyết\r\nkhiếu nại, giải quyết tố cáo...) nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết các công việc\r\ncủa hệ thống kiểm tra nội bộ nói chung và đảm bảo giải quyết khiếu nại nói\r\nriêng trong đó có việc đảm bảo thời gian giải quyết các vụ việc khiếu nại ngày\r\ncàng có xu hướng phức tạp và kéo dài.
\r\n\r\nNgày 25/02/2019, Tổng cục Thuế đã ban\r\nhành Quyết định số 177/QĐ-TCT về việc ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại tại\r\ncơ quan Thuế các cấp và Quyết định số 178/QĐ-TCT về việc ban hành Quy trình giải\r\nquyết khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp. Quy trình giải quyết khiếu nại đã bổ\r\nsung nhiều những hướng dẫn mới chi tiết hơn, như: các trường hợp như đơn có\r\ntiêu đề là khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những nội dung đơn thực chất là tố\r\ncáo; trường hợp đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo; trường hợp\r\nđơn khiếu nại đối với nội dung giá chuyển nhượng. Quy trình mới cũng đã bổ sung\r\ncác quy định nhằm khai thác tối đa công tác điện tử hóa của ngành vào công tác\r\ngiải quyết khiếu nại, rút ngắn thời gian giải quyết khiếu nại kịp thời cảnh báo\r\nchấn chỉnh các thiếu sót về số liệu, thủ tục và nội dung giải quyết.
\r\n\r\nTuy nhiên, trên thực tế công tác giải\r\nquyết đơn khiếu nại vừa qua cho thấy còn một số bất cập như sau:
\r\n\r\n- Tổng cục Thuế đã ban hành Quy chế,\r\nquy trình giải quyết đơn khiếu nại; định kì cũng thường xuyên có Công văn chấn\r\nchỉnh gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố, tuy nhiên trong quá trình thực hiện một\r\nsố Cục Thuế vẫn còn tồn tại như:
\r\n\r\n+ Thời gian ban hành thông báo thụ\r\nlý, thời gian giải quyết khiếu nại còn chậm so với quy định của Luật Khiếu nại.
\r\n\r\n+ Một số trường hợp Cục Thuế tiến\r\nhành thụ lý giải quyết khiếu nại lần đầu đối với hồ sơ không đủ điều kiện thụ\r\nlý. Nội dung thụ lý giải quyết không khớp với nội dung khiếu nại tại Đơn khiếu\r\nnại.
\r\n\r\n+ Một số trường hợp tại Quyết định giải\r\nquyết khiếu nại đề cập tới nội dung không thuộc nội dung giải quyết khiếu nại.
\r\n\r\n+ Có trường hợp quyết định giải quyết\r\nkhiếu nại còn lẫn cả nội dung giải quyết tố cáo.
\r\n\r\n+ Giải quyết khiếu nại nhưng không\r\nban hành Quyết định giải quyết khiếu nại mà ban hành Công văn trả lời.
\r\n\r\n- Công chức làm công tác kiểm tra nội\r\nbộ nói chung và công tác giải quyết khiếu nại nói riêng tại các Cục Thuế, Chi cục\r\nThuế thường xuyên được luân phiên, luân chuyển, rất nhiều địa phương bố trí\r\ncông chức có tuổi, sắp về hưu làm công việc này. Do đó việc cập nhật văn bản\r\npháp luật, quy trình, quy chế về khiếu nại còn chưa được kịp thời, đầy đủ.
\r\n\r\nDo đó, cần thiết phải có một bộ sổ\r\ntay nghiệp vụ dưới dạng cầm tay chỉ việc để hướng dẫn cán bộ, công chức mới tiếp\r\ncận cũng như các công chức làm công tác giải quyết các vụ việc khiếu nại các\r\ntình huống trong thực tế để đảm bảo đúng quy định và quy trình của ngành, tránh\r\ncác sai sót có thể xảy ra. Việc xây dựng sổ tay cần tổ chức thành đề án đối với\r\nviệc Xây dựng sổ tay nghiệp vụ về công tác giải quyết khiếu nại trong\r\nngành thuế.
\r\n\r\nII. MỤC TIÊU, YÊU\r\nCẦU CỦA ĐỀ ÁN
\r\n\r\n1. Mục tiêu của Đề án.
\r\n\r\n1.1. Xây dựng bộ sổ tay có tính chất\r\ncầm tay chỉ việc đối với các trường hợp trong thực tế phát sinh của công tác giải\r\nquyết khiếu nại trong ngành thuế từ đó giảm thời gian tiếp cận, đào tạo cán bộ\r\nmới làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
\r\n\r\n1.2. Thống nhất về trình tự, cách thức\r\nxử lý các vụ việc khiếu nại có tính chất tương tự, đảm bảo đúng pháp luật, đúng\r\nquy trình giải quyết khiếu nại, nâng cao tính nghiêm minh của pháp luật.
\r\n\r\n1.3. Giảm tình trạng khiếu nại kéo\r\ndài, khởi kiện ra tòa do việc xử lý chưa đảm bảo đúng trình tự và quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n1.4. Xác định trách nhiệm rõ ràng,\r\nminh bạch giữa các khâu trong xử lý khiếu nại.
\r\n\r\n2. Yêu cầu của Đề án.
\r\n\r\nĐề án phải đảm bảo thực hiện theo\r\nđúng các quy định của pháp luật và của ngành.
\r\n\r\nNhận dạng đầy đủ những tình huống\r\ntrong thực tế phát sinh trong thực tế giải quyết khiếu nại ngành thuế và đề ra\r\ntrình tự và các bước giải quyết đối với các trường hợp cụ thể.
\r\n\r\nGiảm thiểu và tiến tới loại bỏ hoàn\r\ntoàn các thiếu sót về thủ tục trong giải quyết khiếu nại trong ngành thuế.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ giải quyết\r\nkhiếu nại ngành thuế đảm bảo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực tiễn,\r\ntạo thuận lợi cho công chức, viên chức làm công tác giải quyết khiếu nại. Cụ thể\r\nđối với các trường hợp:
\r\n\r\n1.1. Tiêu đề đơn khiếu nại nhưng nội\r\nhàm chỉ là phản ánh, kiến nghị hoặc tố cáo
\r\n\r\n1.2. Đơn khiếu nại vừa có nội dung\r\nkhiếu nại, vừa có nội dung tố cáo
\r\n\r\n1.3. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm\r\nquyền giải quyết của Cơ quan Thuế nhận đơn
\r\n\r\n1.3.1. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm\r\nquyền giải quyết của Cơ quan Thuế các cấp.
\r\n\r\n1.3.2. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm\r\nquyền giải quyết của Cơ quan Thuế nhận đơn nhưng thuộc thẩm quyền của Cơ quan\r\nThuế khác
\r\n\r\n1.4. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền\r\ngiải quyết của Cơ quan Thuế nhận đơn.
\r\n\r\n1.5. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền\r\ngiải quyết của Cơ quan Thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa ban\r\nhành quyết định giải quyết khiếu nại
\r\n\r\n1.6. Trường hợp đơn khiếu nại có nội\r\ndung vừa thuộc thẩm quyền của Cơ quan Thuế nhận đơn, vừa có nội dung thuộc thẩm\r\nquyền cơ quan ngoài ngành Thuế
\r\n\r\n1.7. Trường hợp đang trong thời gian\r\nthụ lý hồ sơ giải quyết khiếu nại mà người khiếu nại có phát sinh thêm nội dung\r\nkhiếu nại mới ngoài nội dung đã khiếu nại
\r\n\r\n1.8. Các trường hợp khác phát sinh\r\ntrong thực tế qua khảo sát.
\r\n\r\n2. Thực hiện khảo sát, tổ chức hội thảo\r\nvà triển khai lấy ý kiến các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục, Bộ Tài chính đối với dự\r\nthảo Đề án, trên cơ sở đó tổng hợp và hoàn thiện dự thảo.
\r\n\r\nIV. PHƯƠNG THỨC TỔ\r\nCHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
\r\n\r\n1.1. Phương pháp thực hiện.
\r\n\r\n1.1.1. Nghiên cứu các quy định\r\ncủa pháp luật và của ngành về công tác giải quyết khiếu nại.
\r\n\r\nLuật Quản lý thuế.
\r\n\r\nLuật Khiếu nại.
\r\n\r\nCác văn bản luật và quy định của\r\nngành (các quy trình, quy chế) liên quan đến các nội dung xây dựng Sổ tay nghiệp\r\nvụ.
\r\n\r\n1.1.2. Khảo sát hoạt động giải\r\nquyết khiếu nại trong ngành
\r\n\r\nTiến hành khảo sát hoạt động giải quyết\r\nkhiếu nại tại các địa phương có phát sinh nhiều khiếu nại: Cục Thuế TP. Hà Nội,\r\nCục Thuế TP. Hồ Chí Minh, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai, Cục Thuế tỉnh Ninh Bình, Cục Thuế\r\ntỉnh thừa thiên Huế.
\r\n\r\nKhảo sát về các nội dung khác có liên\r\nquan (nếu có).
\r\n\r\n1.1.3. Phối hợp với các Vụ, đơn\r\nvị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và các Cục Thuế triển khai xây dựng sổ tay\r\nnghiệp vụ giải quyết Khiếu nại ngành thuế.
\r\n\r\n2. Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ về\r\ncông tác giải quyết khiếu nại ngành thuế
\r\n\r\n2.1. Nguồn nhân lực tham gia Đề\r\nán:
\r\n\r\nTổng cục Thuế: 01 Lãnh đạo Tổng cục\r\nThuế - Trưởng Ban soạn thảo: Chỉ đạo, điều hành chung trong việc xây dựng Đề\r\nán.
\r\n\r\nVụ Kiểm tra nội bộ: Lãnh đạo Vụ và 09\r\ncông chức Tổ giải quyết khiếu nại - là đầu mối chủ trì đề án để báo cáo Trưởng\r\nban soạn thảo; thực hiện lập kế hoạch triển khai, lập Đề cương khảo sát, đánh\r\ngiá; xây dựng, tổng hợp báo cáo đánh giá và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\nTổ công tác triển khai thực hiện Đề\r\nán của Tổng cục Thuế: Nội dung Đề án liên quan đến một số đơn vị chức năng thuộc\r\nTổng cục Thuế và các Cục Thuế, vì vậy ngoài Vụ Kiểm tra nội bộ chủ trì xây dựng,\r\nđể triển khai thành công Đề án, Tổng cục thành lập Tổ Biên soạn có sự tham gia\r\ncủa các Vụ liên quan là Vụ TCCB, Vụ Pháp chế mỗi Vụ của 01 công chức tham gia,\r\nmột số Cục Thuế tham gia mỗi Cục Thuế cử 01 công chức tham gia Tổ Biên tập.
\r\n\r\n2.2. Xây dựng nội dung trong Sổ\r\ntay nghiệp vụ về công tác giải quyết khiếu nại trong ngành thuế
\r\n\r\nPhối hợp với các Vụ, đơn vị trong Tổng\r\ncục, Cục Thuế trong việc xây dựng Sổ tay nghiệp vụ giải quyết khiếu nại ngành\r\nthuế.
\r\n\r\nTổ chức hội thảo với các Vụ, đơn vị\r\ntrong Tổng cục, một số Cục Thuế.
\r\n\r\nTổ chức lấy ý kiến toàn ngành.
\r\n\r\nTổng kết, hoàn thiện từng nội dung\r\ntrong Sổ tay nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại tại Cơ quan thuế các cấp.
\r\n\r\n2.3. Tổng kết, hoàn thiện nội dung\r\nxây dựng trình Tổng cục xem xét.
\r\n\r\n2.4. Ban hành sổ tay nghiệp vụ giải\r\nquyết khiếu nại ngành thuế.
\r\n\r\nTrên cơ sở tổng hợp kết quả xây dựng\r\nnội dung trình Tổng cục ký ban hành.
\r\n\r\n2.5. Tổ chức in ấn, phát hành
\r\n\r\nIn ấn, phát hành thực hiện theo chỉ đạo\r\ncủa Lãnh đạo Tổng cục và quy định của Luật Đấu thầu, Luật Xuất bản.
\r\n\r\nV. KẾ HOẠCH PHÂN\r\nCÔNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
\r\n\r\n1. Kế hoạch phân công triển khai Đề\r\nán
\r\n\r\nKế hoạch phân công triển khai Đề án (chi\r\ntiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
\r\n\r\nThời gian thực hiện Đề án: Từ tháng\r\n05/2019 đến tháng 11/2019.
\r\n\r\n2. Kinh phí thực hiện Đề án
\r\n\r\nKinh phí thực hiện đề án được lấy từ\r\nnguồn kinh phí nghiên cứu khoa học và kinh phí thường xuyên của ngành Thuế:
\r\n\r\n- Kinh phí cho các hoạt động nghiên cứu\r\ncủa Đề án: lấy từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học của ngành Thuế.
\r\n\r\n- Kinh phí cho các hoạt động khác của\r\nĐề án (tổ chức các cuộc họp, hội thảo ): lấy từ nguồn kinh phí thường xuyên của\r\nngành Thuế./.
\r\n\r\nSố hiệu | 574/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 09/05/2019 |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 574/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 09/05/2019 |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |