Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu45/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành03/08/2007
Người kýTrần Văn Minh
Ngày hiệu lực 13/08/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu45/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành03/08/2007
Người kýTrần Văn Minh
Ngày hiệu lực 13/08/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 45/2007/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;      
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 9 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Điều 2. Mức thu lệ phí địa chính quy định như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

I

Địa bàn quận

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

đồng/giấy

25.000

100.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

đồng/lần

15.000

20.000

3

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

đồng/lần

10.000

20.000

4

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.

đồng/lần

20.000

20.000

II

Địa bàn huyện

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

đồng/giấy

12.500

100.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

đồng/lần

7.500

20.000

3

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

đồng/lần

5.000

20.000

4

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.

đồng/lần

10.000

20.000

Điều 3.

1. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan có chức năng, nhiệm vụ trong việc giải quyết các công việc về địa chính và quản lý hồ sơ, tài liệu về địa chính, gồm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.

- Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện.

2. Thu, nộp lệ phí: Cơ quan thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.

3. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí địa chính:

a) Đối với đơn vị thuộc UBND thành phố:

- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 60% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.

- Số lệ phí còn lại (40%) nộp vào ngân sách thành phố.    

b) Đối với đơn vị thuộc UBND quận:

- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.

- Số lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách quận.

c) Đối với đơn vị thuộc UBND huyện:

- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 90% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.

- Số lệ phí còn lại (10%) nộp vào ngân sách huyện.

Điều 4. Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

Từ khóa:45/2007/QĐ-UBNDQuyết định 45/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 45/2007/QĐ-UBNDQuyết định 45/2007/QĐ-UBND của Thành phố Đà NẵngQuyết định số 45/2007/QĐ-UBND của Thành phố Đà NẵngQuyết định 45 2007 QĐ UBND của Thành phố Đà Nẵng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu45/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Đà Nẵng
                            Ngày ban hành03/08/2007
                            Người kýTrần Văn Minh
                            Ngày hiệu lực 13/08/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính:
                                                  • Điều 2. Mức thu lệ phí địa chính quy định như sau:
                                                  • Điều 3.
                                                  • Điều 4. Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
                                                  • Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi