Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu41/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành26/11/2008
Người kýLê Hữu Lộc
Ngày hiệu lực 06/12/2008
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 41/2008/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu41/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành26/11/2008
Người kýLê Hữu Lộc
Ngày hiệu lực 06/12/2008
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2008/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 26 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 143/2003/NĐ-CP NGÀY 28/11/2003 CỦA CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 154/2007/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu thủy lợi phí theo mức thu thấp nhất theo khung mức thủy lợi phí quy định tại Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, cụ thể như sau:

2.1. Đối với cây lúa: Mức thu thủy lợi phí đối với cây lúa tưới chủ động hoàn toàn theo các biện pháp tưới như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

Khu vực

Vụ Đông Xuân

Vụ Hè Thu

Vụ Mùa

Tổng cộng

I. Miền núi

 

 

 

 

1.Tưới tiêu bằng động lực (trạm bơm)

320

350

260

930

2.Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy)

270

300

220

790

3.Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực

300

330

250

880

II. Đồng bằng

 

 

 

 

1. Tưới tiêu bằng động lực

400

430

390

1.220

2. Tưới tiêu bằng trọng lực

370

400

300

1.070

3.Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực

385

415

325

1.125

a. Tưới tự chảy (chủ động): Tính 100% khung mức thủy lợi phí thấp nhất theo Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ.

b. Tưới chủ động một phần: 70% so với tưới tiêu tự chảy.

c. Tạo nguồn tưới: 40% so với tưới tiêu tự chảy.

2.2. Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày tính bằng 50% so cây lúa.

2.3. Mức tính tiền thủy lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

2.4. Mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ các công trình thủy lợi không phải sản xuất lương thực quy định như sau:

a. Cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

- Bơm điện = 1.000đ/m3

- Hồ đập, kênh cống = 500đ/m3

b. Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi:

- Bơm điện = 300đ/m3

- Hồ đập, kênh cống = 250đ/m3

c. Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản:

- Bơm điện = 200đ/m3

- Hồ đập, kênh cống = 150đ/m3

d. Mức thu tiền nước đối với nuôi trồng thủy sản tại hồ chứa thủy lợi bằng 7% giá trị sản lượng.

đ. Mức thu tiền nước đối với nuôi cá bè trên hồ chứa thủy lợi bằng 8% giá trị sản lượng.

e. Mức thu tiền nước đối với sử dụng nước từ các công trình thủy lợi để phát điện bằng 9% giá trị sản lượng điện thương phẩm.

g. Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh, du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí, (kể cả kinh doanh sân gôn, casinô, nhà hàng) mức thu bằng 10% tổng giá trị doanh thu.

Điều 2. Thời gian thực hiện: Kể từ vụ Đồng Xuân năm 2008 đến hết năm 2008.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

Từ khóa:41/2008/QĐ-UBNDQuyết định 41/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 41/2008/QĐ-UBNDQuyết định 41/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định số 41/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định 41 2008 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu41/2008/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Định
                            Ngày ban hành26/11/2008
                            Người kýLê Hữu Lộc
                            Ngày hiệu lực 06/12/2008
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi