ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2019/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng:
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà (đồng)
=
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
x
Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
2. Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá một (01) m2 nhà tính lệ phí trước bạ nhà chung cư
=
Giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà tính theo suất đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành tại thời điểm tính thuế trước bạ
Hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,73)
a) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ:
Cấp loại nhà ở và Mã hiệu
Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) | |
ĐB (nhà trên 7 tầng) | ĐB (nhà từ 5-7 tầng hoặc biệt thự) | KC B1 KC B2 KC B3 KC A1 KC A2 KC A3 KC A4 | Bkc A1 Bkc A2 Bkc A3 KC C1 KC C2 KC C3 |
95 | 90 | 85 | 80 |
90 | 85 | 75 | 60 |
85 | 80 | 70 | 45 |
80 | 75 | 55 | 30 |
70 | 60 | 40 |
|
60 | 45 | 35 |
|
50 | 35 | 30 |
|
40 | 30 |
|
|
35 |
|
|
|
30 |
|
|
|
b) Cấp loại nhà và mã hiệu quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
d) Trường hợp không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trên hiện trạng nhà chịu lệ phí trước bạ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Tiền Giang;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- VP: các CVP và các PVP, Các phòng NC, Phòng KTTC (Luân), Trung tâm Tin học và Công báo, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, (Tú).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
File gốc của Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đang được cập nhật.
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Số hiệu | 36/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành | 2019-12-20 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |