BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1848/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-BTC ngày 20/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TCT ngày 01/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2018.
- Như Điều 2; | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CÔNG KHAI CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Đảm bảo việc giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp chính xác, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thời hạn, đúng quy định của pháp luật, đồng thời người khiếu nại theo dõi, giám sát được tiến độ giải quyết của cơ quan Thuế nhằm nâng cao tính minh bạch, chuyên nghiệp, thực hiện tốt trách nhiệm của cơ quan Thuế trong việc giải quyết khiếu nại của người nộp thuế; tránh tình trạng quan liêu, chủ quan trong việc giải quyết khiếu nại của cơ quan Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế, từng bước hoàn thiện xây dựng môi trường quản lý thuế điện tử trong hệ thống thuế và trong hệ thống cơ quan quản lý nhà nước theo Chính phủ điện tử.
1. Quy trình quy định trình tự, thời gian, hình thức, nội dung công khai liên quan trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
IV. NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC, NỘI DUNG CÔNG KHAI
- Việc công khai giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại Cơ quan Thuế các cấp phải kịp thời, cụ thể rõ ràng, thống nhất, đúng quy định của pháp luật.
- Công khai đến người nộp thuế gửi đơn khiếu nại.
- Công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
- Công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: Thực hiện theo Quy trình này và quy định của Luật Khiếu nại.
- Công khai các văn bản trả lời gửi cho người nộp thuế trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại quy định tại Phần II Quy trình này.
- Không công khai tin, tài liệu về thẩm tra xác minh đơn, thư khiếu nại hệ thống thuế chưa công bố được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 636/QĐ-TCT ngày 25/4/2017 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ngành Thuế.
Thời hạn công khai văn bản giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại Quy trình giải quyết khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cụ thể: “Thời hạn đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo”.
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp, bao gồm: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
- Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế;
- Đội Kiểm tra nội bộ thuộc Chi cục Thuế (hoặc Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách).
5. Công khai giải quyết khiếu nại của người nộp thuế: Là việc cơ quan Thuế đăng tải thông tin quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp tại chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế” trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
7. “Ngày” và “ngày làm việc”:
- “Ngày làm việc” là ngày làm việc liên tục không kể ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
1. Mẫu số 01/KN-MS: Thông báo mã tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo Quy trình này.
- Mẫu số 02/KN: Phiếu hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
- Mẫu số 03A/KN: Phiếu chuyển đơn khiếu nại đến cơ quan Thuế cấp dưới yêu cầu giải quyết dứt điểm vụ việc.
- Mẫu số 04B/KN: Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện giải quyết.
- Mẫu số 06/KN: Quyết định về việc xác minh giải quyết khiếu nại.
- Mẫu số 16A/KN: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Mẫu số 18/KN: Quyết định về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
- Mẫu số 20/KN: Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
1. Tại Chi cục Thuế
- Đội Kiểm tra nội bộ (hoặc Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách; viết tắt là Đội KTNB);
- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế.
- Phòng Kiểm tra nội bộ hoặc Bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Cục Thuế không có Phòng Kiểm tra nội bộ (gọi chung và viết tắt là Phòng KTNB);
- Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế (viết tắt là Phòng TTHT).
- Vụ Kiểm tra nội bộ (viết tắt là Vụ KTNB);
- Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế: Bộ phận thường trực của Ban biên tập Cổng thông tin điện tử ngành Thuế (viết tắt là Vụ TTHT).
- Công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế thực hiện:
+ Kết xuất thông tin Mẫu số 01/KN-MS bao gồm mã tra cứu và mật khẩu từ ứng dụng làm mã tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại gửi cho người nộp thuế;
- Sau khi thông tin đơn khiếu nại được cập nhật vào ứng dụng tin học KTNB sẽ tự động được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế tại chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế”.
1. Công khai thông tin tiếp nhận đơn:
2. Công khai văn bản trả lời người khiếu nại trong quá trình phân loại đơn
- Công khai Phiếu hướng dẫn gửi cho người khiếu nại (Mẫu số 02/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế các cấp.
- Công khai Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (Mẫu số 04A/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo chí và các cơ quan khác chuyển đến không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế.
- Công khai Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại để biết (Mẫu số 04A/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011.
Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
2.3. Đối với đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan khác chuyển đến:
- Công khai Thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (Mẫu số 04A/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
2.5. Đối với đơn khiếu nại có nội dung vừa thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm quyền cơ quan ngoài ngành Thuế: Công khai văn bản hướng dẫn người nộp thuế gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết (Mẫu số 02/KN).
3.1 Công khai Quyết định xác minh giải quyết khiếu nại (Mẫu số 06/KN) trong trường hợp phải xác minh để giải quyết khiếu nại.
3.3 Công khai tổ chức đối thoại (công khai văn bản gửi người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có) về thông báo thời gian, địa điểm thành phần, nội dung việc đối thoại).
- Công khai Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (Mẫu số 16A/KN): Công khai toàn văn quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
4. Công khai văn bản trả lời người khiếu nại trong trường hợp đình chỉ giải quyết khiếu nại và tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
4.2 Công khai Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại (Mẫu số 19/KN); Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (Mẫu số 20/KN) được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, những người có trách nhiệm thi hành khác nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục.
1. Thông báo mã tra cứu hồ sơ, mật khẩu tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại
2. Cập nhật, đăng tải thông tin trong quá trình giải quyết và kết quả giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày Lãnh đạo cơ quan Thuế ký ban hành các văn bản trong quá trình giải quyết và kết quả giải quyết khiếu nại nêu tại Mục II, Phần II Quy trình này, công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB.
2.2 Đăng tải thông tin nội dung giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế
IV. ĐÍNH CHÍNH, XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI VỀ VIỆC CÔNG KHAI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
- Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp thực hiện đính chính thông tin đã công khai đối với văn bản do cơ quan Thuế cấp mình ban hành, thực hiện cập nhật nội dung thông tin đính chính đối với văn bản trả lời khiếu nại có sai sót, nhầm lẫn vào ứng dụng KTNB.
2. Thời gian thực hiện đính chính thông tin đã đăng tải
- Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc công khai thông tin của cơ quan Thuế; đảm bảo yêu cầu kết xuất thông tin, báo cáo việc công khai thông tin và việc tra cứu thông tin của người khiếu nại được dễ dàng, thuận tiện.
2. Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế: có trách nhiệm thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu công khai trong quá trình giải quyết khiếu nại theo tiến độ giải quyết và kết quả giải quyết khiếu nại để người nộp thuế được cấp quyền tra cứu.
III. Người khiếu nại thực hiện tra cứu quá trình giải quyết khiếu nại theo mã tra cứu, mật khẩu tra cứu được cơ quan Thuế cấp và thực hiện bảo mật quyền tra cứu vào chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế” trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp phản ánh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ) để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCT ngày tháng năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1)…. | ……, ngày ….. tháng … năm …. |
Mã tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại (lần…)
Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………….
Để biết tiến độ thụ lý và giải quyết hồ sơ, (...3...) có thể truy cập trang thông tin điện tử có địa chỉ: ...(5)… với Mã tra cứu hồ sơ (...6...); Mật khẩu tra cứu hồ sơ (...7...).
(...2...) thông báo để ………….(3) được biết./.
- ………(3);
- Lưu: VT, ..(8)…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
______________
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo.
(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân (mã số thuế nếu là công ty)
(6) Mã tự sinh trên ứng dụng KTNB.
(8) Bộ phận xử lý đơn.
File gốc của Quyết định 1848/QĐ-TCT năm 2017 về quy trình công khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1848/QĐ-TCT năm 2017 về quy trình công khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1848/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2017-10-24 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-24 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |