UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/1998/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 02 tháng 02 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU THUẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 06/HĐBT ngày 07/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nạy là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên;
QUYẾT ĐỊNH:
I- Đối với gỗ Pơ mu:
2. Gỗ Pơ mu nguyên liệu phôi trang trí nội thất xuất khẩu: 1.500.000đ/m3
II.- Đối với lâm sản khác:
Gỗ xẻ (đ/m3) | Gỗ tròn(đ/m3) |
1.600.000 | 1.000.000 |
770.000 | 482.000 |
1.200.000 | 665.000 |
425.000 | 265.000 |
350.000 | 219 000 |
180.000 | 112.000 |
150.000 | 94.000 |
135.000 | 84.000 |
120.000 | 75.000 |
36.000đ/m3 gỗ | |
50.000đ/tấn |
Điều 2. Giao cho Cục Trưởng Cục thuế tổ chức triển khai và thực hiện quyết định này trong phạm vi toàn tỉnh.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thăng
File gốc của Quyết định 18/1998/QĐ.UB về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đang được cập nhật.
Quyết định 18/1998/QĐ.UB về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 18/1998/QĐ.UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Thắng |
Ngày ban hành | 1998-02-02 |
Ngày hiệu lực | 1998-02-02 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |