Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1643/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hải Phòng
Ngày ban hành30/08/2007
Người kýTrần Văn Hiếu
Ngày hiệu lực 15/10/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 1643/2007/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1643/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hải Phòng
Ngày ban hành30/08/2007
Người kýTrần Văn Hiếu
Ngày hiệu lực 15/10/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1643/2007/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 30 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; và Nghị định số 24/2006/NĐ -CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các qui định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT- BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Công văn số 177/TTHĐND-KTNS ngày 15/8/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố;
Xét Đề án lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố của Sở Tư pháp và Báo cáo thẩm định số 1341/STC-TCDN ngày 22/8/2007 của Sở Tài chính về việc thẩm định Đề án lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí: Những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch.

Đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa; Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.

2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch:

Đơn vị tính: đồng/lần hoặc đồng/1bản sao.

STT

Loại việc đăng ký hộ tịch

Mức thu phí

Tại Sở Tư pháp

Tại UBND quận, huyện, thị xã

Tại UBND xã, phường, thị trấn

1

- Khai sinh.

- Cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

50.000

10.000

5.000

2

Kết hôn

1.000.000

 

20.000

3

Khai tử

50.000

 

5.000

4

Nuôi con nuôi

2.000.000

 

20.000

5

Nhận cha, mẹ, con

 

 

10.000

6

Nhận con ngoài giá thú

1.000.000

 

 

7

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

5.000

3.000

2.000

8

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

10.000

 

3.000

9

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch

 

25.000

 

10

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch

 

 

10.000

11

Các việc đăng ký hộ tịch khác

50.000

 

5.000

Ghi chú: Thẩm quyền đăng ký hộ tịch thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ.

3. Đơn vị tổ chức thu phí:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch thực hiện việc tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch gồm 3 cấp: Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

4. Quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch:

a) Tỷ lệ trích lại:

- Đối với cấp xã, phường, thị trấn: Tỷ lệ trích để lại là 100%.

- Đối với cấp quận, huyện, thị xã: Tỷ lệ trích để lại là 70%. Nộp ngân sách 30%.

- Đối với Sở Tư pháp: Tỷ lệ trích để lại là 25%. Nộp ngân sách 75%.

b) Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch:

Số tiền lệ phí hộ tịch thu được sau khi nộp ngân sách nhà nước cùng cấp theo Chương, loại, khoản, mục, và tiểu mục của ngân sách nhà nước theo tỷ lệ đã qui định. Số trích để lại, đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng như sau:

- Lập dự toán thu, chi theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Hàng năm cùng với quyết toán ngân sách, đơn vị quyết toán thu và chi từ nguồn thu được để lại kèm theo giải trình chi tiết. Các khoản thu phải có biên lai theo qui định, các khoản chi phải đảm bảo đúng chế độ nhà nước và qui chế chi tiêu nội bộ đã được phê duyệt của đơn vị.

- Số tiền lệ phí được trích lại nếu trong năm không sử dụng hết thì nộp ngân sách nhà nước theo qui định.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện.

Quyết định này thực hiện từ ngày 15/10/2007. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cấp, các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiếu

 

Từ khóa:1643/2007/QĐ-UBNDQuyết định 1643/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 1643/2007/QĐ-UBNDQuyết định 1643/2007/QĐ-UBND của Thành phố Hải PhòngQuyết định số 1643/2007/QĐ-UBND của Thành phố Hải PhòngQuyết định 1643 2007 QĐ UBND của Thành phố Hải Phòng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1643/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hải Phòng
                            Ngày ban hành30/08/2007
                            Người kýTrần Văn Hiếu
                            Ngày hiệu lực 15/10/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quy định việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố như sau:
                                                  • Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện.
                                                  • Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cấp, các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi