Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu130/1999/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành01/10/1999
Người kýPhạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 15/11/1999
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 130/1999/QĐ-BTC về mức thu phí sử dụng quốc lộ 18 từ km 35 đến km 91 (trạm thu phí tại km 58) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu130/1999/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành01/10/1999
Người kýPhạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 15/11/1999
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 130/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 130/1999/QĐ/BTC NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG QUỐC LỘ 18 TỪ KM 35 ĐẾN KM 91 (TRẠM THU PHÍ TẠI KM 58)

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (Công văn số 3894/TCKT ngày 22/10/1999).
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng quốc lộ 18 đoạn từ Km 35 đến Km 91 (trạm thu phí tại Km 58).

Mức thu quy định tại điều này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, Phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 và Thông tư số 05/1999/TT/BTC ngày 13/1/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 3 mục I Thông tư số 57/1998/TT/BTC nêu trên.

Điều 2:Cơ quan thu phí Quốc lộ 18 có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:

1. Được tạm trích để lại 10% tổng số phí thu được để chi phí cho việc tổ chức thu phí, số tiền thu phí còn lại (90%) nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước tại kho bạc địa phương nơi cơ quan thu phí đóng trụ sở.

2. Tổ chức việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán tiền phí thu được theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 3:Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/1999; Bãi bỏ các quy định khác trái với Quyết định này.

Điều 4:Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí tại trạm Km 58 quốc lộ 18 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

 

BIỂU MỨC THU PHÍ

SỬ DỤNG QUỐC LỘ 18 ĐOẠN TỪ KM 35 ĐẾN KM 91 (TRẠM THU PHÍ TẠI KM 58)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/1999/QĐ/BTC ngày 01 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Đối tượng thu phí

Mức thu

 

 

Vé thông thường (đ/vé/lần)

Vé tháng (đ/vé tháng)

1

2

3

4

1

Xe lam, máy kéo, công nông, bông xen

5.000

50.000

2

Xe con các loại (loại dưới 7 chỗ)

7.000

50.000

3

Xe từ 7 chỗ ngồi đến 11 ghế ngồi và xe tải có trọng tải dưới 2 tấn

10.000

100.000

4

Xe từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

20.000

200.000

5

Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

25.000

250.000

6

Xe buýt

10.000

100.000

7

Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

30.000

300.000

8

Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở Container 20 fit đến dưới 40 fit

50.000

500.000

9

Xe có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở Container 40 fit trở lên

70.000

700.000

 

Từ khóa:130/1999/QĐ-BTCQuyết định 130/1999/QĐ-BTCQuyết định số 130/1999/QĐ-BTCQuyết định 130/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 130/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 130 1999 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu130/1999/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành01/10/1999
                            Người kýPhạm Văn Trọng
                            Ngày hiệu lực 15/11/1999
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi