HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2017/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5625/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Nghị quyết về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng nộp lệ phí, tổ chức thu, mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng nộp lệ phí
Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng là chủ đầu tư các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, bao gồm: Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo và cấp giấy phép xây dựng có thời hạn; điều chỉnh; gia hạn; cấp lại giấy phép xây dựng.
3. Tổ chức thu lệ phí
a) Sở Xây dựng (thu đối với những trường hợp cấp phép xây dựng theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Ban Quản lý các khu công nghiệp.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
4. Mức thu lệ phí
a) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 100.000 đồng/giấy phép.
c) Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.
5. Quản lý lệ phí
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 102/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu Phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 07 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang được cập nhật.
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu | 62/2017/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành | 2017-07-07 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |