HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2019/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 10
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật giáo dục sửa đổi ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019 - 2020.
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các nội dung quy định về mức thu học phí đào tạo Cao đẳng, Trung cấp năm học 2019-2020 và năm học 2020-2021 tại Khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VPHĐND tỉnh.
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2019-2020
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
TT | Cấp học | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 |
96.000 | 32.000 | 48.000 | |
2 | - Không bán trú
64.000 96.000 | 24.000 32.000 | 40.000 48.000 | |
3 |
72.000 | 16.000 | 40.000 | |
4 |
96.000 | 32.000 | 56.000 | |
5 |
144.000 | 48.000 | 84.000 |
Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Hới;
- Khu vực 3: Các xã, phường, thị trấn còn lại.
3. Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
TT | Trình độ, nhóm ngành Đào tạo | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | |
I | Cao đẳng |
1 |
630.000 | 680.000 |
2 |
750.000 | 830.000 | ||
II | Trung cấp |
|
| |
1 |
550.000 | 600.000 | ||
2 |
640.000 | 700.000 | ||
3 |
800.000 | 880.000 |
Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
File gốc của Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đang được cập nhật.
Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 53/2019/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Hoàng Đăng Quang |
Ngày ban hành | 2019-07-12 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-22 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |