HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 4 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 17
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Cãn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý sử dụng lòng đường, hè phố.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí từ các công trình không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo quy định hiện hành.
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật).
+ Đối với người thuộc diện hưởng tù hai trường hợp ưu đãi trên trở lên thì chỉ giảm 50% mức phí thư viện.
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đơn vị tính: Đồng/thẻ/năm
STT | Nội dung | Mức thu |
1 |
20.000 | |
2 |
30.000 |
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
b) Đối tượng miễn giảm:
+ Trẻ em (dưới 16 tuổi).
+ Người khuyết tật (bao gồm người khuyết tật và người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật).
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa khác do kinh phí nhà nước đầu tư, thì phí thu được là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
STT | Nội dung | Mức thu | |||
I |
1 |
|
|
2 |
625.000 |
II |
1 |
|
800.000 | ||
|
2 |
400.000 |
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước: Nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
b) Mức thu phí:
STT | Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) | Mức phí đối với các Nhóm dự án (triệu đồng) | |||||
Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng | Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông) | Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi | Nhóm 4. Dự án giao thông | Nhóm 5. Dự án công nghiệp | Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5) | ||
1 |
8,0 | 8,6 | 8,8 | 9,2 | 9,6 | 6,0 | |
2 |
12,5 | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 15,0 | 9,0 | |
3 |
21,0 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 24,0 | 15,0 | |
4 |
37,5 | 38,0 | 39,0 | 41,0 | 43,0 | 27,0 | |
5 |
41,5 | 42,0 | 43,0 | 45,0 | 47,0 | 30,0 | |
6 |
54,0 | 55,0 | 56,0 | 59,0 | 62,0 | 39,0 | |
7 |
61,0 | 62,0 | 63,5 | 66,0 | 69,0 | 44,0 | |
8 |
65,0 | 67,0 | 68,5 | 72,0 | 75,0 | 48,0 | |
9 |
67,0 | 68,0 | 70,0 | 73,5 | 76,5 | 49,0 | |
10 |
70,0 | 71,0 | 73,0 | 76,0 | 79,0 | 51,0 | |
11 |
72,5 | 74,0 | 76,0 | 79,0 | 82,0 | 53,0 | |
12 |
77,0 | 78,0 | 80,0 | 84,0 | 87,0 | 56,0 | |
13 |
84,0 | 86,0 | 88,0 | 92,0 | 96,0 | 61,0 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định.
STT
Tổng vốn đầu tư dự án
(tỷ đồng)
Mức phí thẩm định (triệu đồng)
Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt
Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt
1
6,0
4,0
2
9,0
6,0
3
15,0
10,0
4
27,0
18,0
5
30,0
20,0
6
39,0
26,0
7
44,0
29,3
8
48,0
32,0
9
49,0
32,7
10
51,0
34,0
11
53,0
35,0
12
56,0
37,3
13
61,0
40,7
- Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
STT | Nội dung | Mức thu | |||
Mức thu cấp mới | Mức thu cấp đổi, cấp lại | Mức thu chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp | |||
I |
1 |
|
110.000 | 55.000 | 44.000 |
|
120.000 | 60.000 | 48.000 | ||
|
150.000 | 75.000 | 60.000 | ||
|
200.000 | 100.000 | 80.000 | ||
2 |
|
|
| ||
|
140.000 | 70.000 | 56.000 | ||
|
160.000 | 80.000 | 64.000 | ||
’ |
180.000 | 90.000 | 72.000 | ||
|
200.000 | 100.000 | 80.000 | ||
|
220.000 | 110.000 | 88.000 | ||
|
280.000 | 140.000 | 112.000 | ||
3 |
|
|
| ||
|
200.000 | 100.000 | 80.000 | ||
|
250.000 | 125.000 | 100.000 | ||
|
280.000 | 140.000 | 112.000 | ||
|
300.000 | 150.000 | 120.000 | ||
|
330.000 | 165.000 | 132.000 | ||
|
650.000 | 325.000 | 260.000 | ||
II |
|
|
| ||
1 |
|
|
| ||
|
1.000.000 | 500.000 | 400.000 | ||
|
1.500.000 | 750.000 | 600.000 | ||
|
3.000.000 | 1.500.000 | 1.200.000 | ||
|
4.000.000 | 2.000.000 | 1.600.000 | ||
|
5.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | ||
|
6.000.000 | 3.000.000 | 2.400.000 | ||
|
7.500.000 | 3.750.000 | 3.000.000 | ||
2 |
|
|
| ||
|
1.000.000 | 500.000 | 400.000 | ||
|
1.500.000 | 750.000 | 600.000 | ||
|
3.000.000 | 1.500.000 | 1.200.000 | ||
|
4.000.000 | 2.000.000 | 1.600.000 | ||
|
5.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | ||
|
6.000.000 | 3.000.000 | 2.400.000 | ||
|
7.500.000 | 3.750.000 | 3.000.000 |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/1 đề án, báo cáo
STT | Nội dung | Mức thu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
420.000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
1.150.000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
2.720.000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
5.225.000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: - Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. Đơn vị tính: Đồng/01 hồ sơ
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. b) Mức thu phí: Đơn vị tính: Đồng/01 đề án, báo cáo
|