HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 3636/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước phải nghiêm túc thực hiện nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo đúng quy định tại Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Khóa XVIII, Kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2020./.
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục thuế tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT | Mức thu phí (quy định theo lưu lượng nước của 1 đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất) | Mức thu |
I |
| |
1 |
200.000 | |
2 |
700.000 | |
3 |
1.300.000 | |
4 |
2.500.000 | |
II |
50% so với cấp mới | |
III |
30% so với cấp mới |
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
3. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Cung cấp trực tiếp | Cung cấp qua đường bưu chính, internet | |||
I |
|
|
| |
1 |
|
|
| |
|
Đồng/thửa | 120.000 | 130.000 | |
|
Đồng/quyển | 120.000 | 130.000 | |
2 |
|
|
| |
|
Đồng/bộ | 150.000 | 160.000 | |
|
Đồng/quyển | 120.000 | 130.000 | |
|
Đồng/quyển | 120.000 | 130.000 | |
|
Đồng/hộ | 120.000 | 130.000 | |
|
Đồng/T.chức | 130.000 | 140.000 | |
3 |
|
|
| |
|
Đồng/năm | 150.000 | 160.000 | |
|
Đồng/năm | 130.000 | 140.000 | |
|
Đồng/năm | 120.000 | 130.000 | |
4 |
Đồng/hồ sơ | 150.000 | 160.000 | |
5 |
Đồng/hồ sơ | 150.000 | 160.000 | |
6 |
Đồng/hồ sơ | 150.000 | 160.000 | |
7 |
Đồng/thửa | 150.000 | 160.000 |
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT | Nội dung | Mức thu |
I |
| |
1 |
500.000 | |
2 |
1.000.000 | |
II |
30% so với cấp mới |
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 30% cho cơ quan thu và 70% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí:
2. Đối tượng miễn, giảm phí:
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Người cao tuổi Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên; các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú); người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 30.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn; trẻ em mức thu 10.000 đồng/thẻ/năm.
c) Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc quý hiếm khác (nếu có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu.
5. Quản lý sử dụng: Đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thăm quan danh lam thắng cảnh phải nộp phí thăm quan danh lam thắng cảnh.
a) Đối tượng miễn phí:
b) Đối tượng giảm 50% mức phí:
3. Mức thu:
4. Tổ chức thu phí: Các đơn vị trực tiếp quản lý danh lam thắng cảnh.
Điều 6. Phí thăm quan di tích lịch sử
2. Đối tượng miễn, giảm phí
Trẻ em dưới 6 tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Người cao tuổi là người Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên; các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú); người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với người Việt Nam và người nước ngoài: mức thu đối với người lớn là 10.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em là: 5.000 đồng/lượt/người.
5. Quản lý, sử dụng: Đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham quan công trình văn hóa, bảo tàng phải nộp phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng.
a) Đối tượng miễn phí:
b) Đối tượng giảm 50% mức phí:
3. Mức thu:
4. Tổ chức thu phí: Các đơn vị trực tiếp quản lý công trình văn hóa, bảo tàng.
Điều 8. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (Phí đăng ký biện pháp bảo đảm)
2. Đối tượng miễn, không thu phí:
Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 06/9/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 |
80.000 | |
2 |
30.000 | |
3 |
60.000 | |
4 |
20.000 |
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
a) Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
c) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
e) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 30.000 đồng/trường hợp.
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép sử dụng hè phố, lòng đường, lề đường vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
3. Mức thu:
- Mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch không được gây mất trật tự an toàn giao thông.
- Trường hợp sử dụng không liên tục trong cả ngày gồm: Tập kết vật liệu, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình thì tính thu bằng 50% mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh;
b) Phí sử dụng một phần lòng đường, hè phố vào mục đích trông giữ xe ô tô không thường xuyên (tối đa không quá 02 giờ/lượt) không được gây mất trật tự, an toàn giao thông:
TT | Loại xe | Đơn vị tính | Mức thu |
1 |
Đồng/lượt | 5.000 | |
2 |
Đồng/lượt | 8.000 | |
3 |
Đồng/lượt | 10.000 |
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường để trông giữ xe máy, xe đạp với thời gian không liên tục của ngày (chỉ sử dụng 1 buổi: ban ngày hoặc ban đêm) thì chỉ tính 50% mức thu phí theo quy định đối với từng loại đường.
4. Tổ chức thu phí: UBND các phường, thị trấn tổ chức quản lý thu phí.
Điều 11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Đối tượng miễn nộp phí: Hộ nghèo.
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
b) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
4. Tổ chức thu phí:
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đối với việc thẩm định hồ sơ cấp lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Điều 12. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT | Nội dung | Mức thu |
I |
| |
1 |
300.000 | |
2 |
900.000 | |
3 |
2.500.000 | |
4 |
4.500.000 | |
II |
50% so với cấp mới | |
III |
30% so với cấp mới |
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT | Nội dung | Mức thu |
I |
| |
1 |
300.000 | |
2 |
900.000 | |
3 |
2.200.000 | |
4 |
4.500.000 | |
II |
50% so với cấp mới | |
III |
30% so với cấp mới |
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Đối tượng nộp phí:
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng/hồ sơ
TT | Nhóm dự án | Tổng mức đầu tư ≤ 50 tỷ Đồng | Tổng mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ Đồng | Tổng mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ Đồng | Tổng mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ Đồng | Tổng mức đầu tư > 500 tỷ Đồng |
1 |
5 | 6,5 | 12 | 14 | 17 | |
2 |
6,9 | 8,5 | 15 | 16 | 25 | |
3 |
7,5 | 9,5 | 17 | 18 | 25 | |
4 |
7,8 | 9,5 | 17 | 18 | 24 | |
5 |
8,1 | 10 | 18 | 20 | 25 | |
6 |
8,4 | 10,5 | 19 | 20 | 26 | |
7 |
5 | 6 | 10,8 | 12 | 15,6 |
3. Tổ chức thu phí: Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có các dự án khai thác khoáng sản phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (thẩm định lập lại và bổ sung) thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: 17.000.000 đồng/phương án.
3. Tổ chức thu phí: Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp hoặc cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
a) Cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/1 giấy phép;
3. Tổ chức thu lệ phí:
b) Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thu lệ phí đối với các đối tượng trong khu công nghiệp.
Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 |
50.000 | |
2 |
30.000 | |
3 |
100.000 |
4. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 18. Lệ phí đăng ký cư trú
2. Đối tượng miễn, không thu lệ phí:
Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; hộ nghèo; trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng.
3. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT | Nội dung thu | Mức thu | |
Các phường thuộc thành phố, thị xã | Khu vực khác | ||
1 |
15.000 | 7.000 | |
2 |
20.000 | 10.000 | |
3 |
10.000 | 5.000 | |
4 |
8.000 | 4.000 |
a) Công an thành phố, thị xã.
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
2. Các đối tượng miễn nộp lệ phí:
b) Không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà.
d) Không thu lệ phí đăng ký giải thể, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
TT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
1
50.000
2
50.000
3
20.000
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Mức thu:
TT | Nội dung thu | ĐV tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc thành phố, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 |
|
|
|
| |
|
Đồng/ giấy | 25.000 | 12.000 | 100.000 | |
|
Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 | |
2 |
|
|
| 50.000 | |
|
Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 |
| |
|
Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 |
| |
3 |
Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | Đăng ký biến động về đất đai mà phải cấp mới giấy chứng nhận thì mức thu như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất | |
4 |
Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch.
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
3. Mức thu:
TT
Nội dung thu
Đơn vị tính
Mức thu
1
Đồng/1 việc
7.000
2
Đồng/1 việc
7.000
3
Đồng/1 việc
25.000
4
Đồng/1 việc
15.000
5
Đồng/1 việc
10.000
6
Đồng/1 việc
10.000
7
Đồng/1 việc
7.000
8
Đồng/1 việc
7.000
STT
Nội dung thu
Đơn vị tính
Mức thu
1
Đồng/1 việc
70.000
2
Đồng/1 việc
70.000
3
Đồng/1 việc
1.200.000
4
Đồng/1 việc
70.000
5
Đồng/1 việc
1.200.000
6
Đồng/1 việc
25.000
7
Đồng/1 việc
70.000
8
Đồng/1 việc
70.000
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm./.
File gốc của Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 18/2020/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2020-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-18 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |