HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ HAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông (không bao gồm các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài), các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Mức hỗ trợ: Bằng 50% mức học phí hàng tháng của năm học 2021-2022 do HĐND Thành phố quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, tương ứng với hình thức học thực tế của tháng, tương ứng với từng vùng, từng cấp học sau khi đã thực hiện chính sách giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) và các văn bản quy định khác có liên quan, cụ thể:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT | Đối tượng | Mức hỗ trợ hàng tháng | |||
Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường | Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online) | ||||
1 |
1.1 |
108.500 | 81.400 | ||
1.2 |
47.500 | 35.600 | |||
1.3 |
12.000 | 9.000 | |||
2 |
2.1 |
77.500 | 58.100 | ||
2.2 |
37.500 | 28.100 | |||
2.3 |
9.500 | 7.100 |
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ, mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT | Đối tượng | Mức hỗ trợ hàng tháng | |||
Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường | Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online) | ||||
1 |
1.1 |
32.600 | 24.500 | ||
1.2 |
14.300 | 10.700 | |||
1.3 |
3.600 | 2.700 | |||
2 |
2.1 |
23.300 | 17.500 | ||
2.2 |
11.300 | 8.500 | |||
2.3 |
2.900 | 2.200 |
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ, mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
STT | Đối tượng | Mức hỗ trợ hàng tháng | |||
Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường | Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online) | ||||
1 |
1.1 |
54.300 | 40.700 | ||
1.2 |
23.800 | 17.900 | |||
1.3 |
6.000 | 4.500 | |||
2 |
2.1 |
38.800 | 29.100 | ||
2.2 |
18.800 | 14.100 | |||
2.3 |
4.800 | 3.600 |
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản liên quan sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách cấp Thành phố; riêng năm 2021, từ nguồn dự phòng ngân sách cấp Thành phố năm 2021.
a) Ủy ban nhân dân Thành phố giao và phân bổ dự toán kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và thực hiện chi trả cho các đối tượng được hưởng chế độ đang theo học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục công lập thuộc các Bộ, trường Đại học, Cao đẳng, Viện nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi trả thông qua các cơ sở giáo dục).
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19 để các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
4. Ngoài các nội dung chính sách nêu trên, đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác theo quy định của Trung ương và Thành phố nhưng không trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chính sách được lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19 đang được cập nhật.
Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 08/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-15 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |