Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu04/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành16/07/2014
Người kýHoàng Dân Mạc
Ngày hiệu lực 01/08/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thu các khoản phí: Phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Nghị quyết 177/2009/NQ-HĐND do tỉnh Phú Thọ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu04/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành16/07/2014
Người kýHoàng Dân Mạc
Ngày hiệu lực 01/08/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 04/2014/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ: PHÍ VỆ SINH; PHÍ QUA PHÀ; PHÍ QUA ĐÒ; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 177/2009/NQ-HĐND NGÀY 20/4/2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ- CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2513/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung mức thu các khoản phí: Phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô quy định tại Nghị quyết số 177/2009/NQ- HĐND ngày 20/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh như các phụ biểu kèm theo, trong đó:

- Biểu số 01- Phí vệ sinh; Biểu số 02- Phí qua phà; Biểu số 03- Phí qua đò; Biểu số 04- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

- Tổ chức, cá nhân thực hiện thu phí phải niêm yết công khai mức thu phí tại điểm thu phí.

Điều 2.Tỷ lệ (%) để lại cho tổ chức thu phí:

- Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thu phí (không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân): Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành và quản lý, sử dụng số tiền phí thu theo quy định của pháp luật.

- Đối với các đơn vị sự nghiệp tổ chức thu phí (do Nhà nước đầu tư là khoản thu của ngân sách nhà nước):

+ Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hằng năm thì phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách theo phân cấp (đơn vị thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó được hưởng 100%);

+ Trường hợp đơn vị sự nghiệp có thu phí nhưng chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí theo quy định; số phí còn lại (10%) nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp và được hạch toán theo chương tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước (đơn vị thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó được hưởng 10%).

Điều 3.Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành:

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Ủy ban nhân dân tỉnh được chủ động điều chỉnh mức thu phí khi chỉ số giá tiêu dùng của cả nước hàng năm do Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) công bố có biến động (tăng, giảm) trên 20%; mức thu phí điều chỉnh đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

2. Bãi bỏ các quy định về phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô quy định tại Nghị quyết số 177/2009/NQ-HĐND ngày 20/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.

3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 2;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- TPP, CV;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

BIỂU SỐ 01

MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 04/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

STT

DIỄN GIẢI

MỨC THU

TP. VIỆT TRÌ

TX. PHÚ THỌ

CÁC HUYỆN CÒN LẠI

I

Các đơn vịhànhchính, sựnghiệp, trụ sởdoanh nghiệp(khôngxác định đượckhối lượng rác)

 

 

 

1

Các cơ quan hànhchính, sựnghiệp, trụ sởdoanh nghiệpcó sốngườitừ 50ngườitrởxuống.

200.000đ/tháng

180.000đ/tháng

160.000đ/tháng

2

Các cơ quan hànhchính, sựnghiệp, trụ sởdoanh nghiệptrên 50ngườiđến100người.

300.000 đ/tháng

280.000đ/tháng

260.000đ/tháng

3

Các cơ quan hànhchính, sựnghiệp, trụ sởdoanh nghiệptrên 100người.

400.000 đ/tháng

380.000đ/tháng

280.000đ/tháng

II

Các cửahàng, nhàhàng kinhdoanh(khôngxác định đượckhối lượng rác).

 

 

 

1

Các cửa hàng, nhàhàngKDăn uống, kháchsạn, sản xuất kinhdoanh vậtliệuxâydựng.

 

 

 

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 1, 2, 3

300.000 đ/tháng

280.000đ/tháng

260.000đ/tháng

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbàibậc 4.

260.000 đ/tháng

240.000đ/tháng

220.000đ/tháng

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbàibậc 5, 6

120.000 đ/tháng

100.000đ/tháng

80.000đ/tháng

2

Các cửa hàng, nhàhàngkinhdoanh rửa ôtô, xe máy.

 

 

 

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 1, 2, 3

250.000đ/tháng

230.000đ/tháng

200.000đ/tháng

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 4.

200.000đ/tháng

180.000đ/tháng

150.000đ/tháng

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 5, 6.

100.000đ/tháng

80.000đ/tháng

60.000đ/tháng

3

Cửa hàngcắttóc, gộiđầu:

 

 

 

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 1, 2, 3

200.000đ/tháng

180.000đ/tháng

150.000đ/tháng

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 4.

180.000đ/tháng

160.000đ/tháng

130.000đ/tháng

 

- Cáccửa hàng, nhà hàngKDnộpthuế mônbài bậc 5, 6.

100.000đ/tháng

80.000đ/tháng

60.000đ/tháng

4

Các hộ kinh doanhdịchvụ tạichợ.

 

 

 

 

- Hàngthực phẩm tươisống.

40.000 đ/hộ/tháng

35.000 đ/hộ/tháng

30.000 đ/hộ/tháng

 

- Hàng giết mổ gia súc, gia cầm tại chỗ.

50.000 đ/hộ/tháng

45.000 đ/hộ/tháng

40.000 đ/hộ/tháng

 

- Hàng ăn uống.

60.000 đ/hộ/tháng

50.000 đ/hộ/tháng

40.000 đ/hộ/tháng

 

- Hàng tạp hóa, tạp phẩm, gia vị khô, hoa quả.

15.000 đ/hộ/tháng

12.000 đ/hộ/tháng

10.000 đ/hộ/tháng

5

Tại khu vực Đền Hùng.

 

 

 

 

- Các cửa hàng, nhà hàng KD ăn uống, giải khát.

200.000 đ/tháng

 

 

 

- Các cửa hàng, nhà hàng KD hàng hóa dịch vụ khác.

150.000 đ/tháng

 

 

6

Các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh khác còn lại.

100.000 đ/tháng

80.000 đ/tháng

60.000 đ/tháng

7

- Các cửa hàng, nhà hàng kinh doanh xác định được khối lượng rác thải từ 1m3 trở lên.

160.000 đ/m3 rác

150.000 đ/m3 rác

140.000 đ/m3 rác

III

Đối với các công trình xây dựng (không xác định được khối lượng rác)

 

 

 

1

Công trình xây dựng mới tại các phường.

0,04% giá trị xây lắp công trình

0,04% giá trị xây lắp công

0,04% giá trị xây lắp công trình

2

Công trình xây dựng mới tại Thị trấn, Trung tâm xã, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.

0,02% giá trị xây lắp công trình

0,02% giá trị xây lắp công

0,02% giá trị xây lắp công trình

3

Đối với công trình cải tạo, sửa chữa lớn (nhà ở tư nhân) tại các phường.

300.000 đ/công trình

280.000 đ/công trình

260.000 đ/công trình

4

Đối với công trình, cải tạo, sửa chữa lớn (nhà ở tư nhân) tại Thị trấn, Trung tâm xã, ven các trục đường quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ.

260.000 đ/công trình

240.000 đ/công trình

220.000 đ/công trình

IV

Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị xác định được khối lượng rác thải từ 1m3 trở lên

160.000 đ/m3 rác

150.000 đ/m3 rác

140.000 đ/m3 rác

V

Các hộ gia đình không kinh doanh:

1

Thành phố Việt Trì: 6.000 đ/khẩu/tháng,

2

Thị xã Phú Thọ, huyện Lâm Thao: 5.000 đ/khẩu/tháng,

3

Các huyện còn lại: 4.000 đ/khẩu/tháng,

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 02

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Số TT

Danh mục

Mức thu

1

Người qua phà

 

 

- Ngườicó gánhhàng

4.000 đ/lượt/người

 

- Ngườivàxe đạp

4.000 đ/lượt/người

 

- Ngườivàxe đạpđiện

6.000 đ/lượt/người

 

- Ngườivàxemáy; người và xemáyđiện2 bánh

7.000 đ/lượt/người

 

- Cácphươngtiệncó laithồ hàngtừ 50 kgtrởlêngiácướctínhthêm

3.000 đ/lượt

2

Các loại xe thô sơ, ô tô.

 

 

- Xethô sơ, xe bagác người kéo

10.000 đ/lượt/xe

 

- Xethô sơsúcvậtkéo

18.000 đ/lượt/xe

 

- Xeôtô đến5chỗ ngồi, xelam

35.000 đ/lượt/xe

 

- Xeôtô trởkháchtrên5chỗ ngồiđếndưới 30chỗngồi

50.000 đ/lượt/xe

 

- Xeôtô trởkháchtừ 30 chỗngồitrởlên

100.000 đ/lượt/xe

3

Xe vận tải

 

 

- Loại dưới5 tấn

55.000 đ/lượt/xe

 

- Loạitừ5tấnđếndưới10tấn

115.000 đ/lượt/xe

 

- Loạitừ 10đếndưới15tấn

180.000 đ/lượt/xe

 

- Loạitừ 15 tấntrởlên

215.000 đ/lượt/xe

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mức phí này là trọng tải theo thiết kế

 

BIỂU SỐ 03

MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

SỐ TT

DIỄN GIẢI

MỨC THU

I

Đối với đò dọc.

 

*

Đốivớiđòdọc.

5.000đ/Km/ngườihoặc50kghàng

II

Đốivớiđòngang(dotổchức, cánhânhoặcNhànướcđầutư).

 

1

Mùamưalũ(từ01/6đến30/9):

 

A

ĐốivớisôngHồng, sôngĐà, sôngLô

 

 

- Ngườiđibộ

2,000 đ/người/lượt

 

- Ngườicógánhhàng

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạp

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạpđiện

5,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxemáy, xemáyđiện2bánh

6,000 đ/người/lượt

 

- Cácphươngtiệntrên cólaithồ hàngtừ50kgtrởlêngiácướctínhthêm

2,000 đ/lượt

B

Đốivớicác sông, suốicònlại:

 

 

- Ngườiđibộ

2,000 đ/người/lượt

 

- Ngườicógánhhàng

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạp

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạpđiện

4,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxemáy, xemáyđiện2bánh

5,000 đ/người/lượt

 

- Cácphươngtiệntrêncólaithồhàngtừ50kgtrởlêngiácướctínhthêm

2,000 đ/lượt

2

Cácthángcònlạitrongnăm:

 

A

ĐốivớisôngHồng, sôngĐà, sôngLô

 

 

- Ngườiđibộ

2,000 đ/người/lượt

 

- Ngườicógánhhàng

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạp

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạpđiện

4,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxemáy, xemáyđiện2bánh

5,000 đ/người/lượt

 

- Cácphươngtiệntrêncólaithồhàngtừ50kgtrởlêngiácướctínhthêm

2,000 đ/lượt

b

Đốivớicác sông, suốicònlại:

 

 

- Ngườiđibộ

2,000 đ/người/lượt

 

- Ngườicógánhhàng

2,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạp

2,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxeđạpđiện

3,000 đ/người/lượt

 

- Ngườivàxemáy, xemáyđiện2bánh

4,000 đ/người/lượt

 

- Cácphươngtiệntrêncólaithồhàngtừ50kgtrởlêngiácướctínhthêm

2,000 đ/lượt

 

BIỂU SỐ 04

MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

STT

Danh mục

Mức thu

1

Tại trường học, cơsởgiáodục đào tạo

 

-

Xe đạp

 

 

- Theo tháng

15,000 đ/xe/tháng

 

- Ban ngày

1,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

3,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe đạp điện (Cảmũ bảo hiểm)

 

 

- Theo tháng

20,000 đ/xe/tháng

 

- Ban ngày

1, 500 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

2, 500 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

4,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Theo tháng

30,000 đ/xe/tháng

 

- Ban ngày

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

2

Tạibệnh viện, phòng khámđakhoa thuộc tỉnh, huyện:

 

-

Xe đạp

 

 

- Ban ngày

1,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

3,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe đạp điện (Cảmũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

4,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

-

ÔTô

 

 

- Ban ngày

5,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

10,000 đ/xe/lượt

 

- Ngàyđêm

15,000 đ/xe/ngày đêm

3

Tạicácchợ

 

 

- Xe đạp

1,000 đ/xe/lượt

 

- Xe đạpđiện (Cảmũ bảo hiểm)

2,000 đ/xe/lượt

 

- Xe máy, xe máyđiện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm)

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ôtô tạicácchợ

10,000 đ/xe/lượt

4

Tại Khu di tích Lịch sử Đền Hùng

-

-

Xe đạp

 

 

- Ban ngày

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

6,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm)

 

+

Ngày 1/3 đến ngày 15/3 âm lịch

 

 

- Ban ngày

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

7,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

10,000 đ/xe/ngày đêm

+

Các ngày còn lại:

-

 

- Ban ngày

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

5,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

7,000 đ/xe/ngày đêm

-

Ô tô ngoài khu trung tâm

-

 

- Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống

 

 

+Ban ngày

10,000 đ/xe/lượt

 

+Ban đêm

15,000 đ/xe/lượt

 

+Ngày đêm

25,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi

đ/xe/lượt

 

+Ban ngày

15,000 đ/xe/lượt

 

+Ban đêm

30,000 đ/xe/lượt

 

+Ngày đêm

40,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên

 

 

+Ban ngày

20,000 đ/xe/lượt

 

+Ban đêm

40,000 đ/xe/lượt

 

+Ngày đêm

50,000 đ/xe/ngày đêm

-

Ô tô trong khu trung tâm

 

+

Từ ngày 01/3 đến 15/3 âm lịch:

 

 

- Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống

 

 

+ Ban ngày

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

30,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

40,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi

 

 

+ Ban ngày

25,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

35,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

50,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên

 

 

+ Ban ngày

30,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

40,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

60,000 đ/xe/ngày đêm

+

Các ngày còn lại:

-

 

- Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống

-

 

+ Ban ngày

15,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

30,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi

 

 

+ Ban ngày

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

30,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

40,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên

 

 

+ Ban ngày

25,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

35,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

50,000 đ/xe/ngày đêm

5

Các khu di tích lịch sử khác

-

-

Xe đạp

 

 

- Ban ngày

1,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

4,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

-

Ô tô

 

 

- Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống

 

 

+ Ban ngày

10,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

15,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

20,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi

 

 

+ Ban ngày

15,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

30,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên

 

 

+ Ban ngày

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

25,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

40,000 đ/xe/ngày đêm

6

Các nơi khác còn lại

-

-

Xe đạp

 

 

- Ban ngày

1,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

4,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe đạp điện (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

2,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

-

Xe máy, xe máy điện 2 bánh (Cả mũ bảo hiểm)

 

 

- Ban ngày

3,000 đ/xe/lượt

 

- Ban đêm

4,000 đ/xe/lượt

 

- Ngày đêm

5,000 đ/xe/ngày đêm

-

Ô tô

 

 

- Theo tháng (không phân biệt loại xe ô tô)

400,000 đ/xe/tháng

 

- Loại xe từ 12 chỗ ngồi trở xuống

 

 

+ Ban ngày

10,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

15,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

25,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi

 

 

+ Ban ngày

15,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

30,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên

 

 

+ Ban ngày

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

25,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

35,000 đ/xe/ngày đêm

 

- Các loại xe ô tô khác

 

 

+ Ban ngày

10,000 đ/xe/lượt

 

+ Ban đêm

20,000 đ/xe/lượt

 

+ Ngày đêm

30,000 đ/xe/ngày đêm

 

Từ khóa:04/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 04/2014/NQ-HĐNDNghị quyết số 04/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 04/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Phú ThọNghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Phú ThọNghị quyết 04 2014 NQ HĐND của Tỉnh Phú Thọ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu04/2014/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Phú Thọ
                            Ngày ban hành16/07/2014
                            Người kýHoàng Dân Mạc
                            Ngày hiệu lực 01/08/2014
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi