Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 74/2011/NĐ-CP |
| Loại văn bản | Nghị định |
| Cơ quan | Chính phủ |
| Ngày ban hành | 25/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 74/2011/NĐ-CP |
| Loại văn bản | Nghị định |
| Cơ quan | Chính phủ |
| Ngày ban hành | 25/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 74/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2011 |
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này.
MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
| Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
| A | B | C | 1 | 2 |
| I | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
|
| 1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 | 60.000 |
| 2 | Quặng măng-gan | Tấn | 30.000 | 50.000 |
| 3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
| 4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 | 270.000 |
| 5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 40.000 | 60.000 |
| 6 | Quặng bạch kim | Tấn | 180.000 | 270.000 |
| 7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 180.000 | 270.000 |
| 8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | Tấn | 30.000 | 50.000 |
| 9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 180.000 | 270.000 |
| 10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) | Tấn | 30.000 | 50.000 |
| 11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 35.000 | 60.000 |
| 12 | Quặng cromit | Tấn | 40.000 | 60.000 |
| 13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 180.000 | 270.000 |
| 14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
| II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
| 1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m3 | 50.000 | 70.000 |
| 2 | Đá Block | m3 | 60.000 | 90.000 |
| 3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
| 4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 | 6.000 |
| 5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | Tấn | 500 | 3.000 |
| 6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
| 7 | Cát vàng | m3 | 3.000 | 5.000 |
| 8 | Cát làm thủy tinh | m3 | 5.000 | 7.000 |
| 9 | Các loại cát khác | m3 | 2.000 | 4.000 |
| 10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 | 2.000 |
| 11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 | 2.000 |
| 12 | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 | 3.000 |
| 13 | Đất làm Cao lanh | m3 | 5.000 | 7.000 |
| 14 | Các loại đất khác | m3 | 1.000 | 2.000 |
| 15 | Gờ-ra-nít (granite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
| 16 | Sét chịu lửa | Tấn | 20.000 | 30.000 |
| 17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
| 18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 20.000 | 30.000 |
| 19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
| 20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 | 3.000 |
| 21 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | Tấn | 3.000 | 5.000 |
| 22 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | Tấn | 6.000 | 10.000 |
| 23 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | Tấn | 6.000 | 10.000 |
| 24 | Than nâu, than mỡ | Tấn | 6.000 | 10.000 |
| 25 | Than khác | Tấn | 6.000 | 10.000 |
| 26 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
4. Căn cứ mức thu phí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế các Nghị định: số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008, số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này thì được tiếp tục áp dụng mức phí đã ban hành; trường hợp mức phí đã ban hành thấp hơn mức phí tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thì áp dụng mức phí tối thiểu quy định tại Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường có địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan Thuế và phối hợp với cơ quan Thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí quy định tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
|
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
|
No. 74/2011/ND-CP |
Hanoi, August 25, 2011 |
DECREE
ON ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE FOR MINERAL EXPLOITATION
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government:
Pursuant to the November 29, 2005 Environmental Protection Law:
Pursuant to the August 28, 2001 Ordinance on Charges and tees:
At the proposal of the Minister of Finance.
DECREES:
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides objects liable to, payers, rates and management and use of environmental protection charge for mineral exploitation.
Article 2. Charge-liable objects
Liable to environmental protection charge for mineral exploitation specified in this Decree are crude oil. natural gas, coal gas, metal minerals and non-metal minerals.
Article 3. Charge payers
Payers of environmental protection charge for mineral exploitation include organizations and individuals that exploit minerals specified in Article 2 of this Decree.
Chapter 2
RATES MANAGEMENT AND USE OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE FOR MINERAL EXPLOITATION
Article 4. Charge rates
1. For crude oil: VND 100.000/ton: natural gas and coal gas: VND 50/m'. Particularly for natural gas gathered in the process of crude oil exploitation (associated gas): VND 35/m3.
2. For minerals:
|
No. |
Minerals |
Unit of calculation |
Minimum charge rate (VND) |
Maximum charge rate (VND) |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
I |
Ores of metal minerals |
|
|
|
|
1 |
Iron ore |
ton |
40.000 |
60.000 |
|
2 |
Manganese ore |
ton |
30.000 |
50.000 |
|
3 |
Titanium ore |
ton |
50.000 |
70.000 |
|
4 |
Gold ore |
ton |
180,000 |
270,000 |
|
5 |
Rare earth ore |
ton |
40.000 |
60,000 |
|
6 |
Plaiinumore |
ton |
180.000 |
270,000 |
|
7 |
Sliver ore, tin ore |
ton |
180.000 |
270.000 |
|
8 |
Wolfram ore, antimony ore |
ton |
30.000 |
50.000 |
|
9 |
Lead ore, zinc ore |
ton |
180.000 |
270.000 |
|
10 |
Aluminum ore. bauxite ore |
ton |
30.000 |
50.000 |
|
11 |
Copper ore, nickel ore |
ton |
35,000 |
60.000 |
|
12 |
Chromium ore |
ton |
40.000 |
60,000 |
|
13 |
Cobalt ore. molybdenum ore, mercury ore, magnesium ore and vanadium ore |
ton |
180,000 |
270.000 |
|
14 |
Ores of other metal minerals |
ton |
20.000 |
30,000 |
|
II |
Ores of non-metal minerals |
|
|
|
|
1 |
Wall-covering and flooring stones, fine-art stones (granite, gabbro, ashlar, ect.) |
m3 |
50.000 |
70.000 |
|
2 |
Block stones |
m3 |
60.000 |
90,000 |
|
3 |
Precious stone ores: diamond; ruby; sapphire; emerald; alexandrite; precious black opal; adrite; rhodonite; pyrope; beryl; spinel; topaz; violet, yellow or orange crystalline quartz: chrysolite; precious white or scarlet opal; felspar; birusa; nephrite |
ton |
50.000 |
70.000 |
|
4 |
Gravel, pebble, grit |
m3 |
4.000 |
6.000 |
|
5 |
Stone for use as common construction materials |
ton |
500 |
3,000 |
|
6 |
Other stones (for production of cement, industrial minerals, etc.) |
ton |
1,000 |
3,000 |
|
7 |
Yellow sand |
m3 |
3.000 |
5.000 |
|
8 |
Glass sand |
m3 |
5,000 |
7.000 |
|
9 |
Sand of other types |
m3 |
2.000 |
4.000 |
|
10 |
Earth for leveling of construction sites or construction of works |
m3 |
1.000 |
2.000 |
|
11 |
Clay, earth for production of bricks or tiles |
m3 |
1,500 |
2.000 |
|
12 |
Earth for gypsum production |
m3 |
2.000 |
3.000 |
|
13 |
Earth for kaolin production |
m3 |
5.000 |
7.000 |
|
14 |
Earth of other types |
m3 |
1.000 |
2.000 |
|
15 |
Granite |
ton |
20,000 |
30.000 |
|
16 |
Fire clay |
ton |
20,000 |
30.000 |
|
17 |
Dolomite, quartzite |
ton |
20,000 |
30.000 |
|
18 |
Mica, technical quartz |
ton |
20.000 |
30,000 |
|
19 |
Pirite, phosphorite |
ton |
20,000 |
30,000 |
|
20 |
Natural mineral water |
m3 |
2,000 |
3.000 |
|
21 |
Apatite, serpentine |
ton |
3.000 |
5.000 |
|
22 |
Pit anthracite coal |
ton |
6.000 |
10,000 |
|
23 |
Open-pit anthracite coal |
ton |
6,000 |
10,000 |
|
24 |
Lignite, fat coal |
ton |
6,000 |
10,000 |
|
25 |
Coal of other types |
ton |
6.000 |
10,000 |
|
26 |
Non-metal mineral of other types |
ton |
20,000 |
30,000 |
3. Environmental protection charge rate for full extraction of minerals is equal to 60 per cent of those for exploitation of these minerals specified in Clause 2 of this Article.
4. Based on the charge rates specified in Clauses 2 and 3 of this Article, People's Councils of provinces or centrally run cities (below collectively referred to as provincial level People's Councils) shall decide on specific environmental protection charge rate for each type of exploited mineral suitable to their local practical conditions in each period.
Article 5. Management and use of environmental protection charge for mineral exploitation
1. Environmental protection charge for exploitation of minerals, excluding crude oil and natural gas, all belong to local budgets and shall be used to support environmental protection and investment activities in localities in which mineral exploitation is carried out, covering:
a/ Preventing and mitigating negative impacts on the environment in these localities;
b/ Remedying environmental degradation or pollution caused by mineral exploitation activities;
c/ Keeping sanitation, protecting and resorting landscape and the environment in these localities.
2. Environmental protection charges for crude oil and natural gas all belong to the central budget and shall be used to support environmental protection and investment activities in accordance with the Environmental Protection-Law and the State Budget Law.
Chapter 3
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 6. Effect
1. This Decree takes effect on January 1, 2012, and replaces Decrees No. 63/2008/ND-CP of May 13, 2008, and No. 82/2009/ND-CP of October 12, 2009, on environmental protection charges for mineral exploitation.
2. From the effective date of this Decree, if no new charge tariffs are promulgated by provincial-level People's Councils under Clause 4, Article 4 of this Decree, existing charge tariffs continue to apply: in case existing charge rates are lower than the minimum charge rates specified in Clause 2, Article 4 of this Decree, those specified in this Decree will apply.
Article 7. Implementation guidance
1. The Ministry of Finance shall guide the implementation of this Decree and direct tax offices in coordinating with local natural resources and environment agencies in managing charge collection in accordance with this Decree and the Tax Administration Law.
2. Provincial-level People's Committees shall direct local natural resources and environment agencies in. within their functions, tasks and powers, providing information and documents on local organizations and individuals permitted to exploit minerals to tax offices and coordinating with these tax offices in strictly managing charge payers specified in this Decree.-
Article 8. Implementation responsibilities
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental-attached agencies and chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.-
|
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 74/2011/NĐ-CP |
| Loại văn bản | Nghị định |
| Cơ quan | Chính phủ |
| Ngày ban hành | 25/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |