Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 258/HD-TLĐ
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Ngày ban hành 07/03/2014
Người ký Đặng Ngọc Tùng
Ngày hiệu lực 07/03/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Hướng dẫn 258/HD-TLĐ năm 2014 về đóng đoàn phí công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 258/HD-TLĐ
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Ngày ban hành 07/03/2014
Người ký Đặng Ngọc Tùng
Ngày hiệu lực 07/03/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 258/HD-TLĐ

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

ĐÓNG ĐOÀN PHÍ CÔNG ĐOÀN

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2013;

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn đóng đoàn phí của đoàn viên công đoàn như sau:

I- Đối tượng, mức đóng, tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí, phương thức đóng và quản lý tiền đoàn phí.

1- Đối tượng, mức đóng và tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí.

1.1- Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.

Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương cấp bậc, chức vụ, lương theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề. Khi tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thay đổi thì tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn thay đổi theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.

1.2- Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối) mức đóng đoàn phí công đoàn hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên), nhưng mức đóng hàng tháng tối đa bằng 10% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.

1.3- Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài nhà nước (bao gồm cả Công ty cổ phần nhà nước không nắm giữ cổ phần chi phối); đơn vị sự nghiệp ngoài công lập hưởng tiền lương không theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định; Liên hiệp hợp tác xã; các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; Văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam, mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.

1.4- Đoàn viên ở các nghiệp đoàn, Công đoàn cơ sở doanh nghiệp khó xác định tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí; đoàn viên công đoàn ở doanh nghiệp đặc biệt khó khăn trong sản xuất, kinh doanh, thu nhập của đoàn viên thấp đóng đoàn phí theo mức ấn định, nhưng mức đóng thấp nhất bằng 1% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.

1.5- Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài, mức đóng đoàn phí bằng 1% tiền lương được hưởng ở nước ngoài theo chế độ do Nhà nước quy định.

1.6- Đoàn viên công đoàn hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội từ 01 tháng trở lên, trong thời gian hưởng trợ cấp không phải đóng đoàn phí; Đoàn viên công đoàn không có việc làm, không có thu nhập, nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng tiền lương, trong thời gian đó không phải đóng đoàn phí.

2- Phương thức đóng đoàn phí.

Đoàn phí do đoàn viên công đoàn đóng hàng tháng cho tổ công đoàn, công đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn (theo phân cấp của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn) hoặc thu qua lương hàng tháng sau khi có ý kiến thỏa thuận của đoàn viên công đoàn.

3- Quản lý tiền đoàn phí.

Tiền đoàn phí do đoàn viên đóng phải được ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời vào sổ kế toán và báo cáo quyết toán thu, chi tài chính của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn. Việc phân phối, sử dụng, quản lý tiền đoàn phí thực hiện theo quy định của Tổng Liên đoàn.

II- Tổ chức thực hiện.

1- Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn công đoàn cơ sở thu, chi, quản lý tiền đoàn phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.

2- Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn công đoàn cơ sở thành viên; Công đoàn bộ phận; Tổ công đoàn thu, chi, thanh, quyết toán, quản lý tiền đoàn phí theo quy định của Tổng Liên đoàn và Quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn.

III. Điều khoản thi hành.

Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Mức đóng đoàn phí của đoàn viên theo Hướng dẫn này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Hướng dẫn 1803/HD-TLĐ ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Tổng Liên đoàn.

 

 

Nơi nhận:
- Các đ/c UVĐCT TLĐ (để b/c);
- Các cấp công đoàn (để thực hiện);
- Lưu Văn thư TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Tùng

 

Từ khóa: 258/HD-TLĐ Hướng dẫn 258/HD-TLĐ Hướng dẫn số 258/HD-TLĐ Hướng dẫn 258/HD-TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Hướng dẫn số 258/HD-TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Hướng dẫn 258 HD TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

VIETNAM GENERAL CONFEDERATION OF LABOR
------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 258/HD-TLDD

Hanoi, March 07, 2014

 

GUIDANCE

ON TRADE UNION DUES

Pursuant to the Law on Trade Union dated 2012 and Regulation of Vietnam Trade Union 2013;

Vietnam General Confederation of Labor hereby provides guidance on the payment of trade union dues as follows:

I - Payers, amount of union dues, salary as basis for union due calculation and management of trade union dues.

1- Payers, amount of union dues, salary as basis for union dues

1.1- Every unionist  of State regulatory authorities, affiliates of the People’s armed forces; political organizations; socio-political organizations; socio-professional organizations; social organizations; social-political-professional organizations and public services providers that follow the State salary’s schedule and ranking shall monthly pay a union due of 1% of the salary on which the social insurance premium is calculated under the Law on Social Insurances (hereinafter referred to as “social insurance salary base”).

The social insurance salary base includes the position allowances, salary by employment contract, and seniority allowances. If the social insurance salary base increases or decreases, the salary on which the union due is calculated also goes up or down, respectively, under the Law on Social Insurance.

1.2- Unionists of State-owned enterprises’ unions (including trade unions of joint-stock companies whose controlling interest is held by the State) shall monthly pay a union due of 1% of their net salary (after deduction of premiums of the social insurance, medical insurance, unemployment insurance and personal income tax) but the maximum due shall not exceed 10% of basic salary under the State’s regulations.

Every unionists working for non-state enterprises ( including joint-stock companies whose controlling interest is not held by the State); non-public service providers that do not follow the State’s salary schedule or rankings; cooperative federations, foreign organizations and international organizations operating in Vietnam, executive offices of foreign parties under business cooperation agreements  located in Vietnam shall monthly pay a union due of 1% of their  social insurance salary base under the Law on Social Insurance.

1.4- The union due paid by the unionist of an enterprise whose salary as the basis for union due calculation is hardly determined or those having difficulty in their business shall be imposed under regulations of laws but shall be at least 1% of the basic salary.

1.5- Every unionist working overseas shall pay a union due of 1% of their salary under regulations of the State.

1.6- Unionist receiving allowances from the social insurance for at least one month shall be exempted from union dues during the period of allowance and so do unemployment unionists.

2- Method of payment

The union due shall be monthly paid to the trade union committee or division or enterprise trade union or it shall deducted from monthly salary after it is agreed by unionists.

3- Management of union dues

The trade union due shall be promptly and fully recorded in accounting books and financial statement of the enterprise trade union.  The union due shall be allocated, used and managed under regulations of Vietnam General Confederation of Labor.

II- Implementation organizations

Confederation of Labor of provinces, public sector trade unions and similar organizations, and supervisory trade unions shall inspect and instruct trade unions of enterprises to collect and manage union dues under regulation of the Vietnam General Confederation of Labor.

2-Executive boards of enterprises’ trade unions shall inspect, expedite and instruct their trade union members, trade union committees or division to collect, finalize and manage the union dues under regulations of the Vietnam General Confederation of Labor and internal regulations of enterprises’ trade unions.

III. Implementation.

This guidance enters into force from the date of its signature. This guidance shall apply from January 01, 2014 and replace the guidance No.1803/HD-TLDD dated November 29, 2013 by the Vietnam General Confederation of Labor.

 

 

PP. PRESIDENTIAL COUNCIL
CHAIRMAN




Dang Ngoc Tung

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 258/HD-TLĐ
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Ngày ban hành 07/03/2014
Người ký Đặng Ngọc Tùng
Ngày hiệu lực 07/03/2014
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi