Số hiệu | 285/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này phải nộp phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại Điều 6 Luật thú y là tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
1. Tổ chức thu phí là Cục Thú y (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính) được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động vật. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động vật. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
a) Định kỳ cuối quý, các tổ chức thu căn cứ vào số tiền phí thu được và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự toán năm chia ra từng quý), nếu số tiền phí thu được lớn hơn số chi theo dự toán chi được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với tổ chức thu do trung ương quản lý); cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (đối với tổ chức thu do địa phương quản lý) để điều hòa cho cơ quan thu trực thuộc không đủ nguồn thu theo quy định tại Thông tư này.
b) Cục Thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để điều hòa tiền phí trong công tác thú y được trích lại theo quy định giữa các tổ chức thu cùng cấp.
4. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012; Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm 2015 sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Lệ phí trong công tác thú y |
|
|
Lần | |||
Lần | |||
II | Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật |
|
|
1 | Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản) | Lần | 3.500.000 |
2 | Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản) | Lần | 300.000 |
3 | Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để chứng minh cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu | Lần | 1.000.000 |
III | Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản) |
|
|
1 | Kiểm tra lâm sàng động vật |
|
|
1.1 | Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu | Lô hàng/ Xe ô tô | 50.000 |
1.2 | Lợn | Lô hàng/ Xe ô tô | 60.000 |
1.3 | Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương | Lô hàng/ Xe ô tô | 300.000 |
1.4 | Gia cầm | Lô hàng/ Xe ô tô | 35.000 |
1.5 | Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản | Lô hàng/ Xe ô tô | 100.000 |
1.6 | Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch | Lô hàng/ Xe ô tô | 100.000 |
2 | Giám sát cách ly kiểm dịch |
|
|
2.1 | Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản) | Lô hàng/ Xe ô tô | 800.000 |
2.2 | Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản) | Lô hàng/ Xe ô tô | 500.000 |
2.3 | Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu (bao gồm cả thủy sản) | Lô hàng/ Xe ô tô | 200.000 |
3 | Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm) |
|
|
3.1 | Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh | Container/ Lô hàng | 200.000 |
3.2 | Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm | Container/ Lô hàng | 100.000 |
3.3 | Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật (gồm cả thủy sản) tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam | Xe ô tô/ toa tàu/ container | 65.000 |
IV | Phí kiểm soát giết mổ |
|
|
1 | Trâu, bò, ngựa, lừa, la | Con | 14.000 |
2 | Lợn (từ 15 kg trở lên), dê, cừu, đà điểu | Con | 7.000 |
3 | Lợn (dưới 15 kg) | Con | 700 |
4 | Thỏ và động vật có khối lượng tương đương | Con | 3.000 |
5 | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng), chim các loại | Con | 200 |
V | Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản |
|
|
1 | Kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: |
|
|
Cơ sở mới thành lập có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng); Hoặc cơ sở đang hoạt động có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên | Lần | 1.025.000 | |
Cơ sở mới thành lập có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên | Lần | 1.300.000 | |
Cơ sở đang hoạt động có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng) | Lần | 700.000 | |
2 | Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP); | Lần | 18.000.000 |
3 | Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP) | Lần | 18.000.000 |
4 | Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP) hoặc thực hành tốt sản xuất, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GSP) | Lần | 17.000.000 |
5 | Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt kiểm nghiệm, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GLP, GSP) hoặc thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GLP) hoặc thực hành tốt bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP) | Lần | 12.500.000 |
6 | Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành |
|
|
Đăng ký mới | Loại thuốc | 1.350.000 | |
Gia hạn | Loại thuốc | 675.000 | |
Bổ sung, thay đổi đối với thuốc đã đăng ký (thay đổi thành phần công thức, dạng bào chế, đường dùng, liều dùng, chỉ định điều trị, quy trình sản xuất) | Lần | 450.000 | |
7 | Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, phi mậu dịch) | 1 đơn hàng | 2.000.000 |
8 | Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, bao bì, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản | 1 đơn hàng | 450.000 |
9 | Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản | Lần | 2.480.000 |
10 | Giám sát khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản | 1 loại thuốc | 940.000 |
11 | Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: |
|
|
Cơ sở buôn bán | Lần | 230.000 | |
Cơ sở nhập khẩu | Lần | 450.000 | |
12 | Thẩm định hồ sơ khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản | Loại thuốc | 1.350.000 |
13 | Thẩm định kết quả khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản | Loại thuốc | 1.350.000 |
14 | Thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất khẩu | 1 loại thuốc | 180.000 |
15 | Thẩm định nội dung thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, trang thiết bị, dụng cụ trong thú y | Lần | 900.000 |
16 | Kiểm tra điều kiện vệ sinh Thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm | Lần | 1.000.000 |
17 | Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động, vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ cơ sở thu gom động vật | Lần | 450.000 |
18 | Kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan | Lô hàng | 250.000 |
Ghi chú:
- Tại mục II, phí phòng chống dịch bệnh cho động vật:
+ Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm.
+ Chi phí đi lại do đơn vị đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định.
- Tại mục IV, phí kiểm soát giết mổ đã bao gồm kiểm tra lâm sàng động vật trước khi giết mổ, kiểm tra thân thịt, phủ tạng và đóng dấu kiểm soát giết mổ.
- Tại mục V, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản: Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm./.
Số hiệu | 285/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 285/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 14, 2016 |
CIRCULAR
ON COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND AMOUNT OF VETERINARY FEES AND CHARGES
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Finance;
Upon request of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance hereby issues this Circular ON collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges.
Article 1. Scope of governing and subjects of application
1. This Circular stipulates collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges.
2. This Circular applies to veterinary fee payers, collection agencies and other entities engaging in collection, payment and management of veterinary fees and charges.
Article 2. Fee payers
Entities requesting the State veterinary authority to carry out related tasks shall be liable for fees and charges as stipulated in the Schedule of Fees and Charges prescribed herein.
Article 3. Fee collection agencies
The Department of Animal Health - Ministry of Agriculture and Rural Development and Divisions specialized in veterinary management specified in Article 6 of the Law on Veterinary medicine shall take charge of collecting veterinary fees and charges.
Article 4. Amount of veterinary fees and charges
The amount of veterinary fees and charges shall be specified in the Schedule of Fees and Charges attached hereto.
Article 5. Declaration and payment of fees and charges
1. The collection agencies shall transfer fees collected in the preceding month to a designated account registered at the State Treasuries by 05th of every month.
2. The fee collection agency shall declare and transfer the monthly collected fee and take charge of finalizing the annual collected fee as stipulated in clause 3 Article 19 and clause 2 Article 26 of the Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance guiding implementation of a number of the Law on Tax Administration, the Law on Amendment and Supplementation to a number of Article of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No.83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
Article 6. Fee management
1. The Department of Animal Health as a fee collection agency which is granted the financial autonomy may retain 90% of the collected fee for spending on activities including official duties, services and collection activities as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remainder (10% of the collected fee) shall be transferred to the State budget and classified by chapter and sub-chapter in the current State budget index.
2. For divisions specialized in veterinary management as fee collection agency:
a) The collection agency shall transfer the whole collected fee to the State budget. Budget for official duties and fee collection activities shall be included in the collection agency's estimate according to the State budget regime.
b) Any fee collection agency which is granted the financial autonomy as prescribed in clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 may retain 90% of the collected fee for spending on activities including official duties, services, prevention and control of animal diseases, and collection activities as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remainder (10% of the collected fee) shall be transferred to the State budget and classified by chapter and sub-chapter in the current State budget index.
3. If the amount of collected fee is less than the collection agency’s estimated spending approved by the competent authority, the Department of Animal Health (if the collection agency is under the management of the central government) or the Division specialized in veterinary management of the province (if the collection agency is under the management of the local government) shall allocate funding as follows:
a) If the quarterly collected fee is more than the estimated spending approved by the competent authority, the difference shall be transferred to the account of the Department of Animal Health (if the collection agency is under the management of the central government); or to the veterinary management authority of the province (if the collection agency is under the local government) for funding to the collection agency whose collected fee is less than the estimated spending.
b) The Department of Health Animal and the veterinary management authority of the province shall register a deposit account at the State Treasuries where the transaction is conducted to allocate funding for veterinary activities as agreed by collection agencies of the same level.
4. The collection agency shall transfer 100% of the collected fee to the State budget by chapter and sub-chapter in the current State budget index. Budget for official duties and fee collection activities shall be included in the collection agency's estimate according to the State budget regime.
Article 7. Implementation
1. This Circular enters into force from January 01, 2017 and replaces the Circular No.04/2012/TT-BTC dated January 05, 2012 by the Minister of Finance on collection, payment, management and use of veterinary fees and charges; Circular No.11/2013/TT-BTC dated January 21, 2013 on amendment and supplementation to the Circular No.04/2012/TT-BTC dated January 01, 2012 and Circular No.107/2012/TT-BTC dated June 28, 2012; Circular No.113/2015/TT-BTC dated August 07, 2015 on amendment to the Circular No.04/2012/TT-BTC dated January 05, 2012.
2. Any aspect related to collection, payment, management and use of veterinary fees and invoices not mentioned herein shall conform to the Law on Fees and Charges, Government's Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance and Circular on printing, publishing, management and use of invoices on fees and charges under the State budget and amendment, supplementation or replacement documents (if any).
3. Any issue arising in connection to implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance.
|
PP. MINISTER |
SCHEDULE OF VETERINARY FEES AND CHARGES
(Issued together with the Circular No.285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by the Minister of Finance)
No. |
Elements |
Unit |
Amount |
i |
Veterinary fees and charges |
|
|
1 |
Fee for issue of the certificate of quarantine of terrestrial animals and animal products, and fisheries which are imported, transited, temporarily imported for export (including those in bonded warehouses) and are moved to another checkpoint. |
Certificate |
70,000 |
2 |
Fee for issue of the practicing certificate in veterinary services |
Certificate |
100,000 |
II |
Fees for prevention and control of animal diseases |
|
|
1 |
Assessment of the animal disease-free zones ( including fisheries) |
Assessment |
3,500,000 |
2 |
Assessment of husbandry facilities, communal husbandry facilities, fishery farms and fishery breeding facilities for recognition of disease-free zones (conducted by the local veterinary management authorities; assessment of animal ( including fishery) disease surveillance programs for exemption from quarantine |
Assessment |
300,000 |
3 |
Assessment of husbandry facilities, communal husbandry facilities, fishery farms and fishery breeding facilities for recognition of disease-free zones conducted by the Department of Animal Health (upon request of farm, or facility’s owners); assessment of animal ( including fishery) disease surveillance programs for export |
Assessment |
1,000,000 |
III |
Fees for animals and animal product quarantine |
|
|
1 |
Animal clinical examination |
|
|
1.1 |
Bovine, horse, donkey, goat, ostrich and sheep |
Shipment/container |
50,000 |
1.2 |
Pig |
Shipment/container |
60,000 |
1.3 |
Tigers, leopards, elephants, deer, lions, bison and other animals of equal mass |
Shipment/container |
300,000 |
1.4 |
Poultry |
Shipment/container |
35,000 |
1.5 |
clinical examination of fisheries |
Shipment/container |
100,000 |
1.6 |
Dogs, cats, monkeys, gibbons, foxes, porcupines, mink, python, crocodile, lizard, snake, geckos, lizards, turtles, salamanders, rabbits, test mice, farmed bees and other animals of the equivalent mass as stipulated in the Circular No.25/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 by the Ministry of Agriculture and Rural Development stipulating the list off terrestrial animal and animal product undergoing quarantine. |
Shipment/container |
100,000 |
2 |
Surveillance of quarantine and isolation |
|
|
2.1 |
Breeds ( including fisheries) |
Shipment/container |
800,000 |
2.2 |
Commercial animals( including fisheries) |
Shipment/container |
500,000 |
2.3 |
Imported animal products( including fisheries) |
Shipment/container |
200,000 |
3 |
Quarantine of animal products, animal feed and other products of animal origin ( excluding testing fees) |
|
|
3.1 |
Frozen animal product quarantine |
Container/shipment |
200,000 |
3.2 |
Quarantine of meat, meat offal, by-products and meat products, organs which are fresh , smoked, dried, dried, salted, chilled and canned; Sausage, pate, ham, fat meat and other animal products in primary processing; Fresh milk, yoghurt, butter, cheese, milk powder and dairy products; Fresh eggs, salted eggs, egg powder and egg products; poultry eggs for breeding, silkworm eggs; animal embryos and gems; Meat meal, bone meal, blood meal, feather meal and other animal products in the form of raw materials; Fish meal, fish oil, fish fat, shrimp meal, shellfish meal and other aquatic products used as feed for livestock, poultry and fishery; animal-derived ingredients in medicines: Snake venom, bee venom, pangolins, bear bile, animal glues, digestive enzymes and other animal-derived ingredients; fresh, dried and salted animal skin; Feathers, stuffed animals such as tigers, leopards, civets, rabbits, otters and other animals; hair of horses, cows, pigs and sheep wool and hairs of other animals; feather of chickens, ducks, geese, peacocks and other birds; Teeth, horns, nails, tusks, bones of animals; swallows and products from swallows; Honey, royal jelly, beeswax; silkworm cocoon |
Container/shipment |
100,000 |
3.3 |
Supervision and inspection of animals and animal products ( including fisheries) temporarily imported for re-export, transferred to another checkpoint, bonded warehouse and transited to Vietnam |
Car/compartment/container |
65,000 |
IV |
Slaughtering control fees |
|
|
1 |
Bovine, horses, donkeys |
Animal |
14,000 |
2 |
Pigs (of 15 kg in weight or more), sheep , goats and ostriches |
Animal |
7,000 |
3 |
Pigs, of less than 15 kg in weight |
Pig |
700 |
4 |
Rabbits and animals of the equivalent mass |
animal |
3,000 |
5 |
Poultry ( chickens, ducks, geese) and birds of all types |
Poultry |
200 |
V |
Fees for assessment of conditional business lines in agriculture and fishery |
|
|
1 |
Inspection of eligibility to produce veterinary medicines sand medicines for fisheries |
|
|
|
Any new establishment having 01 production line ( or 01 workshop) or existing establishment having 02 production lines ( or 2 workshops) or more |
Assessment |
1,025,000 |
|
Any new establishment having 02 production line ( or 02 workshops) |
Assessment |
1,300,000 |
|
existing establishment having 02 production lines ( or 2 workshops) |
Assessment |
700,000 |
2 |
Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP) |
Assessment |
18,000,000 |
3 |
Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP), veterinary medicine laboratory and storage (for facility applying for GMP, GLP and GSP) |
Assessment |
18,000,000 |
4 |
Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP), veterinary medicine laboratory (for any facility applying for both GMP and GLP ) or assessment and certification of good manufacturing practice (GMP), veterinary medicine storage (for any facility applying for both GMP and GSP) |
Assessment |
17,000,000 |
5 |
Assessment and certification of veterinary medicine laboratory and storage (for any facility applying for both GLP and GSP); or assessment and certification of good veterinary laboratory (for any facility applying for GLP); or assessment and certification of veterinary medicine storage (for any facility applying for GSP) |
Assessment |
12,500,000 |
6 |
Verification for issue of registration number of free sale of a veterinary/fishery medicines when applying for free sale |
|
|
|
New registration |
Type of medicine |
1,350,000 |
|
Extension |
Type of medicine |
675,000 |
|
Alteration, supplementation to registered medicine ( in case of changes in formula, dosage form, administration, dose, indications, manufacturing process) |
Alteration/supplementation |
450,000 |
7 |
Inspection and certification of order forms for import of medicines, ingredients for veterinary and fishery medicines ( except for those used for research, testing, experiments and others with non-commercial purposes |
1 order form |
2,000,000 |
8 |
Inspection and certification of order form for import of veterinary/fishery manufacturing equipment and package |
1 order form |
450,000 |
9 |
Inspection of veterinary and fishery medicine laboratories |
Inspection |
2,480,000 |
10 |
Supervision of veterinary /fishery medicine testing |
1 type of medicine |
940,000 |
11 |
Inspection of veterinary and fishery medicine trading and importing facilities: |
|
|
|
Trading facilities |
Inspection |
230,000 |
|
Importing facilities |
Inspection |
450,000 |
12 |
Verification of veterinary /fishery medicine testing documents |
Type of medicine |
1,350,000 |
13 |
Assessment of veterinary /fishery medicine testing results |
Type of medicine |
1,350,000 |
14 |
Assessment and certification of free sale (FSC), Certificates of Pharmaceutical Product (CPP) and veterinary medicine export certificates |
1 type of medicine |
180,000 |
15 |
Assessment of advertising contents about veterinary and fishery medicines, veterinary equipment |
Assessment |
900,000 |
16 |
Inspection of the hygiene conditions in centralized animal husbandry farms, animal and animal product processing and trading facilities, fresh and processed animal and animal product refrigerated warehouses; centralized slaughterhouses; hatcheries and animal breeding facilities; animal markets; animal clinics; facilities producing animal-derived feed and other product not used for feed. |
Inspection |
1,000,000 |
17 |
Inspection of the hygiene conditions in animal quarantine facility, small slaughter houses and animal markets |
Inspection |
450,000 |
18 |
Visual inspection of quality of imported veterinary medicine and ingredient shipment |
Shipment |
250,000 |
Notes:
- The fee for prevention and control of animal diseases prescribed in Section II:
+ is exclusive of testing fees;
+travel expenses shall be paid by the party requesting for assessment according to the reality and in accordance with regulations of laws.
- The slaughtering control fee prescribed in section IV is inclusive of fees for clinical examination of animal before slaughtering, examination of carcasses and viscera, and seal.
- The fee for assessment of conditional business lines in agriculture and fishery prescribed in section V is exclusive of testing fee.
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
Số hiệu | 285/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký