Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu01/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành14/01/2016
Người kýNguyễn Thanh Long
Ngày hiệu lực 24/01/2016
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Value copied successfully!
Số hiệu01/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành14/01/2016
Người kýNguyễn Thanh Long
Ngày hiệu lực 24/01/2016
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 14 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 24/TTr-STNMT ngày 06 tháng 01năm 2015 về việc đề nghị ban hành quyết định quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Nội dung thu: theo Biểu mức thu phí, lệ phí kèm theo Quyết định này.

2. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí:

a) Đối tượng nộp phí, lệ phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Cơ quan thu phí, lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí:

a) Đối với các khoản phí: Đơn vị thu (Sở Tài nguyên và Môi trường) được trích để lại năm mươi phần trăm (50%) số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo chế độ nhà nước quy định; phần phí thu được còn lại năm mươi phần trăm (50%), đơn vị nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

b) Đối với các khoản lệ phí: Đơn vị thu (Sở Tài nguyên và Môi trường) thực hiện nộp một trăm phần trăm (100%) số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.

c) Cơ quan thu phí sử dụng nguồn thu phí được trích để lại cho đơn vị phục vụ cho việc cấp giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất.

d) Căn cứ kết quả thu phí, lệ phí hàng năm, cơ quan thu phí, lệ phí xác định số phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước để phối hợp với Sở Tài chính thực hiện công tác ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- S
ở Tư pháp (theo dõi);
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

A

CÁC LOẠI PHÍ

 

 

I

Phí thẩm định đềán, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước

 

 

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

 

 

1.1

Đối với đề án thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

400.000

1.2

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

1.100.000

1.3

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

2.600.000

1.4

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

5.000.000

2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

2.1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

430.000

2.2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

1.200.000

2.3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

3.000.000

2.4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

5.400.000

3

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

 

 

3.1

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước 100 m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

600.000

3.2

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

1.800.000

3.3

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2000 m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

4.300.000

3.4

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000 m3/ngày đêm đến dưới 5000 m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

8.300.000

4

Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

II

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

 

 

1

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

400.000

2

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

1.300.000

3

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

3.200.000

4

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

5.600.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

III

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

 

 

1

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

Đồng/hồ sơ

1.400.000

2

Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

B

CÁC LOẠI LỆ PHÍ

 

 

1

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Lệ phí cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

Đồng/giấy phép

150.000

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

 

Từ khóa:01/2016/QĐ-UBNDQuyết định 01/2016/QĐ-UBNDQuyết định số 01/2016/QĐ-UBNDQuyết định 01/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 01/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 01 2016 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu01/2016/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                            Ngày ban hành14/01/2016
                            Người kýNguyễn Thanh Long
                            Ngày hiệu lực 24/01/2016
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi