BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/VBHN-BYT | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2023 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thực phẩm chức năng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm có hiệu lực thi hành kể từ ngày 9 tháng 11 năm 2023.
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý thực phẩm chức năng.Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và áp dụng
1. Thông tư này quy định các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công bố sản phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng thực phẩm chức năng bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm dinh dưỡng y học, kể cả thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Thông tư này không áp dụng đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức dùng cho trẻ nhỏ. Việc sản xuất, kinh doanh, công bố sản phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng sản phẩm này được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và quy định của pháp luật về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thực phẩm bổ sung (Supplemented Food) là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất và các yếu tố có lợi cho sức khỏe như vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic và chất có hoạt tính sinh học khác.
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Điều 3. Tự công bố và và đăng ký bản công bố sản phẩmĐiều 4. Yêu cầu về báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng
1. Sản phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BỔ SUNG
Điều 8. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó có trong thực phẩm tính theo lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, như sau:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Điều 10. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố về hàm lượng:
a)Điều 11. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC VÀ THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT
Điều 12. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNGĐiều 14(được bãi bỏ).
THU HỒI VÀ XỬ LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀNĐiều 16(được bãi bỏ).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
Bãi bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BYT ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Sản phẩm thực phẩm chức năng đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
1. Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Công Thương, Bộ Công an trong phạm vi quyền hạn được giao tổ chức triển khai, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng tại địa phương.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sản phẩm cần thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người phải chịu trách nhiệm về chi phí thử nghiệm theo quy định hiện hành.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nhu cầu các khoáng chất và vi chất
Nhóm tuổi, giới | Ca | Mg | P | Selen * (μg/ngày) |
Trẻ em |
|
|
|
|
< 6 tháng | 300 | 36 | 90 | 6 |
6-11 tháng | 400 | 54 | 275 | 10 |
Trẻ nhỏ |
|
|
|
|
1-3 tuổi | 500 | 65 | 460 | 17 |
4-6 tuổi | 600 | 76 | 500 | 22 |
7-9 tuổi | 700 | 100 | 500 | 21 |
Nam vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi | 1.000 | 155 | 1.250 | 32 |
13-15 tuổi | 225 | |||
16-18 tuổi | 260 | |||
Nam trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi | 700 | 205 | 700 | 34 |
50-60 tuổi | 1.000 | |||
>60 tuổi | 33 | |||
Nữ vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt) | 1.000 | 160 | 1.250 | 26 |
10-12 tuổi | ||||
13-15 tuổi | 220 | |||
16-18 tuổi | 240 | |||
Nữ trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi | 700 | 205 | 700 | 26 |
50-60 tuổi | 1.000 | |||
> 60 tuổi | 25 | |||
Phụ nữ mang thai |
|
|
|
|
3 tháng đầu | 1.000 | 205 | 700 | 26 |
3 tháng giữa | 28 | |||
3 tháng cuối | 30 | |||
Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho bú) | 1.000 | 250 | 700 |
|
6 tháng đầu |
|
|
| 35 |
6 tháng sau |
|
|
| 42 |
* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
2. Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi | lốt | Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần | Kẽm (mg/ngày) | ||||
5%1 | 10%2 | 15%3 | Hấp thu tốt | Hấp thu vừa | Hấp thu kém | ||
Trẻ em | |||||||
0-6 tháng | 90 | 0,93 |
|
| 1,15 | 2,86 | 6,57 |
6-11 tháng | 90 | 18,6 | 12,4 | 9,3 | 0,8-2,58 | 4,18 | 8,38 |
Trẻ nhỏ | |||||||
1-3 tuổi | 90 | 11,6 | 7,7 | 5,8 | 2,4 | 4,1 | 8,4 |
4-6 tuổi | 90 | 12,6 | 8,4 | 6,3 | 3,1 | 5,1 | 10,3 |
7-9 tuổi | 90 | 17,8 | 11,9 | 8,9 | 3,3 | 5,6 | 11,3 |
Nam vị thành niên | |||||||
10-14 tuổi | 120 | 29,2 | 19,5 | 14,6 | 5,7 | 9,7 | 19,2 |
15-18 tuổi | 150 | 37,6 | 25,1 | 18,8 | 5,7 | 9,7 | 19,2 |
Nữ vị thành niên | |||||||
10-14 tuổi | 120 | 28,0 | 18,7 | 14,0 | 4,6 | 7,8 | 15,5 |
15-18 tuổi | 150 | 65,4 | 43,6 | 32,7 | 4,6 | 7,8 | 15,5 |
Người trưởng thành | |||||||
Nam ≥ 19 tuổi | 150 | 27,4 | 18,3 | 13,7 | 4,2 | 7,0 | 14,0 |
Nữ ≥ 19 tuổi | 150 | 58,8 | 39,2 | 29,4 | 3,0 | 4,9 | 9,8 |
Trung niên ≥ 50 tuổi | |||||||
Nam |
|
|
|
| 3,0 | 4,9 | 9,8 |
Nữ |
| 22,6 | 15,1 | 11,3 | 3,0 | 4,9 | 9,8 |
Phụ nữ có thai | 200 | +30,04 | +20,04 | +15,04 |
|
|
|
Phụ nữ cho con bú | 200 |
|
|
|
|
|
|
1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.
3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
5 Trẻ bú sữa mẹ
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat - kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).
3. Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi, giới | A mcga | D mcgc | E mgd | K mcg | C mgb | B1 mg | B2 mg | B3 mg NEe | B6 mg | B9 mcgf | B12 mcg |
Trẻ em | |||||||||||
< 6 tháng | 375 | 5 | 3 | 6 | 25 | 0,2 | 0,3 | 2 | 0,1 | 80 | 0,3 |
6-11 tháng | 400 | 5 | 4 | 9 | 30 | 0,3 | 0,4 | 4 | 0,3 | 80 | 0,4 |
1-3 tuổi | 400 | 5 | 5 | 13 | 30 | 0,5 | 0,5 | 6 | 0,5 | 160 | 0,9 |
4-6 tuổi | 450 | 5 | 6 | 19 | 30 | 0,6 | 0,6 | 8 | 0,6 | 200 | 1,2 |
7-9 tuổi | 500 | 5 | 7 | 24 | 35 | 0,9 | 0,9 | 12 | 1 | 300 | 1,8 |
Nam vị thành niên | |||||||||||
10-12 tuổi |
|
| 10 | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi | 600 | 5 | 12 | 50 | 65 | 1,2 | 1,3 | 16 | 1,3 | 400 | 2,4 |
16-18 tuổi |
|
| 13 | 58 |
|
|
|
|
|
|
|
Nam trưởng thành | |||||||||||
19-50 tuổi |
| 10 |
| 59 |
|
|
|
| 1,3 |
|
|
51-60 tuổi | 600 | 10 | 12 |
| 70 | 1,2 | 1,3 | 16 | 1,7 | 400 | 2,4 |
≥ 60 tuổi |
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Nữ vị thành niên | |||||||||||
10-12 tuổi |
|
| 11 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi | 600 | 5 | 12 | 49 | 65 | 1,1 | 1 | 16 | 1,2 | 400 | 2,4 |
16-18 tuổi |
|
| 12 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
Nữ trưởng thành | |||||||||||
19-50 tuổi | 500 | 10 |
| 51 | 70 | 1,2 |
|
| 1,3 |
|
|
51-60 tuổi | 10 | 12 |
| 1,1 | 1,1 | 14 | 1,5 | 400 | 2,4 | ||
> 60 tuổi | 600 | 15 |
|
| 70 | 1,1 |
|
|
|
| |
Phụ nữ mang thai | 800 | 5 | 12 | 51 | 80 | 1,4 | 1,4 | 18 | 1,9 | 600 | 2,6 |
Bà mẹ cho con bú | 850 | 5 | 18 | 51 | 95 | 1,5 | 1,6 | 17 | 2 | 500 | 2,8 |
a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A
01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A
01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.
c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.
e Niacin hoặc đương lượng Niacin
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
NGƯỠNG DUNG NẠP TỐI ĐA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Vitamin
Nhóm tuổi | Vitamin A (μg/ ngày) | Vitamin C (mg/ ngày) | Vitamin D (μg/ ngày) | Vitamin E (mg/ ngày) | Vitamin K (μg/ ngày) | Vitamin B1 (mg/ ngày) | Riboflavin | Niacin | Vitamin B6 (mg/ ngày) | Acid Folic (μg/ ngày) | Vitamin B12 (μg/ ngày) | Pantothenic | Biotin |
Trẻ em | |||||||||||||
0-6 tháng | 600 | KC | 25 | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC |
6-12 tháng | 600 | KC | 38 | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC | KC |
Trẻ nhỏ | |||||||||||||
1-3 tuổi | 600 | 400 | 63 | 200 | KC | KC | KC | 10 | 30 | 300 | KC | KC | KC |
4-8 tuổi | 900 | 650 | 75 | 300 | KC | KC | KC | 15 | 40 | 400 | KC | KC | KC |
Thiếu niên 9-13 tuổi | |||||||||||||
Trai | 1.700 | 1.200 | 100 | 600 | KC | KC | KC | 20 | 60 | 600 | KC | KC | KC |
Gái | 1.700 | 1.200 | 100 | 600 | KC | KC | KC | 20 | 60 | 600 | KC | KC | KC |
Vị thành niên 14-18 tuổi | |||||||||||||
Trai | 2.800 | 1.800 | 100 | 800 | KC | KC | KC | 30 | 80 | 800 | KC | KC | KC |
Gái | 2.800 | 1.800 | 100 | 800 | KC | KC | KC | 30 | 80 | 800 | KC | KC | KC |
Người lớn ≥ 19 tuổi | |||||||||||||
Nam | 3.000 | 2.000 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC | 35 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC |
Nữ | 3.000 | 2.000 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC | 35 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC |
Người già ≥ 51 tuổi | |||||||||||||
Nam | 3.000 | 2.000 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC | 35 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC |
Nữ | 3.000 | 2.000 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC | 35 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC |
Phụ nữ có thai | 3.000 | 2.000 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC | 35 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC |
PN cho con bú | 3.000 | 2.000 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC | 35 | 100 | 1.000 | KC | KC | KC |
2. Khoáng chất
Nhóm tuổi | Asen | Boron | Crôm | Đồng | Fluoride | lốt | Sắt | Magiê | Mangan | Molybden | Niken | Selen | Kẽm |
Trẻ em | |||||||||||||
0-6 tháng | KC | KC | KC | KC | 0,7 | KC | 40 | KC | KC | KC | KC | 45 | 4 |
6-12 tháng | KC | KC | KC | KC | 0,9 | KC | 40 | KC | KC | KC | KC | 60 | 5 |
Trẻ nhỏ | |||||||||||||
1-3 tuổi | KC | 3 | KC | 1.000 | 1,3 | 200 | 40 | 65 | 2 | 300 | 0,2 | 90 | 7 |
4-8 tuổi | KC | 6 | KC | 3.000 | 2,2 | 300 | 40 | 110 | 3 | 600 | 0,3 | 150 | 12 |
Thiếu niên 9-13 tuổi | |||||||||||||
Trai | KC | 11 | KC | 5.000 | 10 | 600 | 40 | 350 | 9 | 1.100 | 0,6 | 280 | 23 |
Gái | KC | 11 | KC | 5.000 | 10 | 600 | 40 | 350 | 9 | 1.100 | 0,6 | 280 | 23 |
Vị thành niên 14-18 tuổi | |||||||||||||
Trai | KC | 17 | KC | 8.000 | 10 | 900 | 45 | 350 | 11 | 1.700 | 1,0 | 400 | 34 |
Gái | KC | 17 | KC | 8.000 | 10 | 900 | 45 | 350 | 11 | 1.700 | 1,0 | 400 | 34 |
Người lớn ≥ 19 tuổi | |||||||||||||
Nam | KC | 20 | KC | 10.000 | 10 | 1.100 | 45 | 350 | 11 | 2.000 | 1,0 | 400 | 40 |
Nữ | KC | 20 | KC | 10.000 | 10 | 1.100 | 45 | 350 | 11 | 2.000 | 1,0 | 400 | 40 |
Người già ≥ 51 tuổi | |||||||||||||
Nam | KC | 20 | KC | 10.000 | 10 | 1.100 | 45 | 350 | 11 | 2.000 | 1,0 | 400 | 40 |
Nữ | KC | 20 | KC | 10.000 | 10 | 1 100 | 45 | 350 | 11 | 2.000 | 1,0 | 400 | 40 |
Phụ nữ có thai | KC | 20 | KC | 10.000 | 10 | 1.100 | 45 | 350 | 11 | 2.000 | 1,0 | 400 | 40 |
PN cho con bú | KC | 20 | KC | 10.000 | 10 | 1.100 | 45 | 350 | 11 | 2.000 | 1,0 | 400 | 40 |
Ngưỡng dung nạp tối đa là liều lượng tối đa một loại vi chất cơ thể có thể hấp thu mà không gây độc hoặc tổn hại cho sức khỏe
KC: không đủ cơ sở dữ liệu để xác định liều dung nạp tối đa
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
File gốc của Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 11/VBHN-BYT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành | 2023-11-02 |
Ngày hiệu lực | 2023-11-02 |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |