Số hiệu | 05/VBHN-BYT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 20/02/2019 |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n
\r\n BỘ Y TẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 05/VBHN-BYT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 20\r\n tháng 02 năm 2019 \r\n | \r\n
NGHỊ ĐỊNH
QUY\r\nĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM VỀ\r\nKIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25\r\ntháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật\r\nphòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới, có hiệu lực kể từ\r\nngày 10 tháng 8 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12\r\ntháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều\r\nkiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 12 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng\r\n6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền\r\nnhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch\r\ny tế biên giới. [1]
Chương I
QUY\r\nĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
Nghị định này quy định về thu thập\r\nthông tin, khai báo y tế, kiểm tra y tế, xử lý y tế đối với người, phương tiện\r\nvận tải nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh\r\nViệt Nam và thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt), mẫu vi sinh y học, sản phẩm\r\nsinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới Việt Nam; giám sát,\r\nkiểm soát bệnh truyền nhiễm tại cửa khẩu; tổ chức kiểm dịch y tế biên giới và\r\ntrách nhiệm trong việc thực hiện kiểm dịch y tế biên giới.
Điều 2. Giải thích từ\r\nngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới\r\nđây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa thuộc diện kiểm dịch y tế\r\nlà các sản phẩm hữu hình có khả năng mang tác nhân gây bệnh, mang trung gian\r\ntruyền bệnh truyền nhiễm được nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh qua cửa khẩu kể cả\r\nbưu phẩm, bưu kiện, hàng tiêu dùng trên phương tiện vận tải.
2. Kiểm dịch viên y tế là người thực\r\nhiện các hoạt động kiểm dịch y tế thuộc tổ chức kiểm dịch y tế biên giới bao gồm\r\ncông chức, viên chức, nhân viên y tế và được gọi chung là kiểm dịch viên y tế.
3. Mẫu vi sinh y học là các mẫu máu,\r\nhuyết thanh, huyết tương, nước tiểu, phân, dịch tiết cơ thể người và các mẫu\r\nkhác từ người có chứa chất lây nhiễm, các chủng vi sinh vật có khả năng gây bệnh\r\ncho người.
4. Người khai báo y tế là người, chủ của\r\nhàng hóa, phương tiện vận tải, thi thể, hài cốt, tro cốt, mẫu vi sinh y học, sản\r\nphẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới Việt Nam; người\r\nđiều khiển phương tiện vận tải; đại lý làm thủ tục kiểm dịch y tế; người khác\r\nđược chủ của hàng hóa, phương tiện vận tải, thi thể, hài cốt, tro cốt, mẫu vi\r\nsinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người, chủ phương tiện vận tải\r\nủy quyền thực hiện thủ tục kiểm dịch y tế.
Chương II
KIỂM\r\nDỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI
Điều 3. Đối tượng phải\r\nkhai báo y tế
Người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh\r\nViệt Nam phải khai báo y tế theo quy định tạikhoản 1,2 Điều 4 Nghị\r\nđịnh này .
Điều 4. Khai báo y tế\r\nvà chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
1. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định việc\r\nkhai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế.
2. Khai báo y tế được áp dụng đối với\r\nmột trong các trường hợp sau:
a) Có quyết định công bố hoặc thông\r\nbáo dịch bệnh truyền nhiễm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Căn cứ tình hình dịch bệnh truyền\r\nnhiễm thuộc nhóm A, các bệnh mới nổi, các bệnh bùng phát hoặc cảnh báo nguy cơ\r\nxâm nhập dịch bệnh của cơ quan y tế có thẩm quyền từ các quốc gia, quốc tế.
3. Chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế\r\nđối với một trong các trường hợp sau:
a) Có quyết định công bố hoặc thông\r\nbáo hết dịch bệnh truyền nhiễm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Căn cứ tình hình dịch bệnh truyền\r\nnhiễm thuộc nhóm A, hoặc thông báo hết cảnh báo dịch bệnh của cơ quan y tế có\r\nthẩm quyền từ các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế.
4. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới có\r\ntrách nhiệm:
a) Thông báo việc khai báo y tế và chấm\r\ndứt áp dụng khai báo y tế cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu;
b) Niêm yết công khai văn bản khai báo\r\ny tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế tại cửa khẩu;
c) Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện\r\nkhai báo y tế.
Điều 5. Nội dung của\r\nthông báo khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
1. Thông báo khai báo y tế gồm nội\r\ndung chủ yếu sau:
a) Tên bệnh truyền nhiễm cần phải áp dụng\r\nviệc khai báo y tế;
b) Đối tượng phải khai báo y tế;
c) Thời điểm áp dụng việc khai báo y tế.
2. Thông báo chấm dứt áp dụng việc\r\nkhai báo y tế gồm nội dung chủ yếu sau:
a) Tên bệnh truyền nhiễm cần phải chấm\r\ndứt áp dụng việc khai báo y tế;
b) Thời điểm chấm dứt áp dụng việc\r\nkhai báo y tế.
Điều 6. Thực hiện\r\nkhai báo y tế
1. Đối với người phải khai báo y tế:
a) Nhận tờ khai y tế theoMẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định này trên tàu bay,\r\ntàu thuyền, đại lý hàng hải, công ty du lịch hoặc nhân viên hướng dẫn du lịch ở\r\ntrong nước và nước ngoài, tại khu vực dành cho khai báo y tế ở các cửa khẩu Việt\r\nNam hoặc tại các cửa khẩu nước xuất cảnh hoặc lấy mẫu tờ khai y tế điện tử được\r\ncơ quan có thẩm quyền cung cấp;
b) Thực hiện việc khai báo y tế theo\r\ncác nội dung trong tờ khai y tế khi đến cửa khẩu Việt Nam làm thủ tục nhập cảnh,\r\nxuất cảnh, quá cảnh hoặc trước đó nhưng không sớm hơn 07 ngày kể từ thời điểm\r\nnhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;
c) Nộp tờ khai y tế bằng giấy hoặc bằng phương thức\r\nđiện tử cho kiểm dịch viên y tế tại cửa khẩu. Tờ khai y tế chỉ có giá trị cho một\r\nlần nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và được tổ chức kiểm dịch y tế biên giới lưu\r\ntrữ trong thời gian 03 tháng kể từ thời điểm nhận tờ khai y tế.
2. Ngôn ngữ trong khai báo y tế: được\r\nsử dụng dưới dạng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, tùy theo tình hình dịch bệnh\r\ntrên thế giới có thể sử dụng thêm các ngôn ngữ khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới có\r\ntrách nhiệm in, quản lý, hướng dẫn và phát hành miễn phí tờ khai y tế, tổ chức\r\nkhai báo y tế theo hình thức điện tử.
Điều 7. Thu thập\r\nthông tin trước khi người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
1. Kiểm dịch viên y tế thu thập thông\r\ntin từ các nguồn sau:
a) Cổng thông tin điện tử quốc gia, cảng,\r\ncửa khẩu;
b) Cơ quan quản lý cửa khẩu, cảng;
c) Cơ quan y tế tại cảng, cửa khẩu;
d) Hãng vận tải, chủ phương tiện vận tải,\r\nngười trực tiếp điều khiển phương tiện vận tải; công ty du lịch, lữ hành; hướng\r\ndẫn viên du lịch;
đ) Đầu mối thực hiện Điều lệ Y tế quốc\r\ntế, Tổ chức Y tế thế giới, Bộ Y tế và các nguồn thông tin khác.
2. Thông tin cần thu thập:
a) Thông tin chung về tình trạng sứckhỏecủa người nhập\r\ncảnh, xuất cảnh, quá cảnh;
b) Thông tin từ tờ khai y tế của người\r\nnhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh quy định tạiMẫu số 01 \r\nPhụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Thông tin về tiêm chủng, áp dụng biện\r\npháp dự phòng đối với người xuất phát từ hoặc đi, đến quốc gia, vùng lãnh thổ\r\nmà quốc gia, vùng lãnh thổ đó quy định bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện\r\npháp dự phòng trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
d) Thông tin về phương tiện vận tải\r\nchuyên chở người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh quy định tạiĐiều\r\n13 Nghị định này ;
đ) Thông tin về hàng hóa có khả năng\r\nphơi nhiễm với bệnh truyền nhiễm được quy định tạiĐiều 21 Nghị\r\nđịnh này ;
e) Các thông tin khác có liên quan đến\r\nsức khỏe của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (nếu có).
Điều 8. Xử lý thông\r\ntin trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm tra\r\ny tế theo quy định tạiĐiều 9, Điều 10 Nghị định này đối với\r\nngười thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Người phải khai báo y tế theo quy định\r\ntạiĐiều 3 Nghị định này .
2. Người có biểu hiện bất thường liên\r\nquan đến sức khỏe hoặc tăng thân nhiệt trong quá trình giám sát.
3. Người đi cùng, tiếp xúc trực tiếp\r\nhoặc tiếp xúc gần (ngồi sát bên cùng hàng ghế hoặc trước, sau một hàng ghế trên\r\ncùng chuyến xe, toa tầu, máy bay, tầu thuyền) với người có biểu hiện bất thường\r\nliên quan đến sức khỏe hoặc tăng thân nhiệt trong quá trình giám sát.
Điều 9. Kiểm tra giấy\r\ntờ đối với người
1. Đối tượng kiểm tra:
a) Người thuộc các trường hợp theo quy\r\nđịnh tạikhoản 1 Điều 8 Nghị định này ;
b) Người xuất phát từ hoặc đi đến quốc\r\ngia, vùng lãnh thổ mà quốc gia, vùng lãnh thổ đó quy định bắt buộc phải tiêm chủng\r\nhoặc áp dụng biện pháp dự phòng trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
a) Tờ khai y tế trong trường hợp phải\r\nkhai báo y tế;
b) Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế\r\nhoặc áp dụng biện pháp dự phòng (nếu có) khi có yêu cầu của Bộ Y tế hoặc cơ\r\nquan y tế có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đi hoặc đến.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp người thuộc điểm a khoản\r\n1 Điều này qua kiểm tra không có nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh\r\ntruyền nhiễm, kiểm dịch viên y tế xác nhận ngay vào tờ khai y tế, kết thúc quy\r\ntrình kiểm dịch. Trường hợp nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền\r\nnhiễm, kiểm dịch viên y tế tiến hành kiểm tra thực tế theo quy định tạiĐiều 10 Nghị định này ;
b) Trường hợp người bị kiểm tra thuộc điểm\r\nb khoản 1 Điều này có giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp\r\ndự phòng đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A còn hiệu lực thì kiểm dịch viên y\r\ntế kết thúc quy trình kiểm dịch, trường hợp không có hoặc có giấy chứng nhận tiêm\r\nchủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng đối với bệnh truyền nhiễm thuộc\r\nnhóm A hết hiệu lực thì kiểm dịch viên y tế tiến hành xử lý y tếtheoquy định\r\ntạiĐiều 11 Nghị định này.
Điều 10. Kiểm tra thực\r\ntế đối với người
1. Đối tượng kiểm tra:
Người bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang\r\ntác nhân gây bệnh truyền nhiễm theo quy định tạikhoản 2, 3 Điều\r\n8 vàđiểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định này .
2. Nội dung kiểm tra:
Căn cứ tình hình thực tế của người bị\r\nkiểm tra, kiểm dịch viên y tế thực hiện một trong các hoạt động sau:
a) Phỏng vấn, khai thác tiền sử;
b) Khám lâm sàng;
c) Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử\r\nlý y tế đã áp dụng;
d) Lấy mẫu xét nghiệm trường hợp nghi\r\nngờ mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, các bệnh mới nổi, các bệnh bùng phát\r\nkhi có thông báo của Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Sau khi kiểm tra thực tế nếu người\r\nbị kiểm tra có dấu hiệu mang mầm bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm\r\nthuộc nhóm A thì kiểm dịch viên y tế thực hiện việc xử lý y tế;
b) Trường hợp người bị kiểm tra không\r\nthuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, kiểm dịch viên y tế xác nhận\r\nngay vào tờ khai y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch y tế. Lực lượng kiểm tra,\r\nkiểm soát xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu kiểm tra việc xác nhận của kiểm dịch\r\nviên y tế trong tờ khai y tế khi có thông báo việc áp dụng khai báo y tế của Bộ\r\nY tế. Trường hợp người thuộc đối tượng phải khai báo y tế theo quy định tại Nghị\r\nđịnh này mà không có xác nhận của kiểm dịch viên y tế, lực lượng kiểm tra, kiểm\r\nsoát xuất, nhập cảnh yêu cầu người đó phải hoàn thành xong việc khai báo y tế\r\ntrước khi làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\nthực tế đối với một người không quá 02 giờ (không bao gồm thời gian chờ kết quả\r\nxét nghiệm).
Điều 11. Xử lý y tế đối\r\nvới người
1. Đối tượng xử lý y tế:
a) Có dấu hiệu mắc bệnh hoặc mang tác\r\nnhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
b) Đối tượng không có giấy chứng nhận\r\ntiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng đối với người xuất phát từ\r\nhoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc\r\nphải tiêm chủng hoặc áp dụng biện pháp dự phòng;
c) Đối tượng có giấy chứng nhận tiêm\r\nchủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng đã hết hiệu lực đối với người xuất\r\nphát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh thuộc nhóm A mà bệnh\r\nđó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện pháp dự phòng;
d) Người tiếp xúc với người nhập cảnh\r\nthuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với đối tượng thuộc điểm a khoản\r\n1 Điều này, kiểm dịch viên y tế áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:
a) Áp dụng các biện pháp dự phòng lây\r\ntruyền bệnh;
b) Chuyển đến khu vực cách ly y tế tại\r\ncửa khẩu. Việc\r\náp dụng biện pháp cách ly y tế tại cửa khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật\r\nvề áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù\r\ntrong thời gian có dịch;
c) Khám và điều trị ban đầu;
d) Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, khử\r\nkhuẩn;
đ) Chuyển về cơ sở phòng, chống bệnh\r\ntruyền nhiễm để dự phòng và điều trị theo quy định.
3. Đối tượng quy định tại điểm b, c khoản\r\n1 Điều này, kiểm dịch viên y tế áp dụng một hoặc nhiều biện pháp quy định tại điểm\r\na, d khoản 2 Điều này. Sau khi hoàn thành, tổ chức kiểm dịch y tế cấp ngay giấy\r\nchứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng theo Mẫu số 02 Phụ\r\nlục kèm theo Nghị định này. Chỉ áp dụng biện pháp tiêm chủng đối với bệnh có vắc\r\nxin và đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng.
4. Đối tượng quy định tại điểm d khoản\r\n1 Điều này, kiểm dịch viên y tế lập danh sách đầy đủ các thông tin về họ tên,\r\nđiện thoại, địa chỉ liên lạc để báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định, đồng\r\nthời áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:
a) Áp dụng các biện pháp dự phòng;
b) Tuyên truyền, tư vấn phòng chống dịch\r\nbệnh;
c) Lập phương án theo dõi người tiếp\r\nxúc.
5. Sau khi hoàn thành việc xử lý y tếquy định tại\r\nkhoản 2, 3, 4 Điều này, kiểm dịch viên y tế xác nhận vào tờ khai y tế, kết thúc\r\nquy trình kiểm dịch và thông báo cho cơ quan phụ trách cửa khẩu để làm thủ tục\r\nnhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cho người bị xử lý y tế.
6. Đối với người chưa xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh nhưng có yêu cầu cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc\r\ntế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng để xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thì người\r\nđó phải làm đơn theoMẫu số 15 Phụ lục kèm theo Nghị\r\nđịnh này và chứng minh việc sử dụng vắc xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó\r\ncòn hiệu lực với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.
Chương III
KIỂM\r\nDỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Điều 12. Đối tượng phải\r\nkhai báo y tế
Tât cả phương tiện vận tải khi nhập cảnh,\r\nxuất cảnh, quá cảnh phải thực\r\nhiện khai báo y tế, trừ tàu bay, tàu thuyền đã làm thủ tục kiểm dịch y tế khi\r\nnhập cảnh ở cảng đầu tiên sau đó chuyển đến các cảng nội địa khác.
Điều 13. Khai báo y tế\r\nvới phương tiện vận tải
1. Đối với tàu bay:
a) Người khai báo y tế thực hiện khai,\r\nnộp tờ khai chung hàng không theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định này và\r\ngiấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường\r\nsắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có)\r\ncho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia\r\ntrước khi phương tiện vận tải được phép nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;
b) Trong trường hợp hành khách hoặc\r\nphi hành đoàn trên chuyến bay có triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền\r\nnhiễm, cơ trưởng hoặc tiếp viên trưởng phải liên lạc ngay với tổ chức kiểm dịch\r\ny tế biên giới tại cửa khẩu trước khi tàu bay cất, hạ cánh.
2. Đối với tàu thuyền:
a) Người khai báo y tế thực hiện khai,\r\nnộp giấy khai báo y tế hàng hải theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định này,\r\ngiấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền\r\ntheo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có), giấy chứng nhận kiểm\r\ntra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo\r\nNghị định này (nếu có) và bản khai chung theoMẫu\r\nsố 42 kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản\r\nlý hoạt động hàng hải cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc thông qua Cổng\r\nthông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi tàu thuyền dự kiến nhập cảnh,\r\nxuất cảnh, quá cảnh;
b) Trường hợp hành khách hoặc thuyền\r\nviên trên tàu thuyền có triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm,\r\nthuyền trưởng hoặc sĩ quan được ủy quyền trên tàu thuyền phải liên lạc ngay với\r\ntổ chức kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu trước khi tàu thuyền cập cảng;\r\ntreo tín hiệu kiểm dịch y tế quy định tạiĐiều 19 Nghị định này .
3. Đối với phương tiện vận tải đường bộ,\r\nđường sắt:
Thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế\r\nhàng hóa, phương tiện vận tải theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định này và\r\ngiấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường\r\nsắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có)\r\ntrước khi phương tiện qua cửa khẩu.
Điều 14. Thu thập\r\nthông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới
1. Kiểm dịch viên y tế thu thập thông\r\ntin từ các nguồn được quy định tạikhoản 1 Điều 7 Nghị định này .
2. Thông tin cần thu thập:
a) Số hiệu hoặc biển số của phương tiện\r\nvận tải;
b) Lộ trình của phương tiện vận tải\r\ntrước khi nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh;
c) Thông tin sức khỏe của người đi\r\ntrên phương tiện vận tải thực hiện theođiểm a, b khoản 2 Điều\r\n7 Nghị định này ;
d) Các thông tin cần thiết khác.
Điều 15. Xử lý thông\r\ntin đối với phương tiện vận tải
1. Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm\r\ntra y tế theo quy định tạiĐiều 16, 17 Nghị định này đối với\r\nphương tiện vận tải có yếu tố nguy cơ bao gồm:
a) Phương tiện vận tải đi qua quốc\r\ngia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu\r\nphải giám sát;
b) Phương tiện vận tải chởngười bệnh\r\nhoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;
c) Phương tiện vận tải chở hàng hóa\r\nmang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền\r\nnhiễm.
2. Trường hợp phương tiện không có yếu\r\ntố nguy cơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, kiểm dịch viên y tế thực hiện\r\ngiám sát phương tiện vận tải trong thời gian chờ nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh\r\ngồm các nội dung sau:
a) Giám sát trung gian truyền bệnh\r\ntruyền nhiễm xâm nhập lên, xuống phương tiện vận tải;
b) Giám sát trung gian truyền bệnh,\r\ntác nhân gây bệnh truyền nhiễm trong quá trình bốc dỡ, tiếp nhận hàng hóa.
3. Trong quá trình giám sát, nếu phát\r\nhiện phương tiện vận tải có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh\r\ntruyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất\r\nthải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; thực phẩm, rác thải sinh\r\nhoạt không được thu gom, bảo quản, xử lý đúng quy định hoặc các khu vực ăn, ở,\r\nkho chứa, nhà vệ sinh không được vệ sinh thường xuyên gây tình trạng nấm, mốc,\r\nmùi hôi thôi), kiểm dịch viên y tế đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào giấy\r\nkhai báo y tế đối với phương tiện vận tải.
4. Trường hợp phương tiện vận tải\r\nkhông thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều này, kiểm dịch\r\nviên y tế xác nhận kết quả kiểm dịch y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch.
5. Thời gian hoàn thành việc giám sát đối\r\nvới một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện đường bộ, đường\r\nhàng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.
Điều 16. Kiểm tra giấy\r\ntờ đối với phương tiện vận tải
1. Đối tượng kiểm tra:
a) Phương tiện vận tải có yếu tố nguy cơ\r\ntheo quy định tạikhoản 1 Điều 15 Nghị định này ;
b) Phương tiện vận tải có trung gian\r\ntruyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều\r\nkiện vệ sinh chung theo quy định tạikhoản 3 Điều 15 Nghị định\r\nnày .
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
a) Đối với tàu bay: tờ khai chung hàng\r\nkhông đối với tàu bay, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện\r\nvận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có);
b) Đối với tàu thuyền: giấy khai báo y\r\ntế hàng hải, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ\r\nsinh tàu thuyền, bản khai chung (nếu có) và giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng\r\nhóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có);
c) Đối với phương tiện vận tải đường bộ,\r\nđường sắt: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt\r\nvà giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ,\r\nđường sắt, đường hàng không (nếu có).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Thực hiện kiểm tra thực tế theo quy\r\nđịnh tạiĐiều 17 Nghị định này đối với các phương tiện vận\r\ntải thuộc một trong các trường hợp sau: xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng\r\nlãnh thổghi nhận có\r\ntrường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế; phương\r\ntiện vận tải chở người nghi ngờ, mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A; phương tiện\r\nvận tải chở hàng hóa nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian\r\ntruyền bệnh thuộc nhóm A; phương tiện vận tải không có giấy chứng nhận miễn hoặc\r\nđã xử lý vệ sinh;
b) Trường hợp phương tiện vận tải\r\nkhông thuộc đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, kiểm dịch viên\r\ny tế xác nhận ngay kết quả kiểm dịch y tế vào giấy khai báo y tế, hàng hóa y tế\r\nvà phương tiện vận tải (đối với đường bộ, đường sắt) và kết thúc quy trình kiểm\r\ndịch.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\ngiấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy tờ.
Điều 17. Kiểm tra thực\r\ntế đối với phương tiện vận tải
1. Đối tượng kiểm tra:
Các phương tiện vận tải quy định tạikhoản 1, 3 Điều 15 vàđiểm a khoản 3 Điều 16\r\nNghị định này .
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa phương\r\ntiện vận tải vào khu vực cách ly để thực hiện các nội dung sau:
a) Kiểm tra tình trạng vệ sinh chung\r\ntrên phương tiện vận tải;
b) Kiểm tra trung gian truyền bệnh\r\ntruyền nhiễm trên phương tiện vận tải;
c) Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử\r\nlý y tế đã áp dụng;
d) Lấy mẫu xét nghiệm trong trường hợp\r\nnghi ngờ có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Sau khi kiểm tra, nếu phương tiện vận\r\ntải bị kiểm tra mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian\r\ntruyền bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, kiểm dịch viên y tế lập biên bản kiểm\r\ntra vệ sinh tàu bay (theo Mẫu số 06) hoặc tàu thuyền (theo Mẫu số 07) Phụ lục\r\nkèm theo Nghị định này và chuyển sang xử lý y tế;
b) Trường hợp phương tiện vận tải\r\nkhông quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, kiểm dịch viên y tế lập biên bản kiểm\r\ntra vệ sinh tàu bay (theo Mẫu số 06) hoặc tàu thuyền (theo Mẫu số 07) Phụ lục\r\nkèm theo Nghị định này, cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế đối với hàng\r\nhóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ\r\nlục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\nthực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng\r\nkhông; 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp quá\r\nthời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch\r\ny tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới\r\nphải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ lý do cho người\r\nkhai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
Điều 18. Xử lý y tế đối\r\nvới phương tiện vận tải
1. Đối tượng xử lý y tế:
Các phương tiện vận tải quy định tạiđiểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định này .
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm\r\ndịch viên y tế có thể áp dụng một hoặc các biện pháp sau:
a) Diệt tác nhân gây bệnh, trung gian\r\ntruyền bệnh;
b) Thực hiện hoặc phối hợp với các cơ\r\nquan liên quan triển khai việc thu gom, xử lý chất thải có khả năng mang tác\r\nnhân gây bệnh hoặc có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm;
c) Khử trùng.
3. Các biện pháp xử lý y tế đối với\r\nngười trên phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tạiĐiều\r\n11 Nghị định này .
4. Các biện pháp xử lý y tế đối với\r\nhàng hóa trên phương tiện vận tải được thực hiện theo quy định tạiĐiều 26 Nghị định này .
5. Sau khi hoàn thành việc xử lý y tế\r\nquy địnhtại khoản 2 Điều\r\nnày, kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương\r\ntiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm\r\ntheo Nghị định này hoặc giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ\r\nsinh tàu thuyền theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy\r\ntrình kiểm dịch.
6. Thời gian cấp giấy chứng nhận không\r\nquá 30 phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
7. Thời gian hoàn thành các biện pháp\r\nxử lý y tếtheo quy định\r\ntại khoản 2 Điều này không quá 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc\r\nmột toa tàu hỏa,một tàu bay;\r\nkhông quá 06 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ thời điểm phát hiện\r\nra phương tiện vận tải thuộc diện phải xử lý y tế. Không quá 24 giờ đối với tàu\r\nthuyền trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi, xông\r\nhơi diệt chuột. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành\r\nviệc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn\r\nthời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời\r\ngian gia hạn không quá 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một\r\ntoa tàu hỏa hoặc một tàu bay; không quá 04 giờ đối với cảđoàn tàu hỏa hoặc một\r\ntàu thuyền kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
8. Trường hợp tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới được yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế phương tiện vận tải để cấp giấy chứng\r\nnhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường\r\nhàng không hoặc giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận vệ\r\nsinh tàu thuyền, người khai báo y tế phải làm đơn đề nghị theoMẫu số 15 Phụ lục kèm theo Nghị định này; việc kiểm\r\ntra, xử lý y tế thực hiện theo quy định tạiĐiều 16, 17 Nghị định\r\nnày và các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
Điều 19. Quy định tín\r\nhiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền khi nhập cảnh
1. Ban ngày tàu thuyên phải treo tín\r\nhiệu bằng cờ:
a) Treo một cờ chữ “Q” báo hiệu tàu\r\nthuyền không có bệnh truyền nhiễm, yêu cầu được kiểm dịch y tế để nhập cảnh,\r\nquy định tạiMẫu số 23 Phụ lục kèm theo Nghị định\r\nnày;
b) Treo hai cờ chữ “Q” báo hiệu tàu\r\nthuyền nghi ngờ có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A quy định tạiMẫu số 23 Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Treo hai cờ, một cờ chữ “Q” và một\r\ncờ chữ “L” báo hiệu tàu thuyền có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A quy định tạiMẫu số 23 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Ban đêm tàu thuyền phải treo tín hiệu\r\nbằng đèn đỏ và đèn trắng cách nhau 02 mét theo chiều dọc trên cột buồm phía trước:
a) Một đèn đỏ báo hiệu tàu thuyền yêu\r\ncầu được kiểm dịch y tế để nhập cảnh;
b) Hai đèn đỏ báo hiệu tàu thuyền nghi\r\nngờ có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
c) Một đèn đỏ và một đèn trắng báo hiệu\r\ntàu thuyền có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3. Trong thời gian tàu thuyền chờ kiểm\r\ndịch y tế hoặc đang thực hiện kiểm dịch y tế, người trên tàu thuyền không được\r\nlên hoặc xuống; hàng hóa không được bốc dỡ hoặc tiếp nhận. Không áp dụng đối với\r\ntàu thuyền đang gặp tai nạn.
Chương IV
KIỂM\r\nDỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
Điều 20. Đối tượng phải\r\nkhai báo y tế đối với hàng hóa
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh\r\nphải được khai báo y tế, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi\r\nphương tiện, hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật, sảnphẩmđộng vật\r\ntrên cạn và động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 21. Khai báo y tế\r\nđối với hàng hóa
1. Đối với hàng hóa vận tải bằng đường\r\nbộ, đường sắt, đường hàng không: người khai báo y tế khai, nộp giấy khai báo y\r\ntế hàng hóa theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định này, giấy chứng nhận kiểm\r\ntra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng\r\nkhông theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch\r\ny tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hàng hóa được\r\nphép nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh.
2. Đối với hàng hóa vận tải bằng đường\r\nthủy: người khai báo y tế thực hiện khai, nộp bản sao bản khai hàng hóa theoMẫu số 43 quy định tại Nghị định số\r\n58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều\r\ncủa Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải và giấy chứng\r\nnhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền theo Mẫu số 10 Phụ lục\r\nkèm theo Nghị định này (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng\r\nthông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi hàng hóa dự kiến nhập khẩu,\r\nxuất khẩu, quá cảnh.
Điều 22. Thu thập\r\nthông tin trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới
1. Kiểm dịch viên y tế thu thập thông\r\ntin từ các nguồn được quy định tạikhoản 1 Điều 7 Nghị định này .
2. Các thông tin cần thu thập:
a) Thông tin về nơi hàng hóa xuất phát\r\nhoặc quá cảnh;
b) Thông tin về chủng loại, số lượng,\r\nbảo quản, đóng gói hàng hóa và phương tiện vận chuyển.
Điều 23. Xử lý thông\r\ntin đối với hàng hóa
1. Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm\r\ntra y tế theo quy định tạiĐiều 24, 25 Nghị định này đối với\r\ncác hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm:
a) Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia,\r\nvùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải\r\ngiám sát;
b) Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang\r\nmầm bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
c) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện\r\ncó yếu tố nguy cơ được quy định tạikhoản 1 Điều 15 Nghị định\r\nnày ;
d) Hàng hóa có thông báo của cơ quan\r\ncó thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
2. Trường hợp hàng hóa không có yếu tố\r\nnguy cơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, kiểm dịch viên y tế thực hiện giám\r\nsát hàng hóa trong thời gian chờ nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh gồm các nội\r\ndung sau:
a) Đối chiếu giấy khai báo y tế đối với\r\nhàng hóa, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi phương tiện;
b) Giám sát tác nhân gây bệnh truyền\r\nnhiễm, trung gian gây bệnh truyền nhiễm xâm nhập vào hàng hóa.
3. Thực hiện giám sát theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều này đối với hàng hóa nhập khẩu chờ làm thủ tục nhập khẩu trước khi\r\nchuyển về kho ngoại quan nằm ngoài cửa khẩu.
4. Trong quá trình giám sát, nếu phát\r\nhiện hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền\r\nnhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải,\r\nchất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc,\r\nmùi hôi thối), kiểm dịch viên y tế thu thập thêm thông tin về các biện pháp xử\r\nlý y tế đã áp dụng, cân hỗ trợ, đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào Giấy khai\r\nbáo y tế đối với hàng hóa.
5. Trường hợp hàng hóa không thuộc một\r\ntrong các trường hợp quy định tại các khoản 1 và 4 Điều này, kiểm dịch viên y tế\r\nxác nhận kết quả kiểm dịch y tế và kết thúc quy trình kiểm dịch.
6. Thời gian hoàn thành việc giám sát đối\r\nvới hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 03 giờ\r\nđối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
Điều 24. Kiểm tra giấy\r\ntờ đối với hàng hóa
1. Đối tượng kiểm tra:
a) Hàng hóa có yếu tố nguy cơ theo quy\r\nđịnh tạikhoản 1 Điều 23 Nghị định này ;
b) Hàng hóa có trung gian truyền bệnh\r\ntruyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ\r\nsinh chung theo quy định tạikhoản 4 Điều 23 Nghị định này .
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại\r\ngiấy tờ sau:
a) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường\r\nbộ, đường sắt, đường hàng không: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải\r\nđường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng\r\nhóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường\r\nsắt, đường hàng không (nếu có);
b) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường\r\nthủy: bản sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên\r\ntàu thuyền), tàu thuyền (nếu có).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Thực hiện kiểm tra thực tế theo quy\r\nđịnh tạiĐiều 25 Nghị định này đối với hàng hóa thuộc một trong\r\ncác trường hợp: Xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường\r\nhợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế; phương tiện vận tải\r\nchở hàng hóa xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp\r\nbệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế;
b) Trường hợp hàng hóa không quy định\r\ntại điểm a Điều này, kiểm dịch viên y tế xác nhận kết quả kiêm dịch y tế, kết\r\nthúc quy trình kiểm dịch.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\ngiấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
Điều 25. Kiểm tra thực\r\ntế đối với hàng hóa
1. Đối tượng kiểm tra:
Hàng hóa quy định tạikhoản\r\n1, 4 Điều 23 ,điểm a khoản 3 Điều 24 Nghị định này .
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa hàng\r\nhóa vào khu vực kiểm tra y tế, thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Nội dung khai báo với thực tế hàng\r\nhóa;
b) Tình trạng vệ sinh chung;
c) Trung gian truyền bệnh truyền\r\nnhiễm;
d) Quy định về dụng cụ, bao gói chứa đựng,\r\nthông tin ghi trên nhãn; điều kiện vận chuyển;
đ) Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế đã\r\náp dụng;
e) Lấy mẫu xét nghiệm trong các trường\r\nhợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Sau khi kiểm tra, nếu hàng hóa bị\r\nkiểm tra mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm nhóm A hoặc trung\r\ngian truyền bệnh truyền nhiễm nhóm A, kiểm dịch viên y tế thực hiện việc xử lý\r\ny tế;
b) Trường hợp hàng hóa không quy định\r\ntại điểma khoản 3 Điều\r\nnày thì kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận đã kiểm tra y tế theo Mẫu số 09\r\nPhụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch;
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\nthực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 03 giờ\r\nđối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
Điều 26. Xử lý y tế đối\r\nvới hàng hóa
1. Đối tượng xử lý y tế:
Hàng hóa quy định tạiđiểm\r\na khoản 3 Điều 25 Nghị định này .
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm\r\ndịch viên y tế có thể áp dụng một hoặc các biện pháp sau:
a) Khử trùng, diệt tác nhân gây bệnh,\r\ntrung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
b) Buộc tiêu hủy hoặc tái xuất đối với\r\nhàng hóa không thể diệt được tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh truyền\r\nnhiễm.
3. Sau khi hoàn thành việc xử lý y tế\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều này, kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận xử\r\nlý y tế đối với hàng hóa, kết thúc quy trình kiểm dịch.
4. Thời gian hoàn thành các biện pháp\r\nxử lý y tế khôngquá 02 giờ đối\r\nvới lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở\r\nlên. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý\r\ny tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử\r\nlý y tế và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02\r\ngiờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
5. Trường hợp tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới được yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế hàng hóa để cấp giấy chứng nhận kiểm\r\ntra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng\r\nkhông, người khai báo y tế làm đơn đề nghị theoMẫu số\r\n15 Phụ lục kèm theo Nghị định này; việc kiểm tra, xử lý y tế được thực hiện\r\ntheo quy định tại cácĐiều 24, 25 và 26 Nghị định này.
Chương V
KIỂM\r\nDỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI THI THỂ, HÀI CỐT, MẪU VI SINH Y HỌC, SẢN PHẨM SINH HỌC, MÔ, BỘ\r\nPHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
Mục 1. KIỂM DỊCH Y TẾ\r\nĐỐI VỚI THI THỂ, HÀI CỐT
Điều 27. Đối tượng phải\r\nkhai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
Thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên\r\ngiới phải được khai báo y tế.
Điều 28. Khai báo y tế\r\nđối với thi thể, hài cốt
Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp\r\ngiấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Nghị\r\nđịnh này, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với\r\nthi thể, hài cốt),\r\ngiấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại\r\ngiao và giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt) cho tổ chức kiểm\r\ndịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn\r\nthành thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Điều 29. Thu thập\r\nthông tin
Kiểm dịch viên y tế thu thập thông tin\r\ntừ giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Nghị định\r\nnày, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (không áp dụng\r\nđối với tro cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định\r\ncủa Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (không áp dụng đối với tro cốt).
Điều 30. Xử lý thông\r\ntin
1. Không cho phép vận chuyển qua biên\r\ngiới thi thể, hài cốt do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám\r\nsát tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển đối với thi thể, hài cốt.
Điều 31. Kiểm tra giấy\r\ntờ đối với thi thể, hài cốt
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển\r\nqua biên giới.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại\r\ngiấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt\r\n(bao gồm cả tro cốt);
b) Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của\r\nnơi xuất phát;
c) Giấy phép nhập cảnh thi thể,\r\nhài cốt về Việt Nam;
d) Giấy tờ chứng minh tử vong (đối với\r\nthi thể, hài cốt).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp thi thể, hài cốt có đủ\r\ncác loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, bảo đảm điều kiện về vệ sinh, vận\r\nchuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng\r\nnhận kiểm dịch y tế đối\r\nvới\r\nthi thể, hài cốt theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúcquy\r\ntrình kiểm dịch;
b) Trường hợp thi thể, hài cốt không\r\ncó giấy xác nhận đã qua xử lý y tế thì áp dụng biện pháp xử lý y tế theo quy định\r\ntạiĐiều 33 Nghị định này ;
c) Trường hợp thi thể, hài cốt không\r\ncó một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này, kiểm\r\ndịch viên y tế đề nghị người khai báo y tế bổ sung.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\ngiấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại\r\ngiấy tờ quy định tạikhoản 2 Điều này.
Điều 32. Kiểm tra thực\r\ntế đối với thi thể, hài cốt
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển\r\nqua biên giới.
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội\r\ndung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế với\r\nthực tế bảo quản thi thể, hài cốt;
b) Kiểm tra tình trạng vệ sinh, điều\r\nkiện vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng\r\nnhận kiểm dịch y tế thi thể, hài cốt theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định\r\nnày; kết thúc quy trình kiểm\r\ndịch\r\nđối với trường\r\nhợp có đủ các loại giấytờ quyđịnh tạikhoản 2 Điều 31 Nghị định nàyvà bảo đảm điều kiện về vệ sinh,\r\nvận chuyển theo quy định Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Trường hợp thi thể, hài cốt không bảo\r\nđảm điều kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì áp\r\ndụng biện pháp xử lý y tế theo quy định tạiĐiều 33 Nghị\r\nđịnh này ;
c) Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\nthực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủgiấy tờ.
Điều 33. Xử lý y tế đối\r\nvới thi thể, hài cốt
1. Đối tượng xử lý y tế:
Thi thể, hài cốt được quy định tạiđiểm\r\nb khoản 3 Điều 31 ,\r\nđiểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này .
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm\r\ndịch viên y tế:
a) Thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị\r\ncó liên quan xử lý y tế theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa táng;
b) Cấp giấy chứng nhận kiểm\r\ndịch y tế đối với thi thể, hài cốt sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định\r\ntại điểma khoản này.
3. Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế\r\nđối với một thi thểhoặc một hài\r\ncốt khôngquá 03 giờ kểtừ khi tổ chức\r\nkiểm dịch y tế\r\nbiên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa\r\nhoàn thành việc xử lý ytế, tổ chức\r\nkiểm dịch y tế\r\nbiên giới phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý\r\ndo cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kểtừ thời điểm\r\ncó thông báo gia hạn.
Mục 2. KIỂM DỊCH Y TẾ\r\nĐỐI VỚI MẪU VI SINH Y HỌC, SẢN PHẨM SINH HỌC, MÔ, BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
Điều 34. Đối tượng phải\r\nkhai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể\r\nngười
Mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học,\r\nmô, bộ phận cơ thểngười vận\r\nchuyển qua biên giới\r\nphải được khai báo y tế.
Điều 35. Khai báo y tế\r\nđối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Người khai báo y tế thực hiện khai,\r\nnộp giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học,\r\nmô, bộ phận cơ thểngười theo Mẫu\r\nsố 13 Phụ lục kèm theo Nghị định này cho tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới hoặc qua Cổng thông tin\r\nmột cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
2. Đối với mẫu vi sinh y học liên quan\r\nđến mẫu bệnh phẩm ở người, người khai báo y tế nộp giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm\r\ncho tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới hoặc qua Cổng thông tin\r\nmột cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
Đỉều 36. Thu thập\r\nthông tin [2]
1. Kiểm dịch viên y tế thu thập:
a) Giấy khai báo y tế đối với sản phẩm\r\nsinh học, mô, bộ phận cơ thể người nhập khẩu nhằm mục đích dự phòng, nghiên cứu, chẩn\r\nđoán, chữa bệnh;
b) Giấy khai báo y tế và giấy phép nhập\r\nkhẩu của Bộ Y tế đối với mẫu máu, huyết thanh, huyết tương, nước tiểu,\r\nphân, dịch tiết cơ thểngười, cácmẫu khác từ\r\nngười có chứa hoặc có khả năng chứa tác nhân gây bệnh truyềnnhiễm cho người,\r\ncác chủng vi sinh vật, mẫu có chứa vi sinh vật có khả nănggây bệnh cho\r\nngười nhập khẩu nhằm mục đích dự phòng, nghiên cứu, chẩnđoán, chữa bệnh.
2. Hồ sơ đề nghị nhập khẩu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập\r\nkhẩu theoMẫu số 25 quy địnhtại Phụ\r\nlục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao quyết định phê duyệt của cơ\r\nquan có thẩm quyền cho phép\r\nthực hiện đề tài hoặc dự án nghiên cứu còn hiệu lực hoặc bản sao\r\nđề cương đề tài hoặc văn kiện dự án đã được phê duyệt hoặc\r\nbản sao văn bản thỏa thuậncòn hiệu lực\r\nhoặc tài liệu có liên quan giữa các cơ sở trong nước và nước ngoài về việc nhập\r\nkhẩu mẫu bệnh phẩm;
c) Bản sao bản tự công bố đạt tiêu chuẩn\r\nan toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấpI, II hoặc\r\nGiấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm\r\nan toàn sinh học cấp III
3. Thủ tục cấp phép nhập khẩu:
a) Cơ sở đề nghị cấp phép nhập khẩu nộp\r\nhồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế;
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi,\r\nbổ sung hồ sơ, Bộ Y tế cấp phép nhập khẩu trong thời hạn 15\r\nngày kể từ ngày ghi trên phiếutiếp nhậnhồsơ;
c) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ\r\nsung hồ sơ, Bộ Y tế gửi văn bản cho cơ sở để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ\r\ntrong thời hạn 10 ngày kểtừ ngày ghi\r\ntrên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nBộ Y tế có văn bản thông báo sửa\r\nđổi, bổ sung, cơ sở đề nghị cấp phép nhập khẩu phải nộp hồ sơsửa đổi, bổ sung\r\ntheo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hồ sơthì phải thực\r\nhiện lại từ đầu thủ tục nhập khẩu mẫu bệnh phẩm;
đ) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung\r\nkhông đáp ứng yêu cầu, Bộ Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định tại điểm c\r\nkhoản này. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ\r\nsung, Bộ Y tếcấp phép nhập\r\nkhẩu theo quy định tại điểm b khoản này
Điều 37. Xử lý thông\r\ntin
1. Không cho phép nhập khẩu đối với mẫu\r\nvi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người chưa có giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám\r\nsát điều kiện bảo quản vận chuyển đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học,mô, bộ phận cơ\r\nthểngười.
Điều 38. Kiểm tra giấy\r\ntờ đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm\r\nsinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại\r\ngiấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế đối với mẫu vi\r\nsinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
b) Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm\r\n(đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp mẫu vi sinh y học, sản\r\nphẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người có đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản\r\n2 Điều này; bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển thì kiểm dịch\r\nviên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị\r\nđịnh này, kết thúc quy trình kiểm dịch;
b) Trường hợp mẫu vi sinh y học liên\r\nquan đến mẫu bệnh phẩm ở người không có giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều\r\nnày, kiểm dịch viên y\r\ntế đề nghị người\r\nkhai báo y tế bổ sung.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\ngiấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thểngười không\r\nquá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
Điều 39. Kiểm tra thực\r\ntế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm\r\nsinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới.
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế đối\r\nvới sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người với thực tế tình trạng vệ\r\nsinh;
b) Đối chiếu nội dung khai báo y tế mẫu\r\nvi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người với tình trạng vệ sinh, điều kiện bảo quản, vậnchuyển theo\r\nquy định của Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng\r\nnhận kiếm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể\r\nngười theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm\r\ndịch y tế khi có đủ\r\ncácloạigiấy tờ theo\r\nquy định tạikhoản 2 Điều 38 Nghị định này; đối với mẫu vi\r\nsinh\r\ny\r\nhọc liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người phải bảo đảm điều kiện vềvệsinh, bảo quản,\r\nvận chuyển theo quy định của Bộ Y tế;
b) Trường hợp mẫu vi sinh y học, sản\r\nphẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người không bảo đảm điều kiện vệ sinh hoặc điều\r\nkiện về bảo quản,\r\nvận\r\nchuyển thì kiểm dịch viên y\r\ntế thực hiện việc xử lý y tế theo quy định tạiĐiều 40 Nghị định\r\nnày.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra\r\nthực tếđối với\r\nmột lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thểngười khôngquá 01 giờ kể\r\ntừ khi nộp đủ giấy tờ.
Điều 40. Xử lý y tế đối\r\nvới mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng xử lý y tế:
Các mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học,\r\nmô, bộ phận cơ thể ngườiđược\r\nquy định tạiđiểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định này.
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm\r\ndịch viên y tế:
a) Yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo\r\nquản, vận chuyển theo quy địnhtại điểm\r\na khoản 3 Nghị định này;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế\r\nđối với mẫu vi sinh y học, sản\r\nphẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người sau khi hoàn thành việc xử\r\nlý y\r\ntế quy\r\nđịnh tại điểm a khoản này.
3. Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế\r\nđối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ\r\nthểngười không\r\nquá 01 giờ kể từ\r\nkhi tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa\r\nhoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia\r\nhạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế.\r\nThời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thờiđiểmcó thông báo\r\ngia hạn.
Chương VI
ĐIỀU\r\nKIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI
Điều 41. Tổ chức kiểm\r\ndịch y tế biên giới
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc trung ương có cửa khẩu quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\ncủa tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang\r\nthiết bị, phương tiện, hóa chất, thuốc phục vụ hoạt động kiểm dịch y tế tại cửa\r\nkhẩu gồm:
a) Địa điểm, trụ sở, phòng làm việc để\r\nthực hiện hoạt động hành chính và chuyên môn, kỹ thuật về kiểm dịch y tế;
b) Phòng khám sàng lọc, xử lý y tế các\r\ntrường hợp nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm;
c) Phòng, khu vực cách ly y tế đối với\r\nngười nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm và người đi cùng hoặc tiếp xúc gần. Trường\r\nhợp đối tượng phải cách ly y tế vượt quá khả năng tiếp nhận của phòng cách ly y\r\ntế hiện có thì phải bốtríkhu vực cách\r\nly tạm thời:
d) Vị trí đặt các trang thiết bị kiểm\r\ntra, giám sát, truyền thông phải phù hợp với vị trí của tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới trong dây chuyền giám sát, kiểm tra đối tượng phải kiểm dịch y tếtại cửa khẩu;
đ) Khu vực cách ly để kiểm tra, xử lý\r\nphương tiện vận tải, hàng hóa;
e) Các trang thiết bị, phương tiện,\r\nhóa chất, thuốc thiết yếu.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; tiêu chuẩn đối với cơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị thiết yếu phục vụ hoạt động kiểm dịch y tế tại cửa khẩu quy định\r\ntại Điều\r\nnày.
4. Vị trí của tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới trong dây chuyền giám sát, kiểm tra đối tượng phải kiểm dịch y tế tại\r\ncửa khẩu:
a) Đối với cửa khẩuđường bộ, vị\r\ntrí của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới thực hiện theo quy định tại Điều 14\r\nNghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về\r\nquản lý cửa khẩu biên giới đất\r\nliền;
b) Đối với cửa khẩu đường thủy,\r\nđường hàng không, đường sắt, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới được bố trí đầu tiên\r\ntrong dây chuyền giám sát, kiểm tra đối tượng phải kiểm dịch y tế.
Điều 42. Con dấu, biểu\r\ntượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y tế
1. Con dấu kiểm dịch y tế:
a) Dấu kiếm dịch y tế là dấu\r\nnghiệp vụ bằng tiếng Anh theo quy định tạiMẫu số 16 \r\nPhụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới sử\r\ndụng con dấu kiểm dịch y tế để\r\nxác nhận kết quả kiểm dịch y tế đối\r\nvới các biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Số lượng con dấu kiểm dịch y tế được\r\ncấp tại một tỉnh, thành phố trực thuộc\r\ntrung ương bằng tổng số cửa khẩu thực hiện chức năng kiểm dịchy tế và trụ sở\r\nchính của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;
d) Người đứng đầu tổ chức kiểm dịch y\r\ntế biên giới chịu trách nhiệm về việc khắc dấu, sử dụng, bảo quản, quản lý con\r\ndấu; lập sổ lưu mẫu con dấu theo quy định\r\ntạiMẫu số 17Phụ lục kèm theo Nghị định này;
đ) Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chỉ\r\nđược khắc dấu tại các cơ sở sản xuất con dấu có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an\r\nninh trật tự theo quy định hiện hành;
e) Tổ chức kiểm dịch y tếbiên giới phải\r\nbáo cáo Bộ Y tế bằng vănbản sau khi khắc\r\nmới, khắc lại, thu hồi, hủy, hủy giá trị sử dụng, mất con dấu;
g) Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới\r\nkhi khắc mới, khắc lại con dấu\r\nphải lập hồ sơ\r\nlưu, gồm: văn bản gửi cơ sở sản xuất con dấu đề nghị làm mới, làm lại con dấu;\r\ngiấy giới thiệu người làm thủ tục khắc mới, khắc lại con dấu của tổ chức kiểm dịch\r\ny tế biên giới; bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻcăn cước của\r\nngười được giới thiệu; văn bản báo cáo Bộ Y tế quy định tại điểm e khoản này.
2. Biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ,\r\ntrang phục kiểm dịch viên y tế, cờ truyền thống kiểm dịch y tế biên giới dùng\r\ntrong hệ thống kiểm dịch y tế\r\nbiên giới.
a) Mẫu biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu,\r\nthẻ, trang phục kiểm dịch viên y\r\ntế, cờ truyền thống kiếm dịch y tế biên giới áp dụng đối với tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới, công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng dài hạn làm việc trong tổ chức\r\nkiểm dịch y tế biên giới theo quy định tạiMẫu số 18,\r\n19,20,21,22,24Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc tổ chức\r\nkiểm dịch y tế biên giới không sử dụng\r\nbiểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y\r\ntế; cờ truyền thống kiểm dịch y tế biên giới tương tự của tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới quy định tại điểma khoản 2 Điều\r\nnày;
c) Không tẩy xóa, sửa chữa, cho mượn: biểu\r\ntượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y tế; cờ truyền thống\r\nkiểm dịch y tế\r\nbiên giới để dùngvào mục đích\r\nkhác;
d) Tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới, công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng dài hạn có trách nhiệm bảo quản,\r\nsử dụng biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y\r\ntế; cờ truyền thống kiểm dịch y tế\r\nbiên giới khi được\r\ncấp phát, trang bị. Trường hợp để mất, hư hỏng phải báo cáo ngay với cơ quan\r\nchủ quản;
đ) Mỗi công chức, viên chức,\r\ncán bộ hợp đồng dài hạn làm việc tại tổ chức kiểm dịch y tếbiên giới được\r\ncấp: trong thời hạn 01 năm gồm quần áo mùa Đông 02 bộ, quần áo mùa Hè 02 bộ, thắt lưng 01\r\nchiếc, áo đi mưa 01 chiếc, giầy da 01 đôi, tất 02 đôi, ca vát 02 chiếc, quần áo\r\nblouse 02 bộ; trong thời hạn 02 năm gồm: áo măng tô 01 chiếc, cặp đựng tài liệu\r\n01 chiếc; trong thời hạn 05 năm gồm: 01 bộ phù hiệu, 01 biển hiệu;
e) Công chức, viên chức, cán bộ hợp đồng\r\ndài hạn khi nghỉhưu, nghỉ mất\r\nsức, chuyển công tác,\r\nthôi việc, hết thời hạn hợp đồng phải nộp lại biển hiệu, thẻ kiểm dịch viên y\r\ntế cho tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới chủ quản; đối với trang phục được cấp chưa hết niên hạn thì không thu\r\nhồi, trường hợp hết thời hạn mà chưa được cấp thì không được cấp;
g) Kinh phí mua, in, làm biểu tượng,\r\nphù hiệu, biển hiệu, thẻ,\r\ntrang phục kiểm dịch viên y\r\ntế, cờ truyền thống kiểm dịch y tếbiên giới\r\ndùng trong hệ thống kiểm dịch y tế\r\nbiên giới được chi trong dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị do cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt theo quy định hiện hành;
h) Thẻ kiểm dịch viên y\r\ntế do Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế cấp có giá trị trong thời hạn 05\r\nnăm;
i) Người làm công tác kiểm dịch y tế\r\nchi được cấp thẻ kiểm dịch viên y tế sau khi hoàn thành ít nhất một lớp tập huấn\r\nvề chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định pháp luật về kiềm dịch y tế biên giới do\r\nCục Y tế dự phòng, Bộ Y tế hoặc các đơn vị được Bộ Y tế ủy quyền, giao nhiệm vụ\r\ntổ chức và theo đề nghị cấp thẻ của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới đang trực\r\ntiếp quản lý.
Điều 43. Kinh phí cho\r\nhoạt động kiểm dịch y tế biên giới
1. Nguồn kinh phí cho các hoạt động kiểm dịch y tế\r\nbiên giới:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Các nguồn thu hợp pháp khác\r\ntheo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí\r\ncho:
a) Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết\r\nbị, hoạt động kiểm dịch y tế biên giới theo quy định;
b) Công tác thông tin, giáo dục, truyền\r\nthông, kiểm tra, thanh tra hoạt động kiểm dịch y tế biên giới; đào tạo, nghiên cứu\r\nkhoa học để ứng dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong hoạt động kiểm dịch y tế\r\nbiên giới.
Chương VII
TRÁCH\r\nNHIỆM THỰC HIỆN
Điều 44.\r\nTrách nhiệm của các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương\r\nnơi có cửa khẩu
1. Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai việc kiểm dịch y tế\r\nbiên giới theo quy định của pháp luật trên phạm vi toàn quốc;
b) Quyết định việc áp dụng khai báo y\r\ntế, chấm dứt khai báo y tế đối với người: chỉ đạo, triển khai việc thực hiện\r\nkhai báo y tế đối với người trên phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn việc thông tin, báo cáo\r\nhoạt động kiểm dịch y tế\r\nbiên giới
2. Các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng,\r\nCông an, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và\r\ncác cơ quan có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong phạm\r\nvi nhiệm vụ, quyền hạn của mình; phối hợp với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới\r\nthực hiện các nội dung liên quan về kiểm dịch y tế biên giới theo đề nghị của Bộ\r\ntrưởng Bộ tế.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc trung ương có cửa khẩu có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị liên quan trên địa\r\nbàn phối hợp với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới thực hiện việc kiểm dịch y tế biên\r\ngiới theo quy định tại Nghị định này;
b) Bảo đảm các điều kiện cho tổ chức\r\nkiểm dịch y tế biên giới triển khai hoạt động.
Điều 45. Trách nhiệm\r\ncủa cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
1. Trưởng Ban quản lý cửa khẩu, giám đốc cảng vụ, trưởng ga hoặc\r\nngười đứng đầu đơn vị được giao phụ trách quản lý cơ sở vật chất tạicửa khẩu có\r\ntrách nhiệm bố trí, bảo đảm về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kiểm dịch y tế\r\nbiên giới tại cửa khẩu theo quy định\r\ntạiđiểm a, b, c, d, d khoản 2 Điều 41 Nghị định này.
2. Cơ quan hải quan; cơ quan kiểm dịch động,\r\nthực vật có trách\r\nnhiệm thực\r\nhiện các nội dung liên quan về kiểm dịch y tế biên giới theo đề nghịcủatổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới khi kiểm tra thực tế đối với hàng hóa là độngvật, thực vật,\r\nthực phẩm và các loại\r\nhàng hóa khác bị nghi ngờ hoặc được xác định mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
3. Cơ quan biên phòng, công an, cảng vụ,\r\nhải quan chỉđược làm thủ tục\r\nnhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh đối với người và phương tiện vận tải; nhậpkhẩu, xuất khẩu,\r\nquá cảnh đối với\r\nhàng hóa; vận chuyển qua biên giới\r\nđốivớithi thể, hài\r\ncốt, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơthểngười sau khi\r\ncó xác nhận đã hoàn thành việc kiểm dịch y tế của tổ chức kiểmdịch y\r\ntế biên giới theo quy định tại Nghị định này.
4. Các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu\r\ncó trách nhiệm phối hợp với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu trong công\r\ntác phòng chống dịch bệnh.
Điều 46. Trách nhiệm\r\ncủa tổ chức kiểm dịch y tế biên giới và kiểm dịch viên y tế
1. Trách nhiệm của tổ chức kiểm dịch y\r\ntếbiên giới:
a) Đầu mối tổ chức, thực hiện các hoạt\r\nđộng kiểm dịch y tế\r\nbiên giới\r\ntheo\r\nquy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới tại cửa khẩu là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan\r\ntổ chức các nội dung phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong cửa khẩu;
c) Có trách nhiệm phối hợp thực hiện\r\nkiểm dịch y tế đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật\r\nkhi có yêu cầu của cơ quan kiểm dịch động vật;
d) Phối hợp với cơ quan chức năng về\r\nan toàn thực phẩm tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc trung ương giám sát, kiểm tra việc bảo đảm an toàn thực phẩm trong cửa\r\nkhẩu;
đ) Giám sát việc loại bỏ chất thải, nước\r\nthải có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm từ phương tiện vận tải và các\r\nchất bị ô nhiễm khác trong cửa khẩu.
2. Trách nhiệm của kiểm dịch viên y tế:
a) Thực hiện hoạt động kiểm dịch y tế\r\nbiên giới theo quy định tại Nghị định này;
b) Mang sắc phục, phù hiệu, biển hiệu,\r\nthẻ kiểm dịch viên y tế quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Vào những nơi có đối tượng phải kiểm dịch y tế tại\r\ncửa khẩu và tuân thủ\r\ntheo quy định của pháp luật hiện hành về bảo đảm an ninh, quốc phòng tạicửa khẩu;
d) Xác nhận kết quảkiểm dịch y\r\ntế và sử dụng con dấu kiểm dịch y tế theo quy định tạiĐiều 42 Nghị\r\nđịnh này.
Điều 47. Trách nhiệm của\r\nngười nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng
1. Chủ động khai báo về\r\ntình trạng sức khỏe bất thường với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới nơi nhập cảnh,\r\nxuất cảnh, quá cảnh.
2. Thực hiện khai báo đầy đủ, chịu trách\r\nnhiệm về nội dung khai báo y tế quy định tại Nghị định này; không được làm, sử\r\ndụng tờ khai y tế giả mạo.
3. Chấp hành việc kiểm tra y tế, xử\r\nlý y tế của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới quy định tại Nghị định này.
4. Chi trả giá dịch vụ kiểm dịch y tế\r\ntheo quy định hiện hành.
Chương VIII
ĐIỀU\r\nKHOẢN THI HÀNH \r\n[3]
Điều 48. Hiệu lực thi\r\nhành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành\r\ntừ ngày 10 tháng 8 năm 2018.
2. Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01\r\ntháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật\r\nphòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới hết hiệu lực kể từ\r\nngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 49. Trách nhiệm\r\nthi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan\r\nngang Bộ, Thủtrưởng cơ quan\r\nthuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương có cửa khẩu chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC\r\n VĂN BẢN HỢP NHẤT \r\nKT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
PHỤ\r\nLỤC
CÁC\r\nMẪU GIẤY, BIỂU TƯỢNG, PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH VIÊN Y TẾ, CỜ, TRANG\r\nPHỤC KIỂM DỊCH VIÊN Y TẾ, CON DẤU KIỂM DỊCH Y TẾ, SỔ LƯU MẪU DẤU DÙNG TRONG HỆ\r\nTHỐNG KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI \r\n(Kèm\r\ntheo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)
1. Mẫu số 01: Tờ khai y tế đối với người;
2. Mẫu số 02: Giấy chứngnhận tiêm chủng quốc tế hoặc\r\náp dụng biện pháp dự phòng;
3. Mẫu số 03: Tờ khai chung hàng\r\nkhông;
4. Mẫu số 04: Giấy khai báo y tế hàng\r\nhóa và phương tiện vận tải (đối với đường bộ, đường sắt);
5. Mẫu số 05: Giấy khai báo y tế hàng\r\nhải;
6. Mẫu số 06: Biên bản kiểm tra vệ\r\nsinh tàu bay;
7. Mẫu số 07: Biên bản kiểm tra vệ sinh\r\ntàu thuyền;
8. Mẫu số 08: Giấy chứng nhận miễn xử\r\nlý vệ sinh tàu thuyền/ chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền;
9. Mẫu số 09: Giấy chứng nhận kiểm\r\ntra/xửlý y tế hàng\r\nhóa,phương tiện\r\nvận tải đường bộ,đường sắt,đường hàng\r\nkhông;
10. Mẫu số 10: Giấy chứng nhận kiểm\r\ntra/xửlý y tế hàng\r\nhóa (trên tàu thuyền),\r\ntàu thuyền;
11. Mẫu số 11: Giấy khai báo y tế thi\r\nthể, hài cốt,tro cốt;
12. Mẫu số 12: Giấy chứng nhận kiểm dịch\r\ny tế thi thể, hài cốt, tro cốt;
13. Mẫu số 13: Giấy khai báo y tế mẫu\r\nvi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
14. Mẫu số 14: Giấy chứng nhận kiểm dịch\r\ny tế mẫu vi sinh y học,sản phẩm\r\nsinh học,mô,bộ phận cơ thể\r\nngười;
15. Mẫu 15: Đơn đề nghị;
16. Mẫu số 16: Con dấu kiểm dịch y tế;
17. Mẫu số 17:Sổlưu mẫu con\r\ndấu;
18. Mẫu số 18: Biểu tượng kiểm dịch y\r\ntế biên giới;
19. Mẫu số 19: Phù hiệu:
20. Mẫu số 20: Biển hiệu;
21. Mẫu số 21: Thẻkiểm dịch\r\nviên y tế;
22. Mẫu số 22: Cờ truyền thống kiểm dịch\r\ny tế biên giới;
23. Mẫu số 23: Cờ báo hiệu kiểm dịch y\r\ntế cho tàu thuyền;
24. Mẫu số 24: Trang phục kiểm dịch\r\nviên y tế.
Mẫu\r\nsố 15 \r\n(kích\r\nthước 297 x210mm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc\r\nSOCIALIST\r\nREPUBLIC OF VIETNAM\r\nIndependence\r\n- Freedom - Happiness\r\n---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ/ APPLICATION FORM
Cấp Giấy chứng\r\nnhận/ kiểm tra, xử lý………\r\nFor\r\nissuance of certificate/ inspection/ control,….
Kính gửi/ To:……………………….
Tôi là (họ tên bằng chữ hoa)/Name\r\n………………………………Nam (Male)\r\n/ Nữ (Female)
Chức vụ/ Title:…………………………………………………………………..\r\n(nếu\r\ncó/ if any)
Tên cơ quan/ Agency:………………………………………………………….\r\n(nếu\r\ncó/ if any)
Sinh ngày/ Date of birth:……/……../……….Quốc tịch/Nationality:\r\n..................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)/ Passport/ID\r\nNo.) ………..\r\nNgày\r\ncấp/ Date of issue: ..............
Nơi cấp/ Place of issue:...............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường\r\ntrú/ Registed permanent residence: ...................................
Chỗ ở hiện tại/ Current\r\nresidence:\r\n.................................................................................
Thực hiện Nghị định số 89/2018/NĐ-CP\r\nngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật\r\nphòng, chống bệnhtruyền nhiễm\r\nvề kiểm dịch y tế\r\nbiên giới/\r\nImplementation of the Decree No. 89/2018/NĐ-CP of the Government of Viet Nam\r\ndated\r\n25/6/2018\r\non implementing the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases
Đề nghị/ To request…………………………………………cấp Giấy chứng nhận/ kiểmtra, xử lý (For\r\nissuance certificate/ inspection/control .....),………………..cho tôi hoặc\r\nCông ty/đơn vị (tênđơn vị)(to\r\nme/Agency) ……………………
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………, ngày/ dd ……tháng/ mm …..năm/yyyy…. | \r\n
Hồ sơ gửi kèm theo/\r\nFile enclosed:
.................................................
.................................................
Mẫu số 16
Con dấu kiểm dịch y tế
1.\r\nMẫu con dấu sử dụng tại trụ sở chính của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
*Ghi chú:
-Dấu có đường kính vòng tròn ngoài cùng 23 mm, dùng mực dấu màu\r\nđỏ;
-\r\nTại khuôn hình chữ nhật ở giữa ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương\r\n(sau gọi tắt là tên tỉnh) có hoạt động kiểm dịch y tế đối với con dấu sử dụng\r\ntại trụ sở chính của tổ chức kiểm dịch y tế.
2.\r\nMẫu con dấu sử dụng tại cửa khẩu có hoạt động kiểm dịch y tế
*Ghi chú:
-\r\nDấu có đường kính vòng tròn ngoài cùng 23 mm, dùng mực dấu màu đỏ.
-\r\nTại khuôn hình chữ nhật ở giữa ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngcó hoạt\r\nđộng kiểm dịch y tế và mã cửa khẩu đối với con dấu sử dụng tại cửa khẩucó hoạt\r\nđộng kiểm dịch y tế, giữa tên tỉnh và mã cửa khẩu là dấu “chấm” (.).
-\r\nMã số được gán cho cửa khẩu được ghi theo số thứ tự 01, 02...(bắt đầu từ01) ví dụ\r\ncon dấu sử dụng tại cửa khẩu của Tỉnh A được ghi trong khuôn hình chữnhật làTỈNH A.01.
-Mã sốđược gán cho cửa khẩu do người đứng đầu tổ chức kiểm dịch y tế biêngiới\r\ntỉnh, thành phố quy định và quy định trong quy chế sử dụng con dấu được\r\nlưu tại tổ chức kiểm dịch y tế.
Mẫu số 17
Sổ lưu mẫu con dấu
1. Bìa:
\r\n TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN \r\n \r\n SỔ\r\n LƯU MẪU DẤU \r\n\r\n \r\n \r\n Lãnh đạo tổ chức kiểm dịch y tế \r\n \r\n \r\n \r\n Cuốn số ……. được lập ngày ….. tháng ….. năm ……… \r\n\r\n | \r\n
2. Nội\r\ndung:
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n lưu \r\n | \r\n \r\n Mẫu lưu \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n hủy \r\n | \r\n \r\n Mẫu hủy \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
*Ghi chú:Con dấu\r\ntrước khi sử dụng đóng 01 mẫu vào ô "Mẫu lưu" ghi rõ ngày, tháng,\r\nnăm. Con dấu bị hỏng, làm lại con dấu, phải đóng 01 mẫu dấu vào ô "Mẫu\r\nhủy" ghi rõ ngày, tháng, năm.
Mẫu số 18
Biểu tượng kiểm dịch y tế biên giới
*Ghi chú:
-\r\nBiểu tượng kiểm dịch y tế biên giới là một khối liền gồm có mỏ neo thể hiện\r\nkiểm dịch đường thủy, chính giữa cán mỏ neo có hình tròn vô lăng thể hiện kiểm\r\ndịch đường bộ, đường sắt, trên cán của mỏ neo có hình con rắn quấn quanh một\r\nchiếc kim, hai bên cán mỏ neo là hai bông lúa thể hiện lĩnh vực y tế, phía\r\nngoài có hình cánh tàu bay thể hiện kiểm dịch đường hàng không. Tất cả liên kết\r\nthành khối hình biểu tượng có nền màu vàng tươi.
-\r\nBiểu tượng được thể hiện trên cờ truyền thống, lô gô của tổ chức kiểm dịch y tế\r\nbiên giới và các giấy tờ, vật lưu niệm khác dùng trong hệ thống kiểm dịch y tế\r\nbiên giới.
Mẫu số 19
Phù hiệu
1.\r\nPhù hiệu trên mũ Kêpi
Đường Kính: 35 mm\r\nCao: 5 mm
Ghi chú:\r\nPhù hiệu trên mũ là một khối biểu tượng làm bằng kim loại mạ màu vàng tươi,\r\nđể gắn phía trước mũ kê pi có kích thước 35 mmx 5 mm.
2.\r\nPhù hiệu trên mũ mềm
Đường\r\nKính: 29 rnm\r\nCao: 5 mm
*\r\nGhi chú:Phù hiệu trên mũ là một khốibiểu tượng làm bằng kim loại mạ màu vàng tươi để cài phía trước mũ\r\nmềm có kích thước 29 mm x\r\n3mm.
3.Phù hiệu trên cúc áo
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cúc\r\n áo mùa Hè | \r\n \r\n Cúc\r\n áo mùa Đông | \r\n
*\r\nGhi\r\nchú: Phù hiệu cúc áo là khối hình\r\ntròn bằng kim loại mạ màu vàng tươi, mặt trước có biểu tượng hình con rắn quấn\r\nquanh một chiếc kim, hai bên là hai bông lúa, phía ngoài có hình viền tròn bao\r\nquanh, cúc áo mùa Hè có đường kính 13 mm, cúc áo mùa Đông có đường kính 18 mm.
4.\r\nPhù hiệu cài ve áo
* Ghi\r\nchú: Phù hiệu cài ve áo là khối biểu\r\ntượng dập bằng kim loại, mạ màuvàng\r\ntươi, kích thước 20 mmx17\r\nmm, dập nổi chiếc kim và hình con rắn, đặt chéo lên hình lá cờ có nổi sọc kẻ,\r\nmặt sau có khuy cài lên ve áo.
5.\r\nPhù hiệu gài cầu vai áo
*Ghi chú:
-\r\nPhù hiệu trên cầu vai áo làm bằng sợi tổng hợp màu xanh tím than, là khốihình\r\nđa giác 5 cạnh, chiều dài 120mm, đầu trong rộng 40 mm và đầu ngoài rộng 50mm, độ\r\nchếch đầu nhọn 18 mm, xung quanh thêu đường viền màu vàng rộng 1,5 mm. Đầu phía\r\ntrong có cúc bằng kim loại dập nổi biểu tượng kiểm dịch y tế màu vàng tươi\r\nđường kính 10 mm. Mặt trên cầu vai có gắn khối biểu tượng kiểm dịch y tế chính\r\nhoặc ngôi sao nổi màu vàng tươi.
-\r\nMẫu e1sử dụng đối với kiểm dịch viên y tế
-\r\nMẫu e2 sử dụng đối với phó trưởng khoa, phòng hoặc tương đương
-\r\nMẫu e3 sử dụng đối với trưởng khoa, phòng hoặc tương đương
-\r\nMẫu e4 sử dụng đối với phó giám đốc hoặc tương đương
-\r\nMẫu e5 sử dụng đối với giám đốc hoặc tương đương.
Mẫu số 20
Biển hiệu
*Ghi chú:
-\r\nBiển hiệu được làm bằngmicahoặc giấy không thấm nước épplastic,kích\r\nthước 85 mmx20\r\nmm, đường viền ngoài rộng 1,5 mm. Bên trái có biểu tượng kiểm dịch, bên phải\r\nphía trên rộng 15 mm, nền màu vàng tươi, có dòng chữ màu đỏ đậm "KIỂM DỊCH\r\nY TẾ" ở trên, dòng chữ tiếng Anh"HEALTH\r\nQUARANTINE" ở dưới\r\ntiếp dưới là họ, tên đầy đủ của người được cấp biển hiệu và dòng cuối cùng có\r\nsố biển hiệu.
-\r\nBiển hiệu được đeo trên nắp túi áo ngực bên trái khi thi hành nhiệm vụ.
Mẫu số 21
Thẻ kiểm dịch viên y tế
1.\r\nMặt trước:
2.\r\nMặt sau:
* Ghi chú:
-\r\nThẻ kiểm dịch viên y tế làm bằng bìa cứng ép plastic, hình chữ nhật, kích thước\r\n90 mm x50 mm, đường viền ngoài rộng 1,5 mm, có các đường vân màu xanh\r\ncoban, nền màu vàng nhạt, gồm hai mặt, chính giữa của mặt trước và mặt sau có biểu\r\ntượng kiểm dịch y tế biên giới in chìm.
-\r\nMặt trước: phía trên bên phải thể hiện Quốc hiệu, trên bên trái ghi cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền cấp thẻ; chính giữa thẻ ghi dòng chữ tiếng Việt "KIỂM\r\nDỊCH Y TẾ" ở trên và dòng chữ tiếng Anh "HEALTH QUARANTINE"\r\nở dưới; ngay dưới ghi số thẻ; các chữ còn lại trên thẻ màu xanh đen. Phía dưới\r\nbên trái có khung chữ nhật để dán ảnh người được cấp thẻ, cỡ 20 mmx30\r\nmm, ảnh chụp đội mũ kê pi, mặc đầy đủ trang phục, phù hiệu; có đóng dấu giáp lai của cơ\r\nquan cấp thẻ. Ngay dưới bên phải ghi họ, tên của người được cấp thẻ, chức vụ và\r\ntên tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.
-\r\nMặt sau: phía trên ghi số, ngày cấp và nơi cấp chứng minh nhân dân của người\r\nđược cấp thẻ. Phía dưới lệch phải ghi nơi cấp, ngày tháng năm cấp thẻ, chức\r\ndanh, chữ ký, đóng dấu và họ tên của thủ trưởng cơ quan cấp thẻ.
Mẫu số 22
Cờ truyền thống kiểm dịch y tế biên giới
*Ghi chú:
-\r\nCờ truyền thống kiểm dịch y tế biên giới làm bằng khuôn vải hình\r\nchữ nhật, màu vàng, ở giữa có biểu tượng kiểm dịch y tế biên giới in màu vàng\r\nđậm hơn, kích thước cờ phụ thuộc vào phương tiện sử dụng với tỷ lệ dài, rộng\r\ntương đương với tỷ lệ của quốc kỳ.
-\r\nCờ truyền thống dùng cho phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch y tế.
Mẫu số 23
Cờ báo hiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền
*Ghi chú:
- Cờ báo\r\nhiệu kiểm dịch: vải mềm, màu vàng tươi, đen chịu được nắng gió trên biển, kích thước\r\n1200 mm x800 mm, gồm có cờ loại "Q" và "L".
-\r\nCờ báo hiệu kiểm dịch dùng cho tàu thuyền khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Mẫu số 24
Trang phục kiểm dịch viên y tế
1.\r\nMũ
* Ghi chú:
-\r\nMũ kê pi: phần trên của mũ có màu trắng, lưỡi trai có màu đen, vành thân mũ màu\r\nxanh tím than, mặt trước có gắn phù hiệu, viền vành trên thân mũ là dây nỉ màu\r\nvàng, đường kính 1,5 mm; viền vành dưới thân mũ có hai dây nỉ màu vàng, đường\r\nkính 8 mm, hai bên có hai khuy, được đính bằng ngôi sao nổi màu vàng tươi.
-\r\nMũ mềm: một màu xanh tím than; phù hiệu kiểm dịch y tế biên giới gắn phía trước\r\nchính giữa vành thân mũ.
2.\r\nQuần, áo dài tay nam, nữ:
3.Quần áo ngắn tay nam, nữ
4. Trang phục\r\nmùa đông nam, nữ
5.Trang phục măng tô nam, nữ
*Ghi chú:
- Áo sơ mi\r\nnữ dài tay: mầu trắng, cổ đức có chân, nẹp áo lật vào trong kiểu bu dông, có đỉa\r\nhai cầu vai, hai túi ngực có nắp, tay dài măng séc, vai có quai để cài phù\r\nhiệu, thân trước có hai ly chiết từ gấu lên ngực áo, thân sau cũng có hai ly\r\nchiết từ gấu lên.
-\r\nÁo sơ mi nữ ngắn tay: mầu trắng, cổ đức có chân, nẹp áo lật vào trong kiểu bu dông, có đỉa\r\nhai cầu vai, hai túi ngực có nắp, vai có quai để cài phù hiệu, thân trước có\r\nhai ly chiết từ gấu lên ngực áo, thân sau cũng có hai ly chiết từ gấu lên.
-\r\nQuần âu nữ: quần ôm hơi vẩy, mầu xanh tím than, có hai túi thẳng ở thân trước và một túi cơi đằng\r\nsau, hai ly chìm, túi thẳng.
-\r\nÁo sơ mi nam ngắn tay: mầu trắng, cổ đức có chân, kiểu bu dông, vai có hai quai cài phù\r\nhiệu, hai túi ngực có nắp. Nẹp lật vào trong, áo có măng séc, có hai cúc, có\r\nmột túi bên trái, bị túi đáy hơi lượn tròn, miệng túi may một đường 3cm.
-\r\nÁo sơ mi nam dài tay: mầu trắng, cổ đức có chân, kiểu bu dông, có đỉa hai cầu vai, hai túi\r\nngực có nắp, tay dài măng séc, vai có hai quai để cài phù hiệu.
-\r\nQuầnâu nam: quầnâu 1 ly bong thân trước, mầu xanh tím than, có hai túi thẳng ở thân quần trước và một túi cơi\r\nđằng sau, kiểu hai ply lật, cửa quần có khóa kéo, đầu\r\ncạp có một móc và một cúc nằm trong, có 6 đỉa chia đều, gấu quần làm chếch có\r\nmặt nguyệt.
-\r\nÁo khoác ngoài nam: mầu xanh tím than, kiểu áo khoác 4 túi, 4 cúc, ve kiểu chữ V, vạt áo\r\nvuông, 4 túi ốp ngoài, nắp túi hơi lượn cong, bị túi đít lượn tròn, giữa bị túi\r\ncó xúp chìm, vai áo có bật vai, tay áo làm bác tay rộng 9,5cm, sống áo\r\ncó xe sau, toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, túi áo, bật vai và bác tay đều diễu\r\nhai đường may, ngực áo và thân áo có ép keo mùng, trên vai áo có chũi 2 lớp\r\ncanh tóc, áo được lót toàn bộ thân trước, thân sau là lót đo, tay làm lót lửng,\r\nthân trước làm hai túi lót, vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút.
-Áo khoác ngoài nữ: mầu xanh tím than, kiểu áo khoác 2 túi, 4 cúc, ve kiểu chữ V, vạt áo\r\nvuông, áo có hai túi dưới chìm, nắp túi hơi lượn cong, vai áo có bật vai, tay\r\náo có làm bác tay rộng 9cm,sống áo có xẻ sau, toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, túi áo bật vai và\r\nbác tay đều diễu hai đường may, thân áo có ép keo mùng, áo được lót toàn bộ\r\nthân trước, thân sau làm lót đô, tay áo làm lót lửng, thân trước làm hai túi\r\nlót, vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút.
-\r\nÁo khoác măng tô nữ, nam: mầu xanh tím than, cổ 2 ve, 3 cúc, hai túi cơi làm chéo, phía trong\r\náo có túi lót, phía ngoài có dây lưng vải, thân trước có đề cúp ngực, thân sau có cầu vai, xẻ sau 350cm, áo dài\r\nqua 2/3 đùi, có cá tay đầu nhọn đính 1 cúc, các đường diễu nổi có 8 ply, có bật\r\nvai, ngực áo, tay áo đính cúc 2,5cm,có hai túi lót kiểu hai viền, toàn bộ thân áo được dựng canh tóc.
-\r\nÁo bông: kiểu áo măng tô, vài màu xanh tím than, trong lót bông.
-\r\nGiầy, dép, thắt lưng, ca vát, tất, áo đi mưa: Giầy da, màu đen, buộc dây, thấp\r\ncổ; dép da, màu đen, có quai hậu kiểu xăng đan; thắt lưng da, một màu; ca vát,\r\ntất một màu xanh tím than; áo đimưa\r\ncó tay dài, một màu tím than.
Mẫu số 25 7
\r\n TÊN ĐƠN VỊ\r\n NHẬP KHẨU | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: / | \r\n \r\n 1 ………., ngày … tháng … năm 20….. \r\n | \r\n
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU MẪU BỆNH PHẨM
Kính gửi: Bộ\r\nY tế (Cục Y tế dự phòng).
Các nội dung nêu trong công văn bao gồm:
- Căn cứđể nhập khẩu mẫu bệnh phẩm.
- Các thông tin về mẫu bệnh phẩm nhập\r\nkhẩu
+ Thông tin loại mẫu bệnh phẩm (mẫu bệnh\r\nphẩm có chứa hoặc có khả năng chứa tác nhân gây bệnh truyền nhiễm cho người).
- Loại mẫu;
- Nguồn gốc;
- Số lượng;
- Hình thức đóng gói;
- Nơi gửi;
- Nơi nhận;
- Đường vận chuyển.
+ Cam kết của đơn vị nhập khẩu về việc\r\nthực hiện đúng quy định về\r\nbảo quản, vận chuyển, sử dụng....\r\nmẫu bệnh phẩm.
+ Các tài liệu kèm theo……………
+ Họ tên, số điện thoại liên hệ của\r\ncán bộ theo dõi.
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG\r\n ĐƠN VỊ | \r\n
__________________
1Địa danh
\r\n \r\n FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN \r\n | \r\n
[1] Nghị định số\r\n155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột sốquy định\r\nliên quan đếnđiềukiện đầu tư\r\nkinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước Bộ Y tế có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19\r\ntháng 6 năm 2015:
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,\r\nbổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi\r\nquản lý nhà nước Bộ Y tế.
[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại Khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 12\r\ntháng 11 năm 2018
[3] Điều 20,Khoản 1 Điều\r\n21 và Điều 22 của Nghị định số 135/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ\r\nngày 12 tháng 11 năm 2018 quy định nhưsau:
"Điều 20. Hiệu lực\r\nthi hành
Nghị định này cóhiệu lực từ\r\nngày kýban hành.
Điều 21. Điều khoản\r\nchuyển tiếp
1. Điều khoản chuyển tiếp\r\nđối với Nghị định số 89/2018/NĐ-CP:
a) Đối với đơn vị đã được cấp phép xuất,\r\nnhập khẩu mẫubệnh phẩm trước ngày\r\nNghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện việc nhập khẩu mẫu bệnh phẩm theo các nội\r\ndungđã ghi trong\r\ngiấy\r\nphép;
b) Đối với đơn vị đề nghị cấp phép xuất,\r\nnhập khẩu mẫu bệnh phẩm\r\nđã nộp hồ sơ trước ngày Nghị\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp giấy phép\r\nthì thực hiện việc nhập khẩu mẫu bệnh phẩm theo quy định\r\ntại Nghị định này.
Điều 22. Trách nhiệm\r\nthi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thihành Nghị định này./.”
7 Mẫu\r\nnày được bổ sung theo quy định tại Phụ lục IV\r\ncủa Nghị định số 155/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày12 tháng 11 năm 2018
Số hiệu | 05/VBHN-BYT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 20/02/2019 |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 05/VBHN-BYT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 20/02/2019 |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |