\r\n BỘ NỘI VỤ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 727/QĐ-BNV \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 24\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI CÂU CÁ\r\nTHỂ THAO VIỆT NAM
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
\r\n\r\nCăn cứ Luật quy định quyền lập\r\nhội ngày 20 tháng 5 năm 1957;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt\r\nđộng và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Chủ tịch Hiệp\r\nhội Câu cá thể thao Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Câu cá\r\nthể thao Việt Nam đã được Đại hội nhiệm kỳ II (2022 - 2027) của Hiệp hội thông\r\nqua ngày 02 tháng 4 năm 2022.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChủ tịch Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam, Vụ trưởng Vụ\r\nTổ chức phi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HIỆP HỘI CÂU CÁ THỂ THAO VIỆT NAM
\r\n(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 727/QĐ-BNV ngày 24 tháng 9 năm\r\n2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Điều 1.\r\nTên gọi, biểu tượng
\r\n\r\n1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Câu\r\ncá thể thao Việt Nam.
\r\n\r\n2. Tên viết tắt tiếng Việt:\r\nHHCCTTVN.
\r\n\r\n3. Tên giao dịch quốc tế: Viet\r\nNam Game Fishing Association.
\r\n\r\n4. Tên viết tắt tiếng Anh:\r\nVGFA.
\r\n\r\n5. Hiệp hội có biểu tượng\r\nriêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệp hội Câu cá thể thao Việt\r\nNam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của\r\ntổ chức, công dân Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực câu cá thể thao và yêu\r\nthích tập luyện, thi đấu môn câu cá thể thao. Hiệp hội hoạt động nhằm mục đích\r\ntập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ\r\nnhau hoạt động có hiệu quả, phát triển và nâng cao thành tích thi đấu của môn\r\ncâu cá thể thao, góp phần vào việc phát triển du lịch câu cá thể thao, du lịch\r\nsinh thái và phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao, kinh tế - xã hội của đất\r\nnước.
\r\n\r\nĐiều 3. Địa\r\nvị pháp lý, trụ sở
\r\n\r\n1. Hiệp hội có tư cách pháp\r\nnhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều\r\nlệ Hiệp hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
\r\n\r\n2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại\r\nthành phố Hà Nội. Việc thành lập văn phòng đại diện của Hiệp hội tại tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 4. Phạm\r\nvi, lĩnh vực hoạt động
\r\n\r\n1. Hiệp hội hoạt động trên phạm\r\nvi cả nước trong lĩnh vực về môn câu cá thể thao theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà\r\nnước của Bộ Nội vụ, sự quản lý về lĩnh vực thể dục thể thao của Bộ Văn hoá, Thể\r\nthao và Du lịch và các bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực hoạt động của Hiệp\r\nhội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Hiệp hội là thành viên của Ủy\r\nban Olympic Việt Nam và được gia nhập làm tổ chức thành viên của Hiệp hội Câu\r\ncá thể thao thế giới và các tổ chức quốc tế về câu cá theo quy định của pháp luật\r\nvà thông lệ quốc tế mà Hiệp hội là thành viên.
\r\n\r\nĐiều 5.\r\nNguyên tắc tổ chức, hoạt động
\r\n\r\n1. Tự nguyện, tự quản.
\r\n\r\n2. Dân chủ, bình đẳng, công\r\nkhai, minh bạch.
\r\n\r\n3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n4. Không vì mục đích lợi nhuận.
\r\n\r\n5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật\r\nvà Điều lệ Hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 6.\r\nTính pháp lý của ngôn ngữ
\r\n\r\nNgôn ngữ chính thức của Hiệp hội\r\nlà tiếng Việt, ngôn ngữ giao dịch quốc tế chính thức là tiếng Anh. Các văn kiện,\r\nvăn bản chính thức được soạn thảo bằng tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị pháp\r\nlý như nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục\r\nđích hoạt động của Hiệp hội.
\r\n\r\n2. Đại diện cho hội viên trong\r\nmối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp\r\npháp của Hiệp hội và hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n4. Tham gia chương trình, dự\r\nán, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của\r\ncơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của\r\nHiệp hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Tham gia ý kiến vào các văn\r\nbản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội, kiến\r\nnghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề có liên quan tới sự\r\nphát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động theo quy định của pháp luật.\r\nĐược tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ câu cá thể thao, tổ chức\r\ncác hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức\r\ncó liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp\r\nhội và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp\r\nhội phù hợp với lĩnh vực hoạt động, tôn chỉ, mục đích và theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n8. Được gây quỹ Hiệp hội trên\r\ncơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ\r\ntheo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n9. Được nhận các nguồn tài trợ\r\nhợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n10. Được gia nhập các tổ chức\r\nquốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của\r\npháp luật và báo cáo Bộ Nội vụ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hiệp hội\r\ngia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
\r\n\r\n11. Quyết định kỷ luật đối với\r\ncác tổ chức, cá nhân thuộc Hiệp hội vi phạm Điều lệ và các quy định của Hiệp hội\r\nlàm tổn hại đến uy tín, danh dự của Hiệp hội.
\r\n\r\n12. Công nhận thành tích thi đấu\r\ncâu cá thể thao; quyết định phong đẳng cấp cho vận động viên, huấn luyện viên,\r\ntrọng tài môn Câu cá thể thao theo tiêu chuẩn phong đẳng cấp được Bộ Văn hóa,\r\nThể thao và Du lịch ban hành và theo quy định quy chế chuyên môn, quy định của\r\npháp luật có liên quan.
\r\n\r\n13. Thực hiện các quyền khác\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chấp hành các quy định của\r\npháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động\r\ntheo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp\r\nhội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần\r\nphong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân,\r\ntổ chức.
\r\n\r\n2. Tập hợp, đoàn kết hội viên;\r\ntổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực\r\nhiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên\r\nquan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
\r\n\r\n3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức\r\ncho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà\r\nnước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
\r\n\r\n4. Đại diện hội viên tham gia\r\nkiến nghị và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về các chủ\r\ntrương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định\r\ncủa pháp luật:
\r\n\r\na) Xây dựng kế hoạch và thực hiện\r\ncác biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về câu cá thể thao; quản lý cần thủ, huấn\r\nluyện viên, trọng tài môn câu cá thể thao; ban hành các quy chế về quản lý\r\nchuyên môn, cần thủ, trọng tài; cử các đoàn cán bộ, huấn luyện viên, cần thủ\r\ntham gia giao lưu và thi đấu quốc tế;
\r\n\r\nb) Xây dựng cơ sở vật chất tập\r\nluyện và thi đấu cũng như đầu tư trang thiết bị đáp ứng nhu cầu tập luyện nâng\r\ncao thành tích và tổ chức thi đấu quốc gia, quốc tế theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Phối hợp với các cơ quan nhà\r\nnước, các tổ chức kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật để:
\r\n\r\na) Phát triển phong trào câu cá\r\nthể thao cho mọi đối tượng, góp phần nâng cao sức khoẻ, giải trí, rèn luyện phẩm\r\nchất ý chí, đáp ứng yêu cầu xây dựng xã hội ngày càng phát triển;
\r\n\r\nb) Bồi dưỡng kiến thức, trao đổi\r\nthông tin, kinh nghiệm về lĩnh vực câu cá thể thao;
\r\n\r\nc) Tạo điều kiện cho các tổ chức\r\nthành viên, hội viên giao lưu với các đối tác và đồng nghiệp thuộc các Hiệp hội\r\nCâu cá thế giới, châu lục, khu vực và các câu lạc bộ câu cá, các tổ chức khác\r\ncó liên quan;
\r\n\r\nd) Xây dựng hệ thống thi đấu\r\ncác giải câu cá thể thao và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan quản lý nhà\r\nnước có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\nđ) Ban hành các quy định cụ thể\r\nvề địa điểm tập luyện, thi đấu theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n6. Phổ biến môn câu cá thể thao,\r\nhình thành văn hóa câu cá văn minh, lịch sự; phổ biến các phương pháp câu cá,\r\nđa dạng hóa các hình thức câu cá thể thao.
\r\n\r\n7. Tổ chức, quản lý, điều hành\r\ncác giải Câu cá thể thao quốc gia và giải Câu cá thể thao quốc tế được tổ chức\r\ntại Việt Nam đảm bảo tuân thủ Điều lệ, các quy định chuyên môn và quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n8. Biên soạn, xuất bản các tài\r\nliệu cho việc phát triển phong trào Câu cá thể thao Việt Nam theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n9. Trao đổi, học tập về kiến thức,\r\nkỹ năng và kinh nghiệm câu cá; tham gia bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên\r\nnhiên.
\r\n\r\n10. Thiết lập quan hệ với các đối\r\ntác như cơ sở dịch vụ về hồ câu cá và các hãng sản xuất đồ câu cá thể thao;\r\ntham gia và ủng hộ các hoạt động bảo vệ sinh thái, môi trường và hoạt động từ\r\nthiện.
\r\n\r\n11. Huy động các nguồn lực của\r\nxã hội để xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động câu cá thể thao. Thu hút nguồn\r\ntài trợ trong và ngoài nước theo đúng quy định của pháp luật để tạo nguồn kinh\r\nphí cho hoạt động của Hiệp hội.
\r\n\r\n12. Tổ chức các hội thảo về đề\r\ntài, dự án có tính chất xây dựng văn hóa Câu cá thể thao để hội nhập cùng phát\r\ntriển.
\r\n\r\n13. Tham gia các hoạt động do\r\ncác tổ chức câu cá quốc tế tổ chức như: thi đấu, tập huấn, hội thảo, hội nghị mở\r\nrộng quan hệ quốc tế với các nước trong khu vực, châu lục và thế giới theo đúng\r\nquy định của pháp luật Việt Nam.
\r\n\r\n14. Hòa giải tranh chấp, giải\r\nquyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n15. Xây dựng và ban hành quy tắc\r\nđạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.
\r\n\r\n16. Quản lý và sử dụng các nguồn\r\nkinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n17. Thực hiện các nhiệm vụ khác\r\nkhi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 9. Hội\r\nviên, tiêu chuẩn hội viên
\r\n\r\n1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội\r\nviên chính thức và hội viên danh dự:
\r\n\r\na) Hội viên chính thức: công\r\ndân, tổ chức Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành\r\nĐiều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập có thể trở thành hội viên chính thức của\r\nHiệp hội;
\r\n\r\nb) Hội viên danh dự: là những\r\nngười có nhiều đóng góp cho việc phát triển lĩnh vực câu cá thể thao Việt Nam,\r\nnhưng chưa có điều kiện tham gia là hội viên chính thức của Hiệp hội, tán thành\r\nĐiều lệ, tự nguyện tham gia Hiệp hội được Ban Chấp hành Hiệp hội công nhận là hội\r\nviên danh dự.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
\r\n\r\na) Hội viên tổ chức: các hội,\r\ncâu lạc bộ câu cá ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức khác\r\nđược thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam đang hoạt động và hoạt động\r\ncó liên quan đến môn câu cá thể thao, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện xin\r\nra nhập Hiệp hội. Người đại diện hội viên tổ chức phải là công dân Việt Nam, có\r\nđủ thẩm quyền quyết định những vấn đề liên quan đến hoạt động của hội viên\r\ntrong hoạt động của Hiệp hội;
\r\n\r\nb) Hội viên cá nhân: công dân\r\nViệt Nam đang hoạt động và hoạt động có liên quan, yêu thích tập luyện, thi đấu,\r\ncó đóng góp cho sự phát triển môn câu cá thể thao Việt Nam, tán thành Điều lệ của\r\nHiệp hội, tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 10.\r\nQuyền của hội viên
\r\n\r\n1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền,\r\nlợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Được Hiệp hội cung cấp thông\r\ntin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động\r\ndo Hiệp hội tổ chức.
\r\n\r\n3. Được tham gia thảo luận, quyết\r\nđịnh các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến\r\nnghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến\r\nlĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề\r\ncử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo\r\nquy định của Hiệp hội.
\r\n\r\n5. Được giới thiệu hội viên mới.
\r\n\r\n6. Được Hiệp hội khen thưởng\r\ntheo quy định của Hiệp hội.
\r\n\r\n7. Được cấp thẻ hội viên của Hiệp\r\nhội.
\r\n\r\n8. Được ra khỏi Hiệp hội khi\r\nxét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
\r\n\r\n9. Hội viên danh dự được hưởng\r\nquyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của\r\nHiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 11.\r\nNghĩa vụ của hội viên
\r\n\r\n1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ\r\ntrương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều\r\nlệ, quy định của Hiệp hội.
\r\n\r\n2. Tham gia các hoạt động và\r\nsinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp\r\nhội phát triển vững mạnh.
\r\n\r\n3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội,\r\nkhông được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo\r\nHiệp hội phân công bằng văn bản.
\r\n\r\n4. Thực hiện chế độ thông tin,\r\nbáo cáo theo quy định của Hiệp hội.
\r\n\r\n5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng\r\nhạn theo quy định của Hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 12. Thủ tục gia nhập Hiệp hội; ra khỏi Hiệp hội
\r\n\r\n1. Thủ\r\ntục gia nhập Hiệp hội.
\r\n\r\na) Tổ\r\nchức, công dân Việt Nam đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 của\r\nĐiều lệ này có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội thì được Ban Chấp hành Hiệp hội\r\nxem xét để gia nhập Hiệp hội; việc công nhận hội viên của Hiệp hội được thực hiện\r\ntheo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội;
\r\n\r\nb) Hồ\r\nsơ xin gia nhập Hiệp hội.
\r\n\r\n- Đối\r\nvới tổ chức:
\r\n\r\n+ Đơn\r\nxin gia nhập Hiệp hội (theo mẫu do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định);
\r\n\r\n+ Bản\r\nsao Điều lệ, các quy định của tổ chức xin ra nhập, quyết định thành lập tổ chức\r\ncủa cơ quan có thẩm quyền;
\r\n\r\n+\r\nDanh sách lãnh đạo chủ chốt đại diện của tổ chức;
\r\n\r\n+ Văn\r\nbản cử đại diện tổ chức tham gia Hiệp hội;
\r\n\r\n+ Văn\r\nbản cam kết tuân thủ Điều lệ và các quy định của Hiệp hội.
\r\n\r\n- Đối\r\nvới cá nhân:
\r\n\r\n+ Đơn\r\nxin gia nhập Hiệp hội (theo mẫu do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định);
\r\n\r\n+ 02 ảnh\r\n4x6.
\r\n\r\n2. Thủ\r\ntục hội viên ra khỏi Hiệp hội.
\r\n\r\na) Hội\r\nviên tự nguyện xin ra khỏi Hiệp hội phải có đơn gửi Ban Chấp hành xem xét, quyết\r\nđịnh. Trước khi ra khỏi Hiệp hội phải bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài\r\nchính mà mình phụ trách cho tổ chức, cá nhân được Hiệp hội ủy nhiệm (nếu có);
\r\n\r\nb)\r\nBan Chấp hành Hiệp hội xem xét khai trừ hội viên trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\n- Đối\r\nvới hội viên là tổ chức:
\r\n\r\n+ Bị\r\nđình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n+ Bị\r\nsáp nhập hoặc bị cấm hoạt động do vi phạm quy định pháp luật, vi phạm đạo đức\r\nnghề nghiệp, vi phạm nghiêm trọng Điều lệ và các quy định của Hiệp hội;
\r\n\r\n+\r\nKhông đóng hội phí 01 (một) năm hoặc không sinh hoạt liên tục 06 (sáu) tháng,\r\nkhông thực hiện đúng quy định của Hiệp hội mà không có lý do chính đáng.
\r\n\r\n- Đối\r\nvới hội viên cá nhân:
\r\n\r\n+ Bị\r\ntước quyền công dân theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n+ Vi\r\nphạm đạo đức nghề nghiệp, vi phạm nghiêm trọng Điều lệ và các quy định của các\r\ntổ chức, làm tổn hại đến quyền lợi, uy tín và sự đoàn kết của Hiệp hội;
\r\n\r\n+\r\nKhông đóng hội phí 01 (một) năm hoặc không sinh hoạt liên tục 06 (sáu) tháng,\r\nkhông thực hiện đúng quy định của Hiệp hội mà không có lý do chính đáng.
\r\n\r\nc) Hội\r\nviên của Hiệp hội đương nhiên không còn là hội viên của Hiệp hội trong các trường\r\nhợp sau:
\r\n\r\n- Đối\r\nvới hội viên tổ chức: tuyên bố giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Đối\r\nvới hội viên cá nhân: mất năng lực hành vi dân sự, tuyên bố mất tích hoặc chết.
\r\n\r\nd)\r\nSau khi Ban Chấp hành xem xét, quyết định, Chủ tịch Hiệp hội có trách nhiệm ra\r\nquyết định chấm dứt tư cách hội viên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 13. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
\r\n\r\n1. Đại\r\nhội.
\r\n\r\n2.\r\nBan Chấp hành.
\r\n\r\n3.\r\nBan Thường vụ.
\r\n\r\n4.\r\nBan Kiểm tra.
\r\n\r\n5.\r\nVăn phòng, các ban chuyên môn.
\r\n\r\n6.\r\nCác tổ chức thuộc Hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ\r\nquan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.\r\nĐại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu\r\ntập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít\r\nnhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
\r\n\r\n2. Đại\r\nhội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn\r\nthể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức\r\nkhi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần\r\nhai) số đại biểu chính thức có mặt.
\r\n\r\n3.\r\nNhiệm vụ của Đại hội:
\r\n\r\na) Thảo\r\nluận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới\r\ncủa Hiệp hội;
\r\n\r\nb) Thảo\r\nluận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp\r\nnhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
\r\n\r\nc) Thảo\r\nluận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, báo cáo của Ban Kiểm\r\ntra và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
\r\n\r\nd) Bầu\r\nBan Chấp hành và Ban Kiểm tra Hiệp hội;
\r\n\r\nđ)\r\nQuyết định các nội dung khác vượt quá thẩm quyền của Ban Chấp hành;
\r\n\r\ne)\r\nThông qua Nghị quyết Đại hội.
\r\n\r\n4.\r\nNguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
\r\n\r\na) Đại\r\nhội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định\r\nhình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
\r\n\r\nb) Việc\r\nbiểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần\r\nhai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
\r\n\r\nĐiều 15. Ban Chấp hành Hiệp hội
\r\n\r\n1.\r\nBan Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng,\r\ncơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của\r\nBan Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2.\r\nNhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
\r\n\r\na) Tổ\r\nchức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt\r\nđộng của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
\r\n\r\nb)\r\nChuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
\r\n\r\nc)\r\nQuyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
\r\n\r\nd)\r\nQuyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của\r\nBan Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của\r\nHiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ\r\nluật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp\r\nhội và quy định của pháp luật; xem xét, kết nạp hội viên và cho hội viên ra khỏi\r\nHiệp hội;
\r\n\r\nđ) Bầu,\r\nmiễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, ủy viên Ban Thường vụ; bầu\r\nbổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ\r\nsung không được quá 1/4 (một phần tư) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã\r\nđược Đại hội quyết định;
\r\n\r\ne)\r\nQuyết định kế hoạch tài chính hàng năm của Hiệp hội;
\r\n\r\ng)\r\nQuyết định mức thu lệ phí gia nhập, niên liễm và các khoản thu khác đối với các\r\ntổ chức và hội viên của Hiệp hội;
\r\n\r\nh) Chỉ\r\nđạo các cuộc thi đấu trong nước và quốc tế tại Việt Nam; tổ chức các giải cấp\r\nquốc gia theo thẩm quyền;
\r\n\r\ni) Chỉ\r\nđạo các hoạt động về đào tạo, huấn luyện và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công\r\ntác đào tạo huấn luyện viên, trọng tài, cần thủ;
\r\n\r\nk) Chỉ\r\nđạo việc xây dựng, triển khai thực hiện hợp tác quốc tế về câu cá thể thao;
\r\n\r\nl)\r\nTìm kiếm các giải pháp thu hút nguồn tài trợ trong và ngoài nước, tổ chức hoạt\r\nđộng tạo nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
\r\n\r\nm) Hỗ\r\ntrợ phát triển phong trào câu cá thể thao và xây dựng hệ thống thi đấu ở cơ sở;
\r\n\r\nn)\r\nQuyết định về khen thưởng và kỷ luật đối với hội viên;
\r\n\r\np) Định\r\nkỳ báo cáo kế hoạch công tác với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n3.\r\nNguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
\r\n\r\na)\r\nBan Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của\r\npháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
\r\n\r\nb)\r\nBan Chấp hành mỗi năm họp 02 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của\r\nBan Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành yêu cầu;
\r\n\r\nc)\r\nCác cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên\r\nBan Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức\r\ngiơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành\r\nquyết định;
\r\n\r\nd)\r\nCác nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một\r\nphần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Tất cả các\r\nquyết định đều được ghi lại trong biên bản cuộc họp và nghị quyết của Ban Chấp\r\nhành. Các quyết định sẽ có hiệu lực ngay sau khi người có thẩm quyền ký văn bản\r\nhoặc vào một thời điểm theo quyết định của Ban Chấp hành và phải được gửi tới\r\ncác ủy viên Ban Chấp hành, các tổ chức, cá nhân thuộc Hiệp hội có liên quan,\r\nbáo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
\r\n\r\nĐiều 16. Ban Thường vụ Hiệp hội
\r\n\r\n1.\r\nBan Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành;\r\nBan Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các ủy\r\nviên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết\r\nđịnh. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2.\r\nNhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
\r\n\r\na)\r\nGiúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ\r\nchức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của\r\nHiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nb)\r\nChuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nc)\r\nQuyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo Nghị quyết của Ban\r\nChấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ\r\nnhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
\r\n\r\n3.\r\nNguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
\r\n\r\na)\r\nBan Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định\r\ncủa pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
\r\n\r\nb)\r\nBan Thường vụ mỗi năm họp 03 (ba) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của\r\nChủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
\r\n\r\nc)\r\nCác cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên\r\nBan Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức\r\ngiơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ\r\nquyết định;
\r\n\r\nd)\r\nCác nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một\r\nphần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.
\r\n\r\nĐiều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội
\r\n\r\n1.\r\nBan Kiểm tra Hiệp hội do Đại hội bầu. Ban Kiểm tra gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng\r\nban và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại\r\nhội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2.\r\nNhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
\r\n\r\na) Kiểm\r\ntra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, Nghị quyết Đại hội; nghị quyết,\r\nquyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt\r\nđộng của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;
\r\n\r\nb)\r\nXem xét, giải quyết đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức,\r\nhội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
\r\n\r\n3.\r\nBan Kiểm tra hoạt động độc lập, theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ\r\nquy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội
\r\n\r\n1. Chủ\r\ntịch Hiệp hội là người đại diện của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm\r\ntrước Hiệp hội và pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do\r\nBan Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch\r\nHiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
\r\n\r\n2.\r\nNhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
\r\n\r\na) Thực\r\nhiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ\r\nHiệp hội;
\r\n\r\nb) Chịu\r\ntrách nhiệm toàn diện trước cơ quan pháp luật, trước cơ quan có thẩm quyền cho\r\nphép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của\r\nHiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp\r\nhội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội,\r\nNghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ\r\nHiệp hội;
\r\n\r\nc) Chủ\r\ntrì các phiên họp của Ban Chấp; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì hành và\r\ncuộc họp của Ban Thường vụ;
\r\n\r\nd)\r\nQuyết định ban hành luật thi đấu, phê duyệt Điều lệ giải môn câu cá thể thao\r\ntheo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ)\r\nThay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
\r\n\r\ne)\r\nKhi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của\r\nHiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
\r\n\r\n3.\r\nPhó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ\r\nHiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
\r\n\r\nPhó\r\nChủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự\r\nphân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và\r\ntrước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy\r\nquyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động\r\ncủa Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổng\r\nthư ký Hiệp hội do Chủ tịch Hiệp hội đề nghị trong số các ủy viên Ban Thường vụ\r\nvà được Ban Chấp hành Hiệp hội bầu.
\r\n\r\n2.\r\nNhiệm vụ và quyền hạn của Tổng thư ký:
\r\n\r\na) Chịu\r\ntrách nhiệm trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Văn phòng Hiệp\r\nhội;
\r\n\r\nb) Điều\r\nhành các hoạt động của Văn phòng Hiệp hội, tổ chức thực hiện các nghị quyết của\r\nBan Chấp hành, Ban Thường vụ về các công tác của Hiệp hội;
\r\n\r\nc) Đảm\r\nbảo mối quan hệ với các tổ chức câu cá thể thao trong nước và quốc tế và các\r\nliên đoàn, hiệp hội thể thao trong nước, các tổ chức thể thao khác;
\r\n\r\nd) Là\r\nngười phát ngôn của Hiệp hội;
\r\n\r\nđ)\r\nChuẩn bị và thực hiện Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp\r\nhành, Ban Thường vụ về các mặt công tác của Hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 20. Văn phòng, các ban chức năng và tổ chức trực thuộc\r\nHiệp hội
\r\n\r\n1.\r\nVăn phòng Hiệp hội là bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,\r\nBan Chấp hành và Ban Thường vụ trong điều hành, quản lý hoạt động Hiệp hội. Văn\r\nphòng Hiệp hội được tổ chức và hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành Hiệp hội\r\nquy định.
\r\n\r\n2.\r\nTheo Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội thành lập các ban chức\r\nnăng như sau:
\r\n\r\na)\r\nBan Chuyên môn kỹ thuật;
\r\n\r\nb)\r\nBan Tài chính, tài trợ và cơ sở vật chất;
\r\n\r\nc)\r\nBan Truyền thông và quan hệ quốc tế;
\r\n\r\nd)\r\nCác ban chức năng khác khi có nhu cầu sẽ được thành lập theo quy định của pháp\r\nluật và Điều lệ Hiệp hội.
\r\n\r\n3.\r\nTheo Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định thành lập\r\ncác tổ chức trực thuộc theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHIA, TÁCH;\r\nSÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
\r\n\r\nĐiều 21. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể\r\nHiệp hội
\r\n\r\nViệc\r\nchia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy\r\nđịnh của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, Nghị quyết Đại hội Hiệp\r\nhội và các quy định pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 22. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
\r\n\r\n1.\r\nTài chính của Hiệp hội:
\r\n\r\na)\r\nNguồn thu của Hiệp hội:
\r\n\r\n- Lệ\r\nphí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;
\r\n\r\n- Thu\r\ntừ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Tiền\r\ntài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp\r\nluật;
\r\n\r\n- Hỗ\r\ntrợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
\r\n\r\n- Các\r\nkhoản thu hợp pháp khác.
\r\n\r\nb)\r\nCác khoản chi của Hiệp hội:
\r\n\r\n- Chi\r\nhoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
\r\n\r\n- Chi\r\nthuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
\r\n\r\n- Chi\r\nthực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy\r\nđịnh của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Chi\r\nthực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao (nếu có);
\r\n\r\n- Chi\r\nkhen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
\r\n\r\n2.\r\nTài sản của Hiệp hội: tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị,\r\nphương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành\r\ntừ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến,\r\ntặng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
\r\n\r\n1. Việc\r\nquản lý, sử dụng tài sản của Hiệp hội thực hiện theo quy định của pháp luật dân\r\nsự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của Hiệp hội. Đối với tài sản công (nếu\r\ncó) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\n2.\r\nTài chính, tải sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
\r\n\r\n3.\r\nTài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể\r\nđược giải quyết theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n4.\r\nBan Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của\r\nHiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định\r\ncủa pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ\r\nchức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen\r\nthưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2.\r\nBan Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng\r\ntrong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ\r\nchức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định,\r\nquy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình\r\nthức: khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi Hiệp hội. Trường hợp đặc biệt, Hiệp\r\nhội Câu cá thể thao Việt Nam đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét\r\nđể có hình thức xử lý thích hợp.
\r\n\r\n2.\r\nBan Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật\r\ntrong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 26. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
\r\n\r\nChỉ\r\ncó Đại hội Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều\r\nlệ này để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc sửa đổi, bổ sung Điều\r\nlệ Hiệp hội phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại\r\nĐại hội biểu quyết tán thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều\r\nlệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam gồm 08 (tám) Chương, 27\r\n(hai mươi bẩy) Điều đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam\r\nnhiệm kỳ II (2022 - 2027) thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2022 tại thành phố Hà Nội\r\nvà có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n2. Điều\r\nlệ (sửa đổi, bổ sung) này thay thế cho Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt kèm\r\ntheo Quyết định số 60/QĐ-BNV ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n3.\r\nCăn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội\r\nCâu cá thể thao Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 727/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 727/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội Vụ |
Số hiệu | 727/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Chiến Thắng |
Ngày ban hành | 2022-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-24 |
Lĩnh vực | Thể thao |
Tình trạng | Còn hiệu lực |