Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu123/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành06/07/2018
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 16/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu123/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành06/07/2018
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 16/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/2018/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẦN II VÀ ĐIỂM 1, PHẦN III, TIỂU MỤC 1, MỤC 2 CỦA PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 08

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số phần của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ III về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

1. Phần II, Tiểu mục 1, Mục 2: Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách

(Có biểu chi tiết kèm theo).

2. Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2: Thu phạt an toàn giao thông

a) Số thu phạt của lực lượng thanh tra giao thông: Ngân sách tỉnh hưởng 100%, điều tiết như sau:

- Thanh tra giao thông: 10%.

- Ban An toàn giao thông tỉnh: 10%.

- Ban An toàn giao thông cấp huyện: 10% số thu phạt an toàn giao thông (ATGT) của lực lượng Thanh tra giao thông phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

- Ngân sách cấp tỉnh: 70%, dùng để: (i) Chi hỗ trợ các lực lượng tham gia trong công tác gìn giữ trật tự an toàn giao thông (TTATGT); (ii) Chi khắc phục các điểm đen giao thông; chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết, bị thương nặng trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc nạn nhân có hoàn cảnh khó khăn; (iii) Chi hỗ trợ các lực lượng khác trong công tác tuyên truyền pháp luật về TTATGT; (iv) Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT; (v) Chi hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT (nếu có); (vi) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sĩ (kể cả lực lượng công an phường, thị trấn) trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT (bao gồm cả lực lượng khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT (không bao gồm lực lượng Thanh tra giao thông).

b) Số thu phạt của các lực lượng khác có thẩm quyền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT của địa phương theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt:

Đơn vị thu thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó hưởng 100%, dùng để chi duy tu, sửa chữa, khắc phục các điểm đen giao thông.

c) Số thu phạt ATGT của lực lượng công an xã (không bao gồm công an phường, thị trấn): ngân sách xã hưởng 100% và điều tiết như sau:

- Công an xã: 70%.

- Ban An toàn giao thông xã: 10%.

- Ngân sách xã: 20%, dùng để: Chi hỗ trợ các lực lượng của xã tham gia trong công tác gìn giữ TTATGT; chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết, bị thương nặng trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc nạn nhân có hoàn cảnh khó khăn; chi hỗ trợ các lực lượng khác của xã trong công tác tuyên truyền pháp luật về TTATGT; chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân của xã có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
-
Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính;
- HĐND, UBND cấp huyện;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG - GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: %

STT

Tên khoản thu

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Ghi chú

Ngân sách huyện

Ngân sách thành phố

Ngân sách thị xã

Ngân sách xã, thị trấn

Ngân sách phường

I

Thuế GTGT, TNDN, TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu vực CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh (thu cố định)

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

 

 

 

 

 

 

 

 

a.2

Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Các huyện, thị xã

-

-

100

-

100

-

-

 

 

 + Thành phố Vĩnh Long

-

5

-

95

-

-

-

 

 

 - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã

-

-

80

-

80

20

-

 

 

 + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long

-

05

-

75

-

20

-

 

 

 + Các phường thuộc thị xã Bình Minh

-

-

-

-

90

-

10

 

 

 + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long

-

05

-

85

-

-

10

 

 

Riêng phường 1

-

05

-

92

-

-

3

 

b

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

 

 

 

 

 

 

 

 

b.2

Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Các huyện, thị xã

-

-

100

-

100

-

-

 

 

 + Thành phố Vĩnh Long

-

5

-

95

-

-

-

 

 

 - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, TP, TX quản lý theo phân cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã

-

-

80

-

80

20

-

 

 

 + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long

-

05

-

75

-

20

-

 

 

 + Các phường thuộc thị xã Bình Minh

-

-

-

-

90

-

10

 

 

 + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long

-

05

-

85

-

-

10

 

 

Riêng phường 1

-

05

-

92

-

-

3

 

c

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

 

 

 

 

 

 

 

 

c.2

Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, TP, TX quản lý theo phân cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Các huyện, thị xã

-

-

100

-

100

-

-

 

 

 + Thành phố Vĩnh Long

-

5

-

95

-

-

-

 

 

 - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã

-

-

80

-

80

20

-

 

 

 + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long

-

05

-

75

-

20

-

 

 

 + Các phường thuộc thị xã Bình Minh

-

-

-

-

90

-

10

 

 

 + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long

-

05

-

85

-

-

10

 

 

Riêng phường 1

-

05

-

92

-

-

3

 

 

Từ khóa:123/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 123/2018/NQ-HĐNDNghị quyết số 123/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 123/2018/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh LongNghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh LongNghị quyết 123 2018 NQ HĐND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu123/2018/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                            Ngày ban hành06/07/2018
                            Người kýTrương Văn Sáu
                            Ngày hiệu lực 16/07/2018
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020; Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 123/2018/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nghị quyết này được kéo dài bởi Điều 2 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2022)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nghị quyết này được kéo dài bởi Điều 2 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2022)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi