Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT năm 2019 hợp nhất Nghị định về an toàn công trình dầu khí trên đất liền do Bộ Công Thương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 17/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 28/11/2019
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

"\r\n\r\n

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ CÔNG THƯƠNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 17/VBHN-BCT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 28\r\n tháng 11 năm 2019

\r\n

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ\r\nAN TOÀN CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN ĐẤT LIỀN

Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02\r\nnăm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 05 tháng 4 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3\r\nnăm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP\r\nngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất\r\nliền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng\r\n12 năm 2001;

Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001;

Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993;\r\nLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;\r\nLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,[1]

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG\r\nQUY ĐỊNH CHUNG \r\n

Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về an toàn các công\r\ntrình dầu khí trên đất liền (sau đây gọi là các công trình dầu khí) kể cả các\r\nđảo, phạm vi cảng biển, sông, ngòi nhưng không bao gồm các công trình dầu khí\r\nngoài khơi để đảm bảo an toàn cho con người, xã hội, môi trường và tài sản.

2. Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hoạt\r\nđộng liên quan đến công trình dầu khí.

Điều 2. Giải thích từ\r\nngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:

1. Công trình dầu khí trên đất liền bao gồm:\r\ncông trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; nhà máy chế biến và lọc hóa dầu; công\r\ntrình khí; công trình tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí và các công trình\r\nkhác có liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí trên đất liền.

2. [2] Công\r\ntrình khí trên đất liền bao gồm: Công trình xuất nhập, xử lý, chế biến, vận\r\nchuyển, tồn chứa, phân phối khí và các sản phẩm khí (bao gồm khí dầu mỏ hóa\r\nlỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), các loại\r\nkhí được tách ra trong quá trình xử lý, chế biến dầu mỏ hay khí dầu mỏ và các\r\nsản phẩm khác).

3. Công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ\r\n(DM&SPDM) bao gồm: cảng xuất nhập, kho chứa và hệ thống đường ống vận\r\nchuyển dầu thô, xăng, dầu diesel (DO), dầu nhiên liệu (FO), dầu hỏa (Kerosene),\r\nnhiên liệu máy bay, reformate, naptha, condensate và các chế phẩm có nguồn gốc\r\ndầu mỏ pha trộn với nhiên liệu sinh học.

4. Nhà máy chế biến và lọc hóa dầu là cơ sở\r\nthực hiện các quá trình công nghệ chế biến dầu thô và các nguyên liệu khác để\r\ntạo ra các sản phẩm lọc dầu và hóa dầu, bao gồm: nhà máy, công trình phụ trợ,\r\nhệ thống kho, bể chứa nguyên liệu và sản phẩm, hệ thống đường ống vận chuyển,\r\nxuất, nhập, đê chắn sóng và các hạng mục công trình biển có liên quan của nhà\r\nmáy.

5. Đường ống xiên là đường ống vận chuyển\r\nkhí, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ được lắp đặt ngầm theo phương pháp khoan\r\nxiên (Horizontal Directional Drilling - HDD).

6. Phễu bay (Flying funnel): là khoảng không\r\ngian giới hạn các vật cản phía đầu và phía cuối đường cất cánh, hạ cánh để đảm\r\nbảo an toàn cho máy bay.

7. Người vận hành là tổ chức, cá nhân chịu\r\ntrách nhiệm vận hành công trình dầu khí.

8. Đánh giá rủi ro là việc đánh giá các rủi\r\nro tiềm tàng trên cơ sở các tiêu chuẩn rủi ro, đồng thời xác định các biện pháp\r\ngiảm thiểu rủi ro.

9. [3] \r\nMức rủi ro: Là khả năng xảy ra tử vong cá nhân do rủi ro trong các hoạt\r\nđộng dầu khí hoặc công trình gây ra.

10. [4] \r\nMức rủi ro chấp nhận được: Là mức độ rủi ro cho phép đối với con\r\nngười.

11. [5] \r\nĐối tượng được bảo vệ là các đối tượng xung quanh chịu rủi ro do các hoạt động,\r\ncông trình dầu khí gây ra, bao gồm:

a) Trường học, nhà trẻ, bệnh viện, thư viện\r\nvà các công trình công cộng.

b) Nhà ở, trừ tòa nhà phục vụ điều hành sản\r\nxuất trong công trình dầu khí.

c) Các công trình văn hóa.

d) Đối tượng được bảo vệ khác quy định tại\r\ncác bảng trong Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

12. [6] \r\nKhoảng cách an toàn là khoảng cách tối thiểu trên hình chiếu bằng hoặc hình\r\nchiếu đứng, tính từ mép ngoài cùng của các thiết bị công nghệ có nguy cơ gây\r\ncháy nổ trong công trình dầu khí đến mép gần nhất của các đối tượng được bảo\r\nvệ.

Khoảng cách an toàn đối với Nhà máy chế biến\r\nvà lọc hóa dầu là khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của công trình đến\r\nmép gần nhất của đối tượng được bảo vệ.

13. [7] \r\nThiết bị công nghệ có nguy cơ gây cháy nổ là các thiết bị tồn trữ, vận chuyển,\r\nchế biến, xử lý khí, khí hóa lỏng, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ tiềm ẩn nguy\r\ncơ gây cháy nổ khi có nguồn gây cháy.”

Điều 3. [8](được\r\nbãi bỏ)

Điều 4. Mức rủi ro\r\nchấp nhận được [9]

Tổ chức, cá nhân sử dụng mức rủi ro chấp nhận\r\nđược theo quy định của pháp luật hiện hành trong đánh giá định lượng rủi ro để\r\nphân tích, đánh giá rủi ro tổng thể trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, xây\r\ndựng, lắp đặt thiết bị, vận hành, nâng cấp, hoán cải, tháo dỡ, hủy bỏ công\r\ntrình.

Điều 5. Phân loại khu\r\nvực dân cư \r\n

1. Các yêu cầu về thiết kế, thi công, vận\r\nhành đường ống phải dựa trên cơ sở phân loại dân cư được xác định trên cơ sở mật\r\nđộ nhà ở trung bình, cụ thể như sau:

a) Diện tích để tính mật độ trung bình là một\r\nhình chữ nhật có hai cạnh song song với tuyến ống được xác định từ mép ống cách\r\nđều về 2 phía của đường ống, mỗi bên là 200 m và hai cạnh vuông góc với tuyến\r\nống cách nhau 1000 m. Mỗi ô diện tích này được gọi là một đơn vị diện tích cơ\r\nsở;

b) Cơ sở để tính dân cư là số nhà có người ở\r\ntrong diện tích nói trên. Mỗi nhà không quá một gia đình sinh sống và cấu trúc\r\nnhà không nhiều hơn 2 tầng;

c) Nếu trong khu vực có nhà dạng chung cư,\r\ndạng biệt thự song lập, tứ lập, nhà có cấu trúc từ 3 tầng trở lên, v.v… phải\r\ntính tổng số hộ sống trong căn nhà đó, mỗi hộ được coi là một nhà;

d) Đối với các khu vực có nhà ở tập thể, các\r\nnhà máy, xí nghiệp, cơ quan, v.v… phải quy đổi từ số người thường xuyên sống\r\nhoặc làm việc thành số hộ gia đình tương đương. Một hộ được tính bốn người.

2. Tổ chức, cá nhân thực hiện phân loại khu\r\nvực dân cư theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.

Điều 6. Phân loại các\r\ncông trình dầu khí

Tổ chức, cá nhân được xác định khoảng cách an\r\ntoàn đối với các công trình dầu khí theo phân loại sau đây:

1. Phân loại kho

Kho chứa dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao\r\ngồm:

a) [10] \r\nKho chứa khí và các sản phẩm khí hóa lỏng: Kho tồn chứa dưới áp suất và kho\r\nlạnh;

b) Kho chứa DM&SPDM.

2. Phân cấp kho

a) [11] \r\nKho tồn chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm khí hóa lỏng dưới áp suất bao\r\ngồm:

Kho cấp 1: trên 10.000 m3

Kho cấp 2: từ 5.000 m3đến 10.000\r\nm3

Kho cấp 3: nhỏ hơn 5.000 m3

b) Kho chứa DM&SPDM bao gồm:

Kho cấp 1: trên 10.000 m3

Kho cấp 2: từ 50.000 m3đến\r\n100.000 m3

Kho cấp 3: nhỏ hơn 50.000 m3

3. [12] \r\n(được bãi bỏ)

4. Phân loại đường ống

Đường ống vận chuyển dầu khí và các sản phẩm\r\ndầu khí bao gồm:

a) Đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm\r\nkhí;

b) Đường ống vận chuyển DM&SPDM.

5. [13] \r\nPhân cấp đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí: Đường ống vận chuyển khí\r\nvà các sản phẩm khí được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho phép bao\r\ngồm:

a) Đường ống vận chuyển khí cấp 1: Từ 7 bar\r\nđến nhỏ hơn 19 bar;

b) Đường ống vận chuyển khí cấp 2: Từ 19 bar\r\nđến nhỏ hơn 60 bar;

c) Đường ống vận chuyển khí cấp 3: Bằng hoặc\r\nlớn hơn 60 bar.

6. Phân cấp đường ống vận chuyển DM&SPDM:\r\nđường ống vận chuyển DM&SPDM được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho\r\nphép bao gồm:

a) Đường ống vận chuyển cấp 1: bằng hoặc lớn\r\nhơn 60 bar;

b) Đường ống vận chuyển cấp 2: từ 19 bar đến\r\nnhỏ hơn 60 bar;

c) Đường ống vận chuyển cấp 3: nhỏ hơn 19\r\nbar.

7. [14] \r\nPhân loại các trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí.

Trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân\r\nphối khí được phân theo áp suất vận hành tối đa cho phép theo các cấp sau:

a) Trạm cấp 1: Nhỏ hơn 19 bar;

b) Trạm cấp 2: Từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;

c) Trạm cấp 3: Bằng hoặc lớn hơn 60 bar.

8. Phân loại nhà máy chế biến/xử lý khí

a) Cấp đặc biệt: công suất > 10 triệu m3\r\nkhí/ngày;

b) Cấp I: công suất từ 5 - 10 triệu m3\r\nkhí/ngày;

c) Cấp II: công suất < 5 triệu m3\r\nkhí/ngày.

9. Phân loại nhà máy lọc hóa dầu

a) Cấp đặc biệt: công suất chế biến dầu thô\r\n> 500 nghìn thùng/ngày

b) Cấp I: Công suất chế biến dầu thô từ 300 nghìn\r\n- 500 nghìn thùng/ngày;

c) Cấp II: công suất chế biến dầu thô từ 100\r\nnghìn - 300 nghìn thùng/ngày;

d) Cấp III: công suất chế biến dầu thô từ\r\n< 100 nghìn thùng/ngày.

Điều 7. [15] (được\r\nbãi bỏ)

Chương II

BẢO ĐẢM\r\nAN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH TÌM KIẾM, THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ

Điều 8. Nguyên tắc\r\nbảo đảm an toàn đối với các công trình tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và\r\ncông trình phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí

1. [16] \r\nTổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí\r\nvà xây dựng công trình phục vụ các hoạt động này phải tuân thủ các quy định về\r\nan toàn theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trường hợp cần sử dụng khoảng cách an toàn\r\ncho mục đích an ninh, quốc phòng hoặc các mục đích đặc biệt khác thì Bộ Công\r\nThương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính\r\nphủ xem xét, quyết định.

Điều 9. Thiết lập khoảng\r\ncách an toàn

1. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm\r\nkiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và xây dựng công trình phục vụ các hoạt động\r\nphải thiết lập khoảng cách an toàn và các hình thức phổ biến công khai các quy\r\nđịnh về bảo vệ an toàn để các tổ chức, cá nhân nhận biết, chấp hành.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm\r\nkiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và xây dựng công trình phục vụ hoạt động này\r\nphải lập báo cáo đánh giá định lượng rủi ro để làm cơ sở xác định khoảng cách\r\nan toàn và trình Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận kết quả đánh giá rủi ro và\r\nxác định khoảng cách an toàn của các công trình này.

Chương III

BẢO ĐẢM\r\nAN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH KHÍ

Điều 10. Quy định về khoảng\r\ncách giữa các đường ống

1. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường ống là\r\nkhoảng cách trên hình chiếu bằng giữa hai mép ống gần nhất gồm:

a) Hai đường ống vận chuyển khí đặt ngầm chạy\r\nsong song;

b) Hai đường ống vận chuyển khí chạy song\r\nsong, trong đó một đường ống đặt ngầm và một đường ống đặt nổi;

c) [17] \r\n(được bãi bỏ)

d) [18] \r\nHai đường ống vận chuyển khí cùng được thiết kế và thi công, khoảng cách giữa\r\nchúng có thể được giảm tối đa nhưng phải đáp ứng mức rủi ro chấp nhận được theo\r\nquy định;

đ) [19] \r\n(được bãi bỏ)

e) Đối với đường ống chéo nhau thì khoảng\r\ncách an toàn được xác định theo hình chiếu đứng.

2. Khoảng cách an toàn giữa các đường ống\r\nđược quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 11. Khoảng cách\r\nan toàn của đường ống vận chuyển khí đi qua các đối tượng được bảo vệ [20]

Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn\r\ncủa đường ống vận chuyển khí đi qua các đối tượng tiếp giáp theo quy định tại\r\nPhụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 12. Bảo đảm an\r\ntoàn của đường ống trong hành lang lưới điện

Đối với đường ống trong hành lang lưới điện,\r\ntổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về điện lực để bảo đảm\r\nan toàn đường ống.

Điều 13. Khoảng cách\r\nan toàn theo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường\r\nống được thi công bằng phương pháp khoan xiên

Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn\r\ntheo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường ống được\r\nthi công bằng phương pháp khoan xiên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm\r\ntheo Nghị định này.

Điều 14. Khoảng cách\r\nan toàn đối với nhà máy xử lý, chế biến; kho chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm\r\nkhí hóa lỏng; cảng xuất nhập khí và các sản phẩm khí, trạm phân phối khí, trạm\r\nvan, trạm phóng, nhận thoi [21]

1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an\r\ntoàn đối với nhà máy chế biến, kho tồn chứa dưới áp suất chứa khí, các sản phẩm\r\nkhí, trạm phân phối khí, trạm van, trạm phóng, nhận thoi, cảng xuất nhập dầu\r\nkhí và các sản phẩm dầu khí theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh này.

2. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an\r\ntoàn đối với kho lạnh chứa khí theo kết quả đánh giá định lượng rủi ro.

Điều 15. Đối với phần\r\nống đặt nổi [22]

Trường hợp đường ống vận chuyển khí có một\r\nphần đặt nổi trên mặt đất thì tổ chức, cá nhân áp dụng khoảng cách an toàn\r\ntương ứng với phần ống nổi.

Chương IV

BẢO ĐẢM\r\nAN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ

Điều 16. Khoảng cách\r\nan toàn đối với kho, bến cảng, cầu cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ [23]

1. Khoảng cách an toàn đối với kho dầu mỏ và\r\nsản phẩm dầu mỏ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Khoảng cách an toàn đối với bến cảng, cầu\r\ncảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ được quy định như sau:

a) Khoảng cách an toàn từ các thiết bị công\r\nnghệ có nguy cơ cháy nổ trên bến cảng, cầu cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm\r\ndầu mỏ đến các đối tượng được bảo vệ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh này.

b) Khoảng cách an toàn từ mép ngoài cùng của\r\nbến cảng, cầu cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ đến mép ngoài cùng của\r\ncác bến cảng, cầu cảng khác theo các quy định pháp luật chuyên ngành hàng hải.

Điều 17. Quy định về khoảng\r\ncách giữa hai đường ống vận chuyển DM&SPDM

Khoảng cách giữa hai đường ống vận chuyển\r\nDM&SPDM chạy song song và liền kề trên cùng một tuyến ống là khoảng cách\r\ntrên hình chiếu bằng giữa hai thành ngoài ống liền kề và phải được xác định\r\ntheo tiêu chuẩn thiết kế

Điều 18. Đảm bảo an\r\ntoàn của đường ống vận chuyển DM&SPDM trong hành lang lưới điện

Trong hành lang an toàn lưới điện, tổ chức,\r\ncá nhân xây dựng đường ống vận chuyển DM&SPDM phải tuân theo quy định của\r\npháp luật về điện lực để đảm bảo an toàn của đường ống.

Điều 19. Khoảng cách\r\nan toàn khi đường ống vận chuyển DM&SPDM đi qua các đối tượng được bảo vệ [24]

1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an\r\ntoàn khi đường ống vận chuyển DM&SPDM đi qua các đối tượng được bảo vệ[25] theo quy định tại\r\nPhụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Trường hợp trên cùng một tuyến ống có xây\r\ndựng nhiều đường ống thì tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn của\r\ntuyến ống theo phương án thỏa mãn khoảng cách an toàn đối với tất cả các đường\r\nống trên tuyến.

Điều 20. Đối với phần\r\nống đặt nổi [26]

Trường hợp một phần đường ống vận chuyển dầu\r\nmỏ và sản phẩm dầu mỏ đặt nổi, tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn\r\ntheo quy định tại Phụ lục II Nghị định này.

Chương V

BẢO ĐẢM\r\nAN TOÀN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN, NHÀ MÁY LỌC - HÓA DẦU

Điều 21. Khoảng cách\r\nan toàn đối với nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu

1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an\r\ntoàn đối với khu vực nhà máy là 30 m tính từ chân kè taluy; khu vực không có kè\r\ntaluy được tính từ chân hàng rào.

2. Đối với khoảng cách an toàn từ nhà máy chế\r\nbiến, nhà máy lọc, hóa dầu tới các đối tượng được bảo vệ [27] không thuộc quy định tại khoản\r\n1 của Điều này, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban\r\nhành kèm theo Nghị định này.

Điều 22. Các hạng mục\r\nliên quan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu

Khoảng cách an toàn đối với các hạng mục liên\r\nquan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu, tổ chức, cá nhân thực hiện theo\r\nquy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Chương VI.

BIỆN\r\nPHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ [28][1]

Điều 23. Công tác\r\nphòng chống cháy nổ

1. Các công trình dầu khí phải được thiết kế,\r\nxây dựng, vận hành, sửa chữa theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn\r\nquốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế và\r\nkhông trái với quy định pháp luật Việt Nam để đảm bảo việc phòng ngừa và kiểm\r\nsoát các mối nguy hiểm về cháy nổ.

2. Tổ chức, cá nhân phải xây dựng kế hoạch\r\nứng phó các sự cố khẩn cấp, cung cấp đầy đủ các nguồn nhân lực để thực hiện và\r\nlập kế hoạch thực hiện diễn tập định kỳ theo đúng quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân phải trang bị đầy đủ các\r\nthiết bị chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn\r\nquốc tế. Các thiết bị này phải phù hợp với các loại vật liệu gây cháy có trong\r\ncông trình.

4. Tổ chức, cá nhân phải ngăn ngừa các nguồn\r\nsinh lửa như sau:

a) Nối đất chống sét và chống tĩnh điện;

b) Sử dụng các thiết bị điện an toàn phù hợp\r\nvới khu vực và vùng làm việc;

c) Sử dụng dụng cụ không phát sinh tia lửa\r\nđiện.

5. [29] \r\n(được bãi bỏ)

6. [30] \r\n(được bãi bỏ)

7. [31] \r\nTổ chức, cá nhân phải lắp đặt hệ thống báo cháy trong phạm vi công trình.

Điều 24. Các biện\r\npháp kỹ thuật tăng cường an toàn đối với các công trình dầu khí

Tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp\r\nkỹ thuật tăng cường để nâng cao mức độ an toàn đối với các công trình dầu khí\r\nbao gồm:

1. Đối với kho: áp dụng các giải pháp kỹ\r\nthuật nhằm giảm thiểu phát thải hơi DM&SPDM (xuất nhập kín; sử dụng mái\r\nphao; sơn phản nhiệt thành bể; áp dụng hệ thống thu hồi hơi) và kiểm soát nước\r\nthải nhiễm xăng dầu; sử dụng tường ngăn cháy, hào chống lan dầu tràn và chống\r\ncháy lan; áp dụng các thiết bị quan sát bảo vệ kho, cảnh báo cháy tự động và hệ\r\nthống chữa cháy có hiệu quả; xây dựng hàng rào phụ tạo thành vùng đệm và đường\r\ntuần tra xung quanh kho và các biện pháp khác.

2. Đối với cảng: lắp đặt hệ thống phao và đèn\r\nbáo ban đêm; trang bị phương tiện và có phương án ứng cứu sự cố tràn dầu; trang\r\nbị và áp dụng hệ thống định vị, hướng dẫn tàu cập cảng tự động; hệ thống chữa\r\ncháy tự động và các biện pháp đảm bảo an toàn khác.

3. Đối với đường ống: tăng độ dày thành ống;\r\ntăng độ sâu chôn ống; tăng cường lớp phủ trên ống, bọc bê tông hay các hệ thống\r\ntự động, hệ thống van chặn, tăng cường thiết bị an toàn và các biện pháp đảm\r\nbảo an toàn khác.

Điều 25. Quy định về\r\nviệc đánh giá rủi ro các công trình dầu khí [32]

Tổ chức, cá nhân đánh giá rủi ro đối với các\r\ncông trình dầu khí tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 26. Quy định về\r\nthiết kế các công trình dầu khí

1. Tổ chức, cá nhân thiết kế các công trình\r\ndầu khí phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn\r\nquốc gia về yêu cầu thiết kế, lắp đặt, vận hành và các yêu cầu an toàn liên\r\nquan đối với từng đối tượng công trình dầu khí. Tổ chức, cá nhân được áp dụng\r\ntoàn bộ hay một phần các tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế trong trường\r\nhợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về vấn đề này.

2. Việc giảm khoảng cách an toàn từ công\r\ntrình dầu khí tới các đối tượng được bảo vệ [33] \r\ntheo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải áp dụng một trong các\r\ngiải pháp an toàn kỹ thuật tăng cường quy định tạiĐiều 24 của Nghị\r\nđịnh này phù hợp với đối tượng công trình.

3. Tổ chức, cá nhân xây dựng đường ống vận\r\nchuyển khí, DM&SPDM phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Độ dày thành đường ống phải được xác định\r\ntheo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;

b) [34] \r\nĐộ sâu tối thiểu của đường ống đặt ngầm đối với đường ống cấp 1 đến cấp 3 là\r\n1m, đối với đường ống đặt ngầm còn lại là 0,6m tính từ mặt bằng hoàn thiện tới\r\nđỉnh ống và phù hợp với các quy định hiện hành;

b1) [35] \r\nĐường ống đặt ngầm đi qua các vùng ngập nước như sông, suối, ngòi, kênh, mương,\r\nhồ, ao đầm và các vùng ngập nước khác thì độ sâu này được xác định từ đáy các\r\nvùng trên và tuân thủ các quy định về hàng hải, đường thủy nội địa. Tổ chức, cá\r\nnhân được đặt đường ống tại đáy các vùng ngập nước trên, nhưng phải có biện\r\npháp bảo đảm an toàn chống đâm va đối với đường ống.

b2) [36] \r\nTrường hợp đường ống chôn ngầm chạy cắt ngang qua đường giao thông bộ hoặc\r\nđường sắt, tổ chức, cá nhân phải áp dụng bổ sung các giải pháp kỹ thuật tăng\r\ncường chống rung động và va đập đối với đường ống; phải có Biển báo hiệu nơi\r\ntuyến ống đi qua để tránh bị đào bới.

c) Thiết kế, thi công đường ống mới song song\r\nhoặc cắt ngang qua đường ống vận chuyển khí, DM&SPDM đang hoạt động phải\r\nđảm bảo không làm giảm mức độ an toàn và phải có sự thỏa thuận với chủ đầu tư\r\ncông trình dầu khí đường ống đang hoạt động trước khi thực hiện lắp đặt đường\r\nống mới;

d) Các công trình dầu khí thuộc đối tượng điều\r\nchỉnh nhưng chưa được phân loại trong Nghị định này phải được cơ quan quản lý\r\nNhà nước phê duyệt thiết kế và cho phép xây dựng trước khi tiến hành thi công.

Điều 27. Quy định về\r\nviệc thi công xây lắp các công trình dầu khí

1. Tổ chức, cá nhân thi công công trình dầu\r\nkhí được phép triển khai khi khoảng cách an toàn đã được xác lập theo Nghị định\r\nnày trừ trường hợp xử lý sự cố khẩn cấp.

2. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách\r\nnhiệm xây dựng kế hoạch thi công, phương án đảm bảo an toàn phòng, chống cháy\r\nnổ và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, trình cơ quan quản lý Nhà\r\nnước có thẩm quyền, xem xét, phê duyệt theo quy định pháp luật trước khi thực\r\nhiện.

3. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc xây lắp,\r\nchủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đảm\r\nbảo an toàn cho từng giai đoạn của quá trình thi công, nghiệm thu và chạy thử\r\ncông trình.

4. Chủ đầu tư có quyền đề nghị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền cấp đất cho dự án, thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng\r\ntheo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân xây lắp công trình có\r\nthể thuê đất để thi công xây lắp đường ống vận chuyển dầu khí với người sử dụng\r\nđất theo quy định của pháp luật; sau khi hoàn thành việc xây lắp, chủ đầu tư có\r\ntrách nhiệm hoàn trả mặt bằng phần đã thuê cho người sử dụng đất theo thỏa\r\nthuận.

Điều 28. Quy\r\nđịnh về việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí

1. Chủ đầu tư công trình có trách nhiệm thông\r\nbáo cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về người vận hành công trình dầu\r\nkhí.

2. Người vận hành công trình phải xây dựng\r\ncác quy trình, nội quy vận hành, kiểm tra, giám sát, bảo dưỡng, kế hoạch ứng\r\ncứu khẩn cấp, phương án phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá\r\ntrình vận hành, cải tạo, sửa chữa các công trình dầu khí, trình chủ đầu tư phê\r\nduyệt.

3. Người vận hành công trình phải định kỳ\r\nkiểm tra đánh giá tình trạng công trình dầu khí không quá 5 năm một lần. Đảm\r\nbảo áp suất vận hành đường ống vận chuyển dầu khí không vượt quá áp suất vận\r\nhành tối đa theo thiết kế đã được phê duyệt.

4. Người vận hành công trình phải lưu trữ\r\nthông tin, dữ liệu về vận hành, tai nạn, sự cố, tổn thất cũng như thông tin về\r\nkhảo sát, sửa chữa, tuần tra, kết quả kiểm định kỹ thuật, các văn bản xử lý vi\r\nphạm và các biện pháp khắc phục sự cố đối với công trình dầu khí.

5. Người vận hành công trình có trách nhiệm\r\nbáo cáo cơ quan có liên quan về mọi tai nạn, sự cố theo các quy định của pháp\r\nluật và có trách nhiệm khắc phục hậu quả, phục hồi hoạt động của công trình.

6. Chủ đầu tư đường ống vận chuyển dầu khí\r\nđược quyền thuê dải đất để lắp đặt các loại cột mốc, biển báo, tín hiệu, cột\r\nchống ăn mòn v.v… trong quá trình vận hành tuyến ống hoặc thuê thêm đất (khi\r\ncần thiết) để thực hiện việc bảo dưỡng sửa chữa. Việc thuê đất phải được thể\r\nhiện bằng văn bản.

Điều 29. Các hoạt\r\nđộng không được thực hiện trong khoảng cách an toàn các công trình dầu khí [37]

Trong phạm vi khoảng cách an toàn của các\r\ncông trình dầu khí, không được thực hiện các hoạt động có nguy cơ gây hại trực\r\ntiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và sự an toàn của các công trình dầu khí bao\r\ngồm:

1. Các hoạt động có khả năng gây cháy nổ, sụt\r\nlún, chuyển vị, các hoạt động đào bới, gây ảnh hưởng tới đường ống.

2. Trồng cây.

3. Thải các chất ăn mòn.

4. Tổ chức hội họp đông người, các hoạt động\r\ntham quan, du lịch khi chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

5. Neo đỗ phương tiện vận tải đường thủy,\r\nhàng hải, đánh bắt thủy hải sản, khai thác cát, nạo vét hoặc các hoạt động khác\r\ndưới nước có thể gây cản trở đến hoạt động, sự an toàn của công trình dầu khí\r\nvà các phương tiện ra, vào công trình dầu khí, trừ trường hợp các hoạt động\r\nkiểm soát dòng thủy lưu và hoạt động giao thông, vận chuyển trên sông.

6. Trường hợp đường ống hoặc tuyến ống lắp\r\nđặt đi qua sông, vào bất kỳ thời điểm nào, điểm gần nhất của hệ thống neo buộc\r\ncủa phương tiện phải cách tối thiểu 40m về hai phía thượng lưu và hạ lưu đối\r\nvới đường ống, không cho phép các hoạt động neo đỗ phương tiện vận tải đường\r\nthủy, hàng hải, đánh bắt thủy hải sản, khai thác cát, nạo vét hoặc các hoạt\r\nđộng khác dưới nước có thể gây nguy hại đến đường ống; trừ trường hợp các hoạt\r\nđộng kiểm soát dòng thủy lưu và hoạt động, vận chuyển trên sông.

Điều 30. Biển\r\nbáo, tín hiệu

1. Chủ đầu tư công trình dầu khí phải đặt\r\nbiển cấm, biển báo theo quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.

2. Dọc theo đường ống vận chuyển dầu khí và\r\ncác sản phẩm dầu khí được đặt ngầm, chủ đầu tư phải đặt cột mốc hoặc dấu hiệu\r\nnhận biết.

Các biển báo, biển chú ý, biển cảnh báo, cột\r\nmốc và dấu hiệu nhận biết phải được đặt ở những vị trí dễ thấy, phải được viết\r\nbằng tiếng Việt, chữ in hoa, rõ ràng và dễ đọc, phải ghi rõ tên cơ quan, địa\r\nchỉ, số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn cấp.

Chương VII

TRÁCH\r\nNHIỆM BẢO ĐẢM AN TOÀN CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ

Điều 31. Trách nhiệm\r\nquản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ

1. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công\r\nThương

a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các\r\nquy định về an toàn nhằm đảm bảo an toàn cho các công trình dầu khí;

b) Quản lý, thẩm định và chấp thuận các Báo\r\ncáo đánh giá rủi ro của các công trình dầu khí;

c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật,\r\nhướng dẫn về công tác bảo đảm an toàn cho các công trình dầu khí;

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên\r\nquan, tổ chức xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, bảo vệ\r\nmôi trường công trình dầu khí; tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia về\r\nthiết kế, thi công, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa công trình dầu khí và quy\r\nđịnh việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế trong trường hợp\r\ncần thiết.

2. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công\r\nan

a) Thống nhất quản lý nhà nước về an ninh,\r\ntrật tự, an toàn đối với các công trình dầu khí trên đất liền trong phạm vi cả\r\nnước. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các Quy chuẩn an toàn về\r\nphòng cháy, chữa cháy cho các công trình dầu khí trên đất liền. Chỉ đạo, hướng\r\ndẫn lực lượng Công an các cấp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định\r\nvề an ninh, an toàn và phòng cháy, chữa cháy đối với các cơ sở dầu khí theo quy\r\nđịnh hiện hành;

b) Hướng dẫn việc tổ chức đào tạo, huấn luyện\r\ncán bộ, nhân viên làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh v.v… công trình\r\ndầu khí về công tác phòng cháy, chữa cháy, an ninh trật tự theo quy định của\r\npháp luật;

c) Triển khai ứng phó, giải quyết các tình\r\nhuống khẩn cấp về an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Quốc\r\nphòng

Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn và phối\r\nhợp với chủ đầu tư công trình trong việc tuần tra bảo vệ đường ống dẫn dầu khí\r\ntại các cảng, cửa khẩu, đường ống biển và triển khai các kế hoạch ứng phó sự\r\ncố, tình huống khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ

Tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia, thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến lĩnh vực thiết\r\nkế, thi công, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí.

5. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông\r\nvận tải

Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng\r\ndẫn việc đảm bảo an toàn đối với công trình dầu khí trên đất liền có liên quan\r\nđến cảng biển, giao thông vận tải.

Điều 32. Trách nhiệm\r\ncủa Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo, phối hợp với chủ đầu tư công\r\ntrình dầu khí trong việc tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao ý\r\nthức trách nhiệm về bảo vệ an toàn các công trình dầu khí.

2. Ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi\r\nphạm quy định đảm bảo an toàn các công trình dầu khí, thông báo ngay cho chủ\r\nđầu tư công trình và các tổ chức, cá nhân có liên quan để có biện pháp khắc\r\nphục.

3. Chủ trì giải quyết việc cho phép thi công\r\ntại điểm chéo nhau giữa công trình dầu khí với công trình khác nếu các chủ đầu\r\ntư không tự thỏa thuận.

4. Tại những nơi có phạm vi an toàn công\r\ntrình dầu khí đồng thời thuộc phạm vi an toàn công trình giao thông, khu vực\r\nkiểm soát biên phòng, hải quan và các khu vực khác, Ủy ban nhân dân tỉnh thống\r\nnhất với các cơ quan có liên quan và quy định việc sử dụng phù hợp, đảm bảo an\r\ntoàn đất đai hoặc vùng nước trong phạm vi an toàn của công trình dầu khí.

5. Chỉ đạo và phối hợp với chủ đầu tư công\r\ntrình dầu khí ngăn chặn, ứng cứu và khắc phục sự cố khi có sự cố xảy ra tại các\r\ncông trình dầu khí.

6. Trợ giúp, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ\r\nđầu tư công trình trong việc thuê đất để xây lắp, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa\r\ncông trình dầu khí trên đất liền.

7. Thông báo, yêu cầu chủ đầu tư công trình\r\ntiếp giáp công trình dầu khí phải liên lạc với cơ quan chủ quản công trình dầu\r\nkhí để thống nhất thiết kế, biện pháp an toàn trước khi cấp giấy phép xây dựng.

Điều 33. Trách nhiệm\r\nchủ đầu tư công trình

1. Khi xây dựng công trình đường ống dẫn dầu\r\nkhí có cắt chéo với công trình hiện hữu, chủ đầu tư phải có phương án thiết kế\r\nvà biện pháp thi công phù hợp tại khu vực cắt chéo, đáp ứng các tiêu chuẩn cần\r\nthiết nhằm đảm bảo an toàn cho công trình hiện hữu cũng như đường ống dẫn dầu\r\nkhí trong quá trình vận hành và được chủ đầu tư công trình hiện hữu chấp thuận trước\r\nkhi thi công tại khu vực cắt chéo. Trường hợp phương án thiết kế và biện pháp\r\nthi công tại khu vực cắt chéo đã phù hợp mà vẫn không được chủ đầu tư công\r\ntrình hiện hữu chấp thuận thi công thì chủ đầu tư công trình báo cáo Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

2. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách\r\nnhiệm xây dựng hệ thống quản lý an toàn theo quy định của pháp luật, chịu trách\r\nnhiệm về đảm bảo an toàn đối với con người, môi trường và tài sản trong quá\r\ntrình vận hành công trình dầu khí, phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, lực\r\nlượng công an và các cơ quan có liên quan khác trong việc kiểm tra, đôn đốc\r\nthực hiện và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về an toàn các công trình\r\ndầu khí.

3. Khai báo và đăng ký hoạt động của các công\r\ntrình dầu khí theo quy định của pháp luật, thống nhất với các bên liên quan về\r\ncông tác bảo đảm an toàn các công trình dầu khí.

4. Phối hợp với chính quyền và lực lượng công\r\nan địa phương tuyên truyền và giáo dục người dân về việc bảo vệ an toàn các\r\ncông trình dầu khí.

5. Thông báo thông tin về các kế hoạch xây\r\nmới, mở rộng và cải tạo các công trình dầu khí cho các bên liên quan để phối\r\nhợp trong việc bảo đảm an ninh và an toàn chung.

6. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách\r\nnhiệm kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tiến hành trong phạm vi an toàn và\r\nthường xuyên khảo sát khu vực ảnh hưởng; đồng thời phối hợp với chính quyền,\r\ncông an các cấp và các cơ quan hữu quan kiểm tra, bảo vệ và đôn đốc thực hiện\r\nxử lý các hành vi vi phạm với quy định về đảm bảo an toàn công trình dầu khí.

7. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách\r\nnhiệm tổ chức bảo vệ, tuần tra, ngăn chặn và báo cáo kịp thời với cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến các hoạt động và tình hình sử\r\ndụng đất đai và khoảng không trong phạm vi an toàn và khu vực có ảnh hưởng đến\r\nan toàn các công trình dầu khí.

Điều 34. Trách nhiệm\r\ncủa chủ đầu tư các công trình tiếp giáp công trình dầu khí

1. Khi xây dựng các công trình giao thông\r\nđường sắt, đường bộ, kênh dẫn nước, cáp ngầm, đường ống cấp thoát nước và các công\r\ntrình khác cắt qua phạm vi an toàn của các công trình dầu khí hiện hữu, chủ đầu\r\ntư công trình phải có phương án thiết kế và biện pháp thi công phù hợp tại khu\r\nvực cắt chéo được chủ đầu tư công trình dầu khí hiện hữu chấp thuận về việc thi\r\ncông tại khu vực cắt chéo.

2. Trong quá trình thi công các công trình\r\ncắt chéo trong phạm vi an toàn của các công trình dầu khí, chủ đầu tư đảm bảo\r\nan toàn đối với các công trình dầu khí theo quy định của pháp luật, phối hợp\r\nvới chủ đầu tư thực hiện các biện pháp an toàn.

3. Thông báo đầy đủ và kịp thời cho các cơ\r\nquan có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình dầu khí các nguy cơ có thể ảnh hưởng\r\nđến an toàn các công trình dầu khí.

4. Trước khi tiến hành thi công phải xây dựng\r\nphương án phòng cháy, chữa cháy được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Trong quá trình thi công công trình phải\r\nbảo đảm an toàn cho các công trình dầu khí; phối hợp với chủ đầu tư công trình\r\ndầu khí thực hiện các biện pháp an toàn.

6. Chủ đầu tư các công trình tiếp giáp với\r\ncông trình dầu khí có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại gây ra đối với các\r\ncông trình dầu khí theo quy định của pháp luật.

Điều 35. Trách nhiệm\r\ncủa người sử dụng đất có đường ống vận chuyển dầu khí đi qua

1. Phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí\r\ntrong việc bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc cho thuê mướn đất đai trong quá\r\ntrình thi công xây lắp, vận hành và bảo dưỡng sửa chữa công trình.

2. Cam kết và thực hiện các biện pháp đảm bảo\r\nan toàn cho công trình dầu khí trong phần đất thuộc quyền sử dụng của mình.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN\r\nTHI HÀNH

Điều 36. Hiệu lực thi\r\nhành [38]

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 05 tháng 4 năm 2011.

2. Nghị định này thay thế các Nghị định số\r\n10/CP ngày 17 tháng 02 năm 1993 của Chính phủ về việc ban hành quy định về bảo\r\nvệ an toàn các công trình xăng dầu; Nghị định số 47/1999/NĐ-CP ngày 05 tháng 7\r\nnăm 1999 về việc sửa đổi, bổ sung quy định về bảo vệ an toàn các công trình\r\nxăng dầu, ban hành kèm theo Nghị định số 10/CP ngày 17 tháng 02 năm 1993. Những\r\nquy định pháp luật trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.

Điều 37. Trách nhiệm\r\nthi hành [39]

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn\r\nthi hành Nghị định này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,\r\nThủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Quy định về chuyển tiếp

1. Các công trình dầu khí đã tồn tại trước\r\nngày Nghị định này có hiệu lực chưa đáp ứng khoảng cách an toàn theo quy định\r\ncủa Nghị định này, sau 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực phải thực\r\nhiện các biện pháp tăng cường, đảm bảo mức rủi ro chấp nhận được theo quy định.

2. Khoảng cách an toàn đối với công trình dầu\r\nkhí trên đất liền xác định theo quy định tại Nghị định này cho đến khi các Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng được ban hành.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
\r\n và đăng tải trên cổng TTĐT Chính phủ);
\r\n - Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
\r\n - Bộ Tư pháp;
\r\n - Lưu: VT, ATMT,PC.

\r\n
\r\n

XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT

\r\n

BỘ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Tuấn Anh

\r\n

 

PHỤ LỤC I [40]

PHÂN\r\nLOẠI DÂN CƯ \r\n(Ban\r\nhành kèm theo Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính\r\nphủ)

Khu vực dân cư được chia thành 4 loại sau:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu vực dân cư

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Loại 1*

\r\n
\r\n

Mật độ nhà ở trung bình dưới 6 nhà trên một\r\n đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu vực đất rừng, núi; đất hoang\r\n hóa; đất ngập mặn, đất nông nghiệp.

\r\n
\r\n

Loại 2*

\r\n
\r\n

Mật độ nhà ở trung bình từ 6 đến 28 nhà\r\n trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu đất nông nghiệp có mật\r\n độ dân cư cao, các cụm dân cư.

\r\n
\r\n

Loại 3

\r\n
\r\n

Mật độ nhà ở trung bình nhiều hơn 28 nhà\r\n trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu vực thị trấn, chợ,\r\n ngoại vi các thành phố, khu vực không thuộc khu vực dân cư loại 4.

\r\n
\r\n

Loại 4

\r\n
\r\n

Mật độ nhà ở trung bình nhiều hơn 28 nhà\r\n trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các thành phố, mật độ dân cư\r\n cao, khu vực có nhiều nhà ở nhiều tầng, mật độ giao thông cao và có nhiều\r\n công trình ngầm.

\r\n

Ghi chú:(*) Nếu trong khu\r\nvực dân cư loại 1 hay 2 có các công trình như trường học, bệnh viện, nhà thờ,\r\nchợ, có mức tập trung thường xuyên nhiều hơn 20 người thì khu vực này được coi\r\nlà khu vực dân cư loại 3.

 

PHỤ LỤC II [41]

QUY\r\nĐỊNH KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ \r\n(Ban\r\nhành kèm theo Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính\r\nphủ)

Bảng 1. Khoảng cách\r\nan toàn từ bồn chứa Khí dầu mỏ hóa lỏng tồn chứa dưới áp suất đến các đối tượng\r\nđược bảo vệ và khoảng cách giữa các bồn chứa

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Dung tích bồn\r\n chứa, V (m3)

\r\n
\r\n

Khoảng cách an\r\n toàn (m)

\r\n
\r\n

Khoảng cách giữa\r\n các bồn chứa (m)

\r\n
\r\n

Bồn chứa đặt chìm

\r\n
\r\n

Bồn chứa đặt nổi

\r\n
\r\n

V ≤ 0,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0,5 < V ≤ 1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

1 < V ≤ 1,9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1,9 < V ≤ 7,6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7,6

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7,6 < V ≤ 114

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

114 < V ≤ 265

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

1/4 tổng đường kính\r\n hai bồn lân cận

\r\n
\r\n

265 < V ≤ 341

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

341 < V ≤ 454

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

454 < V ≤ 757

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

61

\r\n
\r\n

757 < V ≤ 3785

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

91

\r\n
\r\n

V > 3785

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

122

\r\n

Khoảng cách an toàn đối với các đối tượng\r\nđược bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.

Bảng 2. Khoảng cách\r\nan toàn từ bồn chứa đến các đối tượng được bảo vệ đối với kho chứa DM&SPDM

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Dung tích bồn chứa\r\n (m3)

\r\n
\r\n

Khoảng cách an toàn\r\n cho các đối tượng được bảo vệ (m)

\r\n
\r\n

Nhỏ hơn 1

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

Lớn hơn 1 đến 2,85

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Lớn hơn 2,85 đến\r\n 45,6

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

Lớn hơn 45,6 đến\r\n 114

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

Lớn hơn 114 đến 190

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

Lớn hơn 190 đến 380

\r\n
\r\n

15,0

\r\n
\r\n

Lớn hơn 380 đến\r\n 1.900

\r\n
\r\n

24,0

\r\n
\r\n

Lớn hơn 1.900 đến\r\n 3.800

\r\n
\r\n

30,0

\r\n
\r\n

Lớn hơn 3.800 đến\r\n 7.600

\r\n
\r\n

40,5

\r\n
\r\n

Lớn hơn 7.600 đến\r\n 11.400

\r\n
\r\n

49,5

\r\n
\r\n

Lớn hơn 11.400

\r\n
\r\n

52,5

\r\n

Ghi chú:

Khoảng cách an toàn đối với các đối tượng\r\nđược bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.

Bảng 3. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đối với Nhà máy chế biến/xử lý khí

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Các đối tượng được\r\n bảo vệ

\r\n
\r\n

Khoảng cách an\r\n toàn (m)

\r\n
\r\n

Cấp đặc biệt

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu dân dụng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm\r\n cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này.

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn\r\n 10 hộ cư trú thường xuyên

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát,\r\n rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung.

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công nghiệp, khu chế xuất:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp\r\n của khu công nghiệp

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ,\r\n công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp\r\n của Nhà máy

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất\r\n công nghiệp/nông - lâm - ngư nghiệp độc lập

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản\r\n (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Có nổ mìn

\r\n

2. Khai thác than lộ thiên

\r\n

3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác

\r\n
\r\n

300

\r\n

200

\r\n

100

\r\n
\r\n

250

\r\n

150

\r\n

75

\r\n
\r\n

200

\r\n

100

\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp\r\n giáp của Nhà máy:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II

\r\n

2. Đường cấp III

\r\n

3. Đường cấp IV, V

\r\n

4. Đường dưới cấp V

\r\n

5. Hầm đường bộ

\r\n
\r\n

50

\r\n

40

\r\n

35

\r\n

30

\r\n

120

\r\n
\r\n

40

\r\n

35

\r\n

30

\r\n

30

\r\n

100

\r\n
\r\n

35

\r\n

30

\r\n

30

\r\n

30

\r\n

100

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp\r\n giáp của Nhà máy:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường\r\n đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không\r\n đắp)

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2. Hầm đường sắt

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia\r\n cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho\r\n chứa lương thực.

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Rừng cây:

\r\n

1. Rừng lá kim, cỏ tranh

\r\n

2. Rừng lá to bản

\r\n
\r\n

 

\r\n

75

\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n

50

\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n

50

\r\n

30

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn\r\n thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên,\r\n danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi\r\n công cộng khác.

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp\r\n thoát nước chôn ngầm.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu\r\n bay)

\r\n
\r\n

2000

\r\n
\r\n

2000

\r\n
\r\n

2000

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện\r\n (tính từ chân cột)

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n

Ghi chú:Khoảng cách an toàn\r\nđối với các đối tượng được bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả đánh\r\ngiá định lượng rủi ro.

Bảng 4. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đến các đối tượng được bảo vệ đối với đường ống vận chuyển khí

Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường ống dẫn\r\nkhí chôn ngầm chạy song song

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đường ống

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

0,5 m

\r\n
\r\n

1 m

\r\n
\r\n

2 m

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

1 m

\r\n
\r\n

2 m

\r\n
\r\n

3 m

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

2 m

\r\n
\r\n

3 m

\r\n
\r\n

3 m

\r\n

Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường ống dẫn khí\r\nchôn ngầm và đường ống dẫn khí đặt nổi

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đường ống

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

1 m

\r\n
\r\n

2 m

\r\n
\r\n

3 m

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

2 m

\r\n
\r\n

3 m

\r\n
\r\n

5 m

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

3 m

\r\n
\r\n

5 m

\r\n
\r\n

5 m

\r\n

Khoảng cách an toàn giữa đường ống dẫn khí\r\nchôn ngầm đến đối tượng được bảo vệ

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Các đối tượng được\r\n bảo vệ

\r\n
\r\n

Khoảng cách an toàn\r\n (m)

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu dân dụng

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Nhà ở, công trình phụ độc lập không thuộc\r\n loại nhà quy định tại mục 1.2

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Nhà ở từ 4 tầng trở lên và có hơn 10 hộ cư\r\n trú thường xuyên

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Trường học, bệnh viện

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công nghiệp tập trung

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Chân tường rào hoặc ranh giới các nhà máy,\r\n xí nghiệp trong khu công nghiệp tập trung

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí\r\n đến đến đường giao thông, các công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song\r\n song trong khu công nghiệp tập trung

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Công trình công nghiệp độc lập

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Các đối tượng được bảo vệ khác

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Chân ta luy đường bộ cấp I, II, III khi\r\n chạy song song

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Chân ta luy đường bộ cấp IV, V, VI khi chạy\r\n song song

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4.3

\r\n
\r\n

Chân ta luy đường sắt chính, khi chạy song\r\n song

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4.4

\r\n
\r\n

Chân ta luy đường sắt phụ, khi chạy song\r\n song

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

Chân ta luy đường dẫn của cầu đường sắt,\r\n đường bộ phía thượng lưu khi chạy song song

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4.6

\r\n
\r\n

Chân ta luy đường dẫn của cầu đường sắt,\r\n đường bộ phía hạ lưu khi chạy song song

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4.7

\r\n
\r\n

Bến cảng, ca nô, phà phía thượng lưu (tính\r\n đến hàng rào hoặc ranh giới của công trình)

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4.8

\r\n
\r\n

Bến cảng, ca nô, phà phía hạ lưu (tính đến\r\n hàng rào hoặc ranh giới của công trình)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.9

\r\n
\r\n

Đập nước, đê sông, đê biển, khi chạy song\r\n song (tính đến ranh giới bảo vệ của công trình)

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4.10

\r\n
\r\n

Các di sản văn hóa cấp Quốc gia, khu bảo\r\n tồn thiên nhiên, công trình phúc lợi công cộng khác

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n

Ghi chú:Khoảng cách an toàn\r\nđối với các đối tượng được bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh\r\ngiá định lượng rủi ro.

 

Bảng 5. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí khoan xiên

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khoảng cách an toàn\r\n (m)

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

8

\r\n

Ghi chú:

Khoảng cách an toàn cho đường ống khoan xiên\r\nđược xác định chính là độ sâu từ ống đến các công trình khác.

 

Bảng 6. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đối với đường ống vận chuyển DM&SPDM

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Các đối tượng được\r\n bảo vệ

\r\n
\r\n

Khoảng cách an\r\n toàn (m)

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu dân cư:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm\r\n cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của Bảng này

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn\r\n 10 hộ cư trú thường xuyên

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát,\r\n rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công nghiệp, khu chế xuất:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp\r\n của khu công nghiệp

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

2. Chân ta-luy đường giao thông, công trình\r\n cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với đường ống

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất\r\n công nghiệp/nông - lâm - ngư nghiệp độc lập

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản\r\n (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ):

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Có nổ mìn

\r\n

2. Khai thác than lộ thiên

\r\n

3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác

\r\n
\r\n

200

\r\n

40

\r\n

30

\r\n
\r\n

200

\r\n

40

\r\n

15

\r\n
\r\n

200

\r\n

40

\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường bộ chạy song song với đường ống (tính\r\n từ chân ta-luy đường bộ):

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, III

\r\n

2. Đường cấp IV, V và dưới cấp V

\r\n

3. Hầm đường bộ

\r\n
\r\n

30

\r\n

20

\r\n

30

\r\n
\r\n

20

\r\n

15

\r\n

30

\r\n
\r\n

20

\r\n

15

\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường sắt chạy song song với đường ống:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đường sắt

\r\n

2. Đường tàu điện ngầm

\r\n
\r\n

30

\r\n

150

\r\n
\r\n

20

\r\n

150

\r\n
\r\n

15

\r\n

150

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường dẫn của cầu đường sắt hoặc đường bộ\r\n chạy song song với đường ống (tính từ chân ta-luy đường):

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu

\r\n

2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu

\r\n
\r\n

60

\r\n

20

\r\n
\r\n

40

\r\n

15

\r\n
\r\n

25

\r\n

15

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Cảng sông các loại (bao gồm cả cảng xuất\r\n nhập, không nằm trong cùng hệ thống với đường ống, quân cảng cố định, cảng\r\n hàng hóa); bến phà, bến tàu, bến đò, canô:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu

\r\n

2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu

\r\n
\r\n

100

\r\n

60

\r\n
\r\n

70

\r\n

30

\r\n
\r\n

50

\r\n

30

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nhà máy thủy điện - đập nước; trạm thủy\r\n lợi:

\r\n

1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu

\r\n

2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu

\r\n
\r\n

 

\r\n

100

\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n

75

\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n

75

\r\n

400

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đê sông; đê biển; đê kênh mương tưới tiêu (khoảng\r\n cách tính từ chân đê trở ra); công trình cấp nước sinh hoạt chạy song song\r\n với đường ống

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Kho chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; trạm\r\n xuất nhập xăng dầu; kho chứa các vật liệu dễ cháy nổ

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia\r\n cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho\r\n chứa lương thực.

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Rừng cây:

\r\n

1. Rừng lá kim, cỏ tranh

\r\n

2. Rừng lá to bản

\r\n
\r\n

 

\r\n

60

\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n

45

\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n

45

\r\n

30

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn\r\n thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên,\r\n danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi\r\n công cộng khác.

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Cột thu phát thông tin, vô tuyến (tính từ\r\n chân cột)

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện\r\n quốc gia (tính từ ranh giới hành lang an toàn của lưới điện); cột điện.

\r\n
\r\n

H
\r\n cột cao nhất +10 m

\r\n
\r\n

H
\r\n cột cao nhất +10 m

\r\n
\r\n

H
\r\n cột cao nhất +10 m

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp\r\n thoát nước chôn ngầm

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

30

\r\n

Ghi chú:Khoảng cách an toàn\r\nđối với các đối tượng được bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh\r\ngiá định lượng rủi ro.

Bảng 7. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đối với các Trạm

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Trạm

\r\n
\r\n

Khoảng cách an toàn\r\n (m)

\r\n
\r\n

Cấp 1

\r\n
\r\n

Cấp 2

\r\n
\r\n

Cấp 3

\r\n
\r\n

Trạm phân phối khí

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

12,0

\r\n
\r\n

16,0

\r\n
\r\n

Trạm van

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

Trạm phóng nhận thoi

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n

Bảng 8. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đối với Nhà máy chế biến/Nhà máy lọc - hóa dầu

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Các đối tượng được\r\n bảo vệ

\r\n
\r\n

Khoảng cách an\r\n toàn (m)

\r\n
\r\n

Cấp đặc biệt

\r\n
\r\n

Cấp I

\r\n
\r\n

Cấp II

\r\n
\r\n

Cấp III

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu dân cư:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm\r\n cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn\r\n 10 hộ cư trú thường xuyên

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát,\r\n rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công nghiệp, khu chế xuất:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp\r\n của khu công nghiệp

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ,\r\n công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp\r\n của Nhà máy

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất\r\n công nghiệp/nông - lâm - ngư nghiệp độc lập

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản\r\n (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Có nổ mìn

\r\n

2. Khai thác than lộ thiên

\r\n

3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác

\r\n
\r\n

300

\r\n

200

\r\n

100

\r\n
\r\n

300

\r\n

200

\r\n

100

\r\n
\r\n

250

\r\n

150

\r\n

75

\r\n
\r\n

200

\r\n

100

\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp\r\n giáp của Nhà máy (tính từ chân ta-luy đường bộ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II

\r\n

2. Đường cấp III

\r\n

3. Đường cấp IV, V

\r\n

4. Đường dưới cấp V

\r\n

5. Hầm đường bộ

\r\n
\r\n

75

\r\n

50

\r\n

40

\r\n

30

\r\n

150

\r\n
\r\n

75

\r\n

50

\r\n

40

\r\n

30

\r\n

120

\r\n
\r\n

50

\r\n

40

\r\n

40

\r\n

30

\r\n

100

\r\n
\r\n

40

\r\n

30

\r\n

30

\r\n

30

\r\n

100

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp\r\n giáp của Nhà máy:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường\r\n đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không\r\n đắp)

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2. Đường tàu điện ngầm

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu\r\n bay)

\r\n
\r\n

2500

\r\n
\r\n

2000

\r\n
\r\n

2000

\r\n
\r\n

2000

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Vùng hoặc khu trang trại chăn nuôi gia súc,\r\n gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung;\r\n kho chứa lương thực.

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Rừng cây:

\r\n

1. Rừng cây lá kim, cỏ tranh

\r\n

2. Rừng cây lá to bản

\r\n
\r\n

 

\r\n

100

\r\n

50

\r\n
\r\n

 

\r\n

75

\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n

50

\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n

50

\r\n

30

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn\r\n thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên,\r\n danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi\r\n công cộng khác.

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Cột thu phát thông tin, vô tuyến; cột điện\r\n (tính từ chân cột)

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

1,5 chiều cao cột

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp\r\n thoát nước chôn ngầm.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n

Ghi chú:Khoảng cách an toàn\r\nđối với các đối tượng được bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh\r\ngiá định lượng rủi ro.

 

Bảng 9. Quy định khoảng\r\ncách an toàn đối với các hạng mục liên quan của Nhà máy chế biến/Nhà máy lọc -\r\nhóa dầu

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Hạng mục

\r\n
\r\n

Khoảng cách an toàn\r\n (m)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cảng xuất sản phẩm (tính từ mép ngoài cùng\r\n của công trình)

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đê chắn sóng:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Phần ngoài biển (tính từ chân đê trở ra)

\r\n

- Phần trên bờ (tính từ chân đê trở vào; cứ\r\n đào móng công trình khác sâu thêm 1m thì phải tăng khoảng cách thêm 10m)

\r\n
\r\n

500

\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tuyến ống dẫn dầu thô (phần trên bờ; tính\r\n từ mép ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tuyến ống dẫn sản phẩm (tính từ mép ngoài\r\n của ống ngoài cùng về mỗi bên)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tuyến xả nước thải (tính từ giới hạn ngoài\r\n của kênh xả nước thải)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Các hạng mục công trình ngoài biển (được\r\n xác định về mọi phía tính từ rìa ngoài cùng đối với công trình cố định và từ điểm\r\n thả neo đối với công trình di động)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Phao nhận dầu không bến SPM

\r\n

- Tuyến ống dẫn dầu thô

\r\n

- Tuyến ống dẫn và xả nước biển

\r\n
\r\n

800

\r\n

500

\r\n

5

\r\n

Ghi chú:Khoảng cách an toàn\r\nđối với các đối tượng được bảo vệ khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh\r\ngiá định lượng rủi ro.

 

PHỤ LỤC\r\nIII [42]

QUY\r\nĐỊNH GIẢM KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN ĐẤT LIỀN KHI\r\nÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT \r\n(Ban\r\nhành kèm theo Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính\r\nphủ)

Bảng 1. Quy định cho\r\nphép giảm khoảng cách an toàn đối với kho

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Giải pháp kỹ thuật\r\n tăng cường

\r\n
\r\n

Khoảng cách được\r\n phép giảm tương ứng

\r\n
\r\n

Xuất nhập kín và thu hồi hơi cho các giàn\r\n xuất nhập

\r\n
\r\n

20%

\r\n
\r\n

Lắp đặt mái phao cho các bồn chứa có nhiệt\r\n độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 230C

\r\n
\r\n

20%

\r\n
\r\n

Hệ thống thu hồi và xử lý nước thải đảm bảo\r\n giảm trên 30% so với quy định

\r\n
\r\n

10%

\r\n
\r\n

Hào chống lan tràn dầu và chống cháy lan

\r\n
\r\n

20%

\r\n
\r\n

Sơn phản nhiệt thành bể

\r\n
\r\n

5%

\r\n
\r\n

Thiết bị đo mức tự động

\r\n
\r\n

10%

\r\n
\r\n

Hệ thống báo lửa tự động, camera quan sát\r\n có người trực 24/24

\r\n
\r\n

10%

\r\n
\r\n

Hệ thống chữa cháy tự động

\r\n
\r\n

20%

\r\n

Ghi chú:

Khi áp dụng một hoặc nhiều giải pháp kỹ thuật\r\ntăng cường khoảng cách tối đa được giảm không được vượt quá 50% và khoảng cách\r\ntối thiểu không nhỏ hơn 10m.

Đối với những trường hợp kỹ thuật tăng cường\r\nkhác không quy định theo bảng này, hệ số giảm khoảng cách sẽ được phân tích và\r\nđề xuất theo phương pháp Đánh giá định lượng rủi ro.

Bảng 2. Quy định cho\r\nphép giảm khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển DM&SPDM khi áp\r\ndụng các giải pháp  kỹ thuật tăng cường

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Giải pháp kỹ thuật\r\n tăng cường

\r\n
\r\n

Khoảng cách được\r\n phép giảm tương ứng

\r\n
\r\n

Tăng độ dày thành ống tương ứng với hệ số\r\n f:

\r\n

- Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 1 và\r\n hệ số thiết kế không lớn hơn 0.60

\r\n

- Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và\r\n hệ số thiết kế không lớn hơn 0.50

\r\n

- Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và\r\n hệ số thiết kế không lớn hơn 0.40

\r\n

- Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và\r\n hệ số thiết kế không lớn hơn 0.30

\r\n
\r\n

30%

\r\n
\r\n

Tăng cường lớp phủ trên ống, bọc ống bằng\r\n bê tông hay các vật liệu khác, lắp ống lồng

\r\n
\r\n

20%

\r\n
\r\n

Tăng độ sâu chôn ống: Tính từ độ sâu chôn\r\n ống tối thiểu, cứ tăng 0.5m độ sâu chôn ống

\r\n
\r\n

Được phép giảm 18%

\r\n
\r\n

Tăng khả năng chống ăn mòn và định kỳ siêu\r\n âm kiểm tra độ dày thành ống hoặc có thiết bị tự động kiểm tra khuyết tật của\r\n ống.

\r\n
\r\n

30%

\r\n
\r\n

Đặt trong hào bê tông tối thiểu: Sâu 1m,\r\n dày 10cm, có nắp bê tông dày 10cm trên đắp đất chặt.

\r\n
\r\n

20%

\r\n
\r\n

Có tường ngăn cao trên 3m về phía đối tượng\r\n được bảo vệ hoặc đặt các tấm ngăn cách bê tông giữa hai đường ống

\r\n
\r\n

10%

\r\n

Ghi chú:Không áp dụng với\r\nđường ống khoan xiên

Độ dày thành ống, hệ số thiết kế

Độ dày thành ống tối thiểu đối với ống thép\r\nđược xác định theo công thức sau:

Trong đó:

T: Chiều dày thiết kế của ống, mm;

P: Áp suất thiết kế ở nhiệt độ thiết kế, bar;

D: Đường kính ngoài của ống, mm;

f: Hệ số thiết kế, không đơn vị;

s: Cường độ giới hạn chảy tối thiểu đặc trưng\r\ncủa vật liệu chế tạo ống, N/mm2.

Hệ số thiết kế được xác định dựa trên cơ sở\r\nphân loại khu vực dân cư. Việc phân loại khu vực dân cư được quy định chi tiết\r\ntại Phụ lục I. Hệ số thiết kế f được quy định tương ứng với từng loại khu vực\r\ndân cư như sau:

Khu vực dân cư loại 1: Hệ số f không lớn hơn\r\n0,72

Khu vực dân cư loại 2: Hệ số f không lớn hơn\r\n0,60

Khu vực dân cư loại 3: Hệ số f không lớn hơn\r\n0,50

Khu vực dân cư loại 4: Hệ số f không lớn hơn\r\n0,40

Đối với những đường ống vận chuyển khí đi qua\r\nvùng rừng núi, đất hoang hóa hay các khu vực khác không có hoặc rất ít dân cư\r\nsinh sống mà theo quy hoạch sử dụng đất sẽ ít có thay đổi trong giai đoạn từ 10\r\nđến 15 năm tiếp theo, hệ số thiết kế có thể lấy không lớn hơn 0,8.

[1] Nghị\r\nđịnh 25/2019/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu\r\nkhí trên đất liền có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính\r\nphủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng cháy và\r\nchữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nPhòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Dầu khí ngày\r\n06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09\r\ntháng 6 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 03\r\ntháng 6 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương,”

[2] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[3] Khoản này được bổ\r\nsung theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[4] Khoản này được bổ\r\nsung theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[5] Khoản này được bổ\r\nsung theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[6] Khoản này được bổ\r\nsung theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[7] Khoản này được bổ\r\nsung theo quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[8] Điều này được bãi\r\nbỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính\r\nphủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 22 tháng 4 năm 2019.

[9] Điều này này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[10] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[11] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[12] Khoản này được\r\nbãi bỏ  theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[13] Khoản này được\r\nsửa đổi tại điểm c Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính\r\nphủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 22 tháng 4 năm 2019.

[14] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[15] Điều này được bãi\r\nbỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ\r\nvề an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[16] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[17] Điểm này được\r\ntheo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính\r\nphủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 22 tháng 4 năm 2019.

[18] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[19] Điểm này được bãi\r\nbỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CPsửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính\r\nphủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 22 tháng 4 năm 2019.

[20] \r\nCụm từ “đối tượng tiếp giáp” được thay thế bởi cụm từ “đối tượng được bảo vệ”\r\ntheo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về\r\nan toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[21] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[22] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[23] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[24] \r\nCụm từ “đối tượng tiếp giáp” được thay thế bởi cụm từ “đối tượng được bảo vệ”\r\ntheo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về\r\nan toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[25] Cụm từ “đối tượng\r\ntiếp giáp” được thay thế bởi cụm từ “đối tượng được bảo vệ” theo quy định tại\r\nĐiều 3 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu\r\nkhí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[26] Khoản này được\r\nsửa đổi theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[27] Cụm từ “đối tượng\r\ntiếp giáp” được thay thế bởi cụm từ “đối tượng được bảo vệ” theo quy định tại\r\nĐiều 3 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm\r\n2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[28] Khoản này được bãi bỏ theo\r\nquy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về\r\nan toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[29] Bãi bỏ Khoản 5\r\nĐiều 23 tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019\r\ncủa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày\r\n11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền,\r\ncó hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[30] Khoản này được\r\nbãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[31] Khoản này được\r\nsửa đổi tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về\r\nan toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[32] Khoản này được\r\nsửa đổi tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về\r\nan toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[33] Cụm từ “đối tượng\r\ntiếp giáp” được thay thế bởi cụm từ “đối tượng được bảo vệ” theo quy định tại\r\nĐiều 3 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu\r\nkhí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[34] Khoản này được\r\nsửa đổi tại điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính\r\nphủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 22 tháng 4 năm 2019.

[35] Khoản này được bổ\r\nsung tại điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ\r\nvề an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[36] Khoản này\r\nđược bổ sung tại điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[37] Khoản này được\r\nsửa đổi tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về\r\nan toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22\r\ntháng 4 năm 2019.

[38] Điều 5 Nghị định\r\nsố 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP\r\nngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất\r\nliền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019 quy định như sau:

“Điều\r\n5. Hiệu lực thi hành

Nghị định\r\nnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2019.”

[39] Điều 7 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công\r\ntrình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm\r\n2019 quy định như sau:

“Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Công Thương có trách\r\nnhiệm hướng dẫn các quy định tại Điều 1, Điều 2 và tổ chức thực hiện Nghị định\r\nnày.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng\r\ncơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ncác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thực hiện Nghị định này./.”

[40] Phụ lục này được\r\nthay thế theo quy định tại tại Điều 2 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[41] Phụ lục này được\r\nthay thế theo quy định tại tại Điều 2 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của\r\nChính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 22 tháng 4 năm 2019.

[42] Phụ lục này được\r\nthay thế theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính\r\nphủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 22 tháng 4 năm 2019.

Từ khóa: 17/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT của Bộ Công thương Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BCT của Bộ Công thương Văn bản hợp nhất 17 VBHN BCT của Bộ Công thương

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 17/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 28/11/2019
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 17/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 28/11/2019
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Giải thích từ\r\nngữ
  • Điều 3. [8](được\r\nbãi bỏ)
  • Điều 4. Mức rủi ro\r\nchấp nhận được [9]
  • Điều 5. Phân loại khu\r\nvực dân cư \r\n
  • Điều 6. Phân loại các\r\ncông trình dầu khí
  • Điều 7. [15] (được\r\nbãi bỏ)
  • Điều 8. Nguyên tắc\r\nbảo đảm an toàn đối với các công trình tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và\r\ncông trình phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
  • Điều 9. Thiết lập khoảng\r\ncách an toàn
  • Điều 10. Quy định về khoảng\r\ncách giữa các đường ống
  • Điều 11. Khoảng cách\r\nan toàn của đường ống vận chuyển khí đi qua các đối tượng được bảo vệ [20]
  • Điều 12. Bảo đảm an\r\ntoàn của đường ống trong hành lang lưới điện
  • Điều 13. Khoảng cách\r\nan toàn theo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường\r\nống được thi công bằng phương pháp khoan xiên
  • Điều 14. Khoảng cách\r\nan toàn đối với nhà máy xử lý, chế biến; kho chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm\r\nkhí hóa lỏng; cảng xuất nhập khí và các sản phẩm khí, trạm phân phối khí, trạm\r\nvan, trạm phóng, nhận thoi [21]
  • Điều 15. Đối với phần\r\nống đặt nổi [22]
  • Điều 16. Khoảng cách\r\nan toàn đối với kho, bến cảng, cầu cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ [23]
  • Điều 17. Quy định về khoảng\r\ncách giữa hai đường ống vận chuyển DM&SPDM
  • Điều 18. Đảm bảo an\r\ntoàn của đường ống vận chuyển DM&SPDM trong hành lang lưới điện
  • Điều 19. Khoảng cách\r\nan toàn khi đường ống vận chuyển DM&SPDM đi qua các đối tượng được bảo vệ [24]
  • Điều 20. Đối với phần\r\nống đặt nổi [26]
  • Điều 21. Khoảng cách\r\nan toàn đối với nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu
  • Điều 22. Các hạng mục\r\nliên quan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu
  • Điều 23. Công tác\r\nphòng chống cháy nổ
  • Điều 24. Các biện\r\npháp kỹ thuật tăng cường an toàn đối với các công trình dầu khí
  • Điều 25. Quy định về\r\nviệc đánh giá rủi ro các công trình dầu khí [32]
  • Điều 26. Quy định về\r\nthiết kế các công trình dầu khí
  • Điều 27. Quy định về\r\nviệc thi công xây lắp các công trình dầu khí
  • Điều 28. Quy\r\nđịnh về việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí
  • Điều 29. Các hoạt\r\nđộng không được thực hiện trong khoảng cách an toàn các công trình dầu khí [37]
  • Điều 30. Biển\r\nbáo, tín hiệu
  • Điều 31. Trách nhiệm\r\nquản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
  • Điều 32. Trách nhiệm\r\ncủa Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
  • Điều 33. Trách nhiệm\r\nchủ đầu tư công trình
  • Điều 34. Trách nhiệm\r\ncủa chủ đầu tư các công trình tiếp giáp công trình dầu khí
  • Điều 35. Trách nhiệm\r\ncủa người sử dụng đất có đường ống vận chuyển dầu khí đi qua
  • Điều 36. Hiệu lực thi\r\nhành [38]
  • Điều 37. Trách nhiệm\r\nthi hành [39]

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.