Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTNMT năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Khí tượng thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 02/VBHN-BTNMT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày ban hành 28/11/2018
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

"\r\n\r\n\r\n\r\n

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ TÀI NGUYÊN\r\n VÀ
\r\n MÔI TRƯỜNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 02/VBHN-BTNMT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 28\r\n tháng 11 năm 2018

\r\n

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY\r\nĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016\r\ncủa Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi bởi:

Nghị định số Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05\r\ntháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan\r\nđến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6\r\nnăm 2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11\r\nnăm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một\r\nsố điều của Luật Khí tượng thủy văn [1] .

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết khoản 6 Điều 13, Điều\r\n15, Điều 25, Điều 32 và khoản 3 Điều 48 của Luật Khí tượng thủy văn, bao gồm:

1. Quan trắc khí tượng thủy văn của chủ công trình và\r\nviệc cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn.

2. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy\r\nvăn.

3. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức,\r\ncá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

4. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn.

5. Trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn,\r\ngiám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài\r\nkhông thuộc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành\r\nviên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá\r\nnhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổ chức quốc tế tham gia hoạt động\r\nkhí tượng thủy văn trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương II

QUY ĐỊNH CHI TIẾT

Mục 1. QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY\r\nVĂN CỦA CHỦ CÔNG TRÌNH VÀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG\r\nTHỦY VĂN

Điều 3. Công trình phải quan trắc\r\nkhí tượng thủy văn

1. Công trình phải quan trắc quy định tại khoản 3\r\nĐiều 13 của Luật Khí tượng thủy văn gồm:

a) Sân bay;

b) Hồ chứa thủy lợi có cửa van điều tiết, lũ và hồ\r\nchứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ ba triệu mét khối (3.000.000 m3)\r\ntrở lên; hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận hành liên hồ chứa\r\ntrên các lưu vực sông;

c) Cảng biển loại I và loại II;

d) Cầu qua vùng cửa sông ven biển, eo biển, vịnh hoặc\r\ncác đảo vùng nội thủy có khẩu độ thông thuyền từ 500 mét trở lên;

đ) Tháp thu phát sóng phát thanh, truyền hình có kết\r\nhợp khai thác tham quan, kinh doanh phục vụ khách trên tháp;

e) Cáp treo phục vụ hoạt động tham quan, du lịch;

g) Vườn quốc gia.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ 03 năm rà\r\nsoát, trình Chính phủ quyết định điều chỉnh, bổ sung loại công trình phải quan\r\ntrắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định\r\nnày.

Điều 4. Nội dung và vị trí quan\r\ntrắc khí tượng thủy văn

1. Chủ công trình quy định tạikhoản\r\n1 Điều 3 của Nghị định này quyết định nội dung quan trắc khí tượng thủy văn\r\ntheo nhu cầu khai thác, sử dụng công trình nhưng phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu\r\nđối với từng loại công trình như sau:

a) Sân bay:

Sân bay dân dụng quan trắc theo quy định của Bộ\r\nGiao thông vận tải;

Sân bay quân sự quan trắc theo quy định của Bộ Quốc\r\nphòng.

b) Hồ chứa:

Hồ chứa thủy lợi có cửa van điều tiết lũ quan trắc\r\nlượng mưa tại đập chính, mực nước tại thượng lưu và hạ lưu đập chính; tính toán\r\nlưu lượng đến hồ, lưu lượng xả, dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ theo lưu\r\nlượng đến hồ, tần suất 4 lần một ngày theo giờ Hà Nội vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ\r\nvà 19 giờ trong mùa lũ, 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa cạn. Trường\r\nhợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính toán tối thiểu một giờ một lần.

Hồ chứa thủy điện quan trắc lượng mưa tại đập chính,\r\nmực nước tại thượng lưu và hạ lưu đập chính; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng\r\nxả, lưu lượng tháo qua tua bin, dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ theo lưu\r\nlượng đến hồ, tần suất 4 lần một ngày theo giờ Hà Nội vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ\r\nvà 19 giờ trong mùa lũ, 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa cạn. Trường\r\nhợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính toán tối thiểu một giờ một lần.

Hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận\r\nhành liên hồ chứa thực hiện quan trắc theo quy định của quy trình vận hành liên\r\nhồ chứa;

c) Cảng biển quan trắc hướng và tốc độ gió trên\r\nvùng đất cảng, quan trắc mực nước biển, sóng thuộc vùng nước cảng, tần suất 4 lần\r\nmột ngày theo giờ Hà Nội vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ;

d) Cầu qua vùng cửa sông ven biển, eo biển, vịnh hoặc\r\ncác đảo vùng nội thủy quan trắc hướng và tốc độ gió, tần suất 4 lần một ngày\r\ntheo giờ Hà Nội vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ;

đ) Tháp thu phát sóng phát thanh, truyền hình có kết\r\nhợp khai thác tham quan, kinh doanh phục vụ khách trên tháp quan trắc hướng và\r\ntốc độ gió tại vị trí 2/3 chiều cao tháp tính từ chân tháp, tần suất 3 lần một\r\nngày theo giờ Hà Nội vào 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ;

e) Cáp treo phục vụ hoạt động tham quan, du lịch\r\nquan trắc hướng và tốc độ gió tại điểm cao nhất của tuyến cáp, tần suất từng giờ\r\ntrong thời gian vận hành;

g) Vườn quốc gia quan trắc lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm\r\nkhông khí, hướng và tốc độ gió, tần suất 4 lần một ngày theo giờ Hà Nội vào 01\r\ngiờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ.

2. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình,\r\nyêu cầu kỹ thuật quan trắc và nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu, chủ công\r\ntrình quy định tạikhoản 1 Điều 3 của Nghị định này quyết định\r\nvị trí đặt công trình khí tượng thủy văn hoặc phương tiện đo khí tượng thủy văn\r\nphù hợp.

Điều 5. Cung cấp thông tin, dữ\r\nliệu quan trắc khí tượng thủy văn

Việc cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng\r\nthủy văn quy định tại khoản 5 Điều 13 của Luật Khí tượng thủy văn được thực hiện\r\nnhư sau:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc\r\ncung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn của trạm thuộc mạng lưới\r\ntrạm khí tượng thủy văn quốc gia cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn quốc gia và cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.

2. Chủ công trình quy định tạikhoản\r\n1 Điều 3 của Nghị định này tổ chức thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn quan trắc được cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn quốc gia như sau:

a) Sân bay:

Sân bay dân dụng: Cung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu\r\nquan trắc khí tượng thủy văn trong thời gian hoạt động quan trắc cho cơ quan dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trung ương. Thời điểm cung cấp thông tin,\r\ndữ liệu theo giờ Hà Nội:

Vào lúc 01 giờ 15 phút: Thông tin, dữ liệu quan trắc\r\ntừ 19 giờ 01 phút ngày hôm trước đến 01 giờ 00 phút;

Vào lúc 07 giờ 15 phút: Thông tin, dữ liệu quan trắc\r\ntừ 1 giờ 01 phút đến 07 giờ 00 phút;

Vào lúc 13 giờ 15 phút: Thông tin, dữ liệu quan trắc\r\ntừ 7 giờ 01 phút đến 13 giờ 00 phút;

Vào lúc 19 giờ 15 phút: Thông tin, dữ liệu quan trắc\r\ntừ 13 giờ 01 phút đến 19 giờ 00 phút;

Sân bay quân sự cung cấp theo quy định của Bộ Quốc\r\nphòng.

b) Hồ chứa:

Trong thời gian không quá 30 phút kể từ thời điểm kết\r\nthúc quan trắc quy định tạiđiểm b khoản 1 Điều 4 của Nghị định\r\nnày , hồ chứa thủy lợi có cửa van điều tiết lũ và hồ chứa thủy điện có dung\r\ntích toàn bộ từ một trăm triệu mét khối (100.000.000 m3) trở lên\r\ncung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn cho cơ quan dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trung ương và cấp tỉnh, cơ quan quản lý\r\nnhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh nơi có đập chính; hồ chứa thủy lợi\r\ncó cửa van điều tiết lũ và hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ ba triệu\r\nmét khối (3.000.000 m3) đến dưới một trăm triệu mét khối\r\n(100.000.000 m3) cung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu quan trắc khí\r\ntượng thủy văn cho cơ quan dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn, cơ\r\nquan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh nơi có đập chính.

Hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận\r\nhành liên hồ chứa thực hiện theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa;

c) Công trình khác cung cấp toàn bộ thông tin, dữ\r\nliệu quan trắc khí tượng thủy văn sau khi kết thúc quan trắc tối đa 30 phút cho\r\ncơ quan dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn, cơ quan quản lý nhà\r\nnước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.

3. Chủ công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng\r\nkhông thuộc quy định tạikhoản 1 Điều 3 của Nghị định này định\r\nkỳ hằng năm 1 lần cung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn quan trắc\r\nđược cho cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia theo quy định tại Nghị định\r\nnày.

4. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí\r\ntượng thủy văn thực hiện theo phương thức sau:

a) Văn bản, vật mang tin;

b) Phương tiện thông tin chuyên dùng;

c) Mạng internet;

d) Mạng thông tin công cộng;

đ) Thông tin trực tiếp qua điện thoại.

5. Chủ công trình quy định tạikhoản\r\n1 Điều 3 của Nghị định này , cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý trạm khí tượng\r\nthủy văn chuyên dùng khác có trách nhiệm phối hợp, thống nhất với hệ thống dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia và cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí\r\ntượng thủy văn quốc gia để cung cấp kịp thời, liên tục thông tin, dữ liệu quan\r\ntrắc khí tượng thủy văn.

6. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc\r\ngia, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp địa chỉ,\r\ntần số, cổng thông tin điện tử hoặc các phương tiện liên lạc khác để thu nhận\r\nthông tin, dữ liệu từ chủ công trình quy định tạikhoản 1 Điều 3\r\ncủa Nghị định này và chủ công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng khác.

Mục 2. HÀNH LANG KỸ THUẬT CÔNG\r\nTRÌNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 6. Loại công trình khí tượng\r\nthủy văn

1. Vườn quan trắc khí tượng bề mặt.

2. Tháp (cột) quan trắc khí tượng tự động.

3. Vườn quan trắc khí tượng trên cao.

4. Tháp lắp đặt ra đa thời tiết.

5. Tháp lắp đặt thiết bị thu phát số liệu vệ tinh.

6. Công trình đo lưu lượng nước sông.

7. Công trình đo mực nước sông, hồ, biển.

8. Công trình đo mưa.

9. Công trình truyền phát thông tin khí tượng thủy\r\nvăn.

10. Công trình khí tượng thủy văn phục vụ các mục\r\nđích chuyên dùng khác.

Điều 7. Hành lang kỹ thuật công\r\ntrình khí tượng thủy văn

1. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn\r\nthuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được quy định ở mức tối thiểu,\r\ntrong điều kiện cho phép có thể mở rộng để nâng cao tính đại diện của khu vực\r\nquan trắc.

2. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn\r\nthuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được quy định cho từng loại\r\ncông trình như sau:

a) Vườn quan trắc khí tượng bề mặt: Khoảng cách 100\r\nmét tính từ hàng rào của vườn ra các phía;

b) Vườn quan trắc khí tượng trên cao: Khoảng cách\r\n50 mét tính từ hàng rào của vườn ra các phía;

c) Tháp (cột) quan trắc khí tượng tự động: Bán kính\r\n10 mét tính từ chân tháp (cột);

d) Tháp lắp đặt ra đa thời tiết: Khoảng cách bằng\r\n20 lần chiều cao của tháp tính từ chân tháp ra các phía;

đ) Tháp lắp đặt thiết bị thu phát số liệu vệ tinh:\r\nKhoảng cách bằng chiều cao của tháp ra các phía;

e) Công trình đo lưu lượng nước sông:

Đoạn sông có chiều dài bằng 500 mét về mỗi phía thượng\r\nlưu và hạ lưu tuyến đo lưu lượng.

Khoảng cách 10 mét về mỗi phía của công trình cáp\r\ntreo thuyền, cầu treo, nôi treo, cáp tuần hoàn;

g) Công trình đo mực nước sông, hồ, biển:

Đoạn sông có chiều dài 30 mét về mỗi phía thượng\r\nlưu và hạ lưu tuyến đo.

Khoảng cách 30 mét tính từ công trình ra vùng nước\r\ntrước công trình đối với trường hợp đo mực nước hồ, biển.

Khoảng cách 10 mét về 2 phía đối với tuyến bậc, cọc,\r\nthủy chí;

h) Công trình đo mưa: Khoảng cách 10 mét tính từ\r\nchân công trình ra các phía. Trường hợp phương tiện đo mưa được lắp đặt vào vật\r\nkiến trúc có sẵn thì phải thông thoáng, đảm bảo độ chính xác của phép đo;

i) Công trình truyền phát thông tin khí tượng thủy\r\nvăn: Khoảng cách bằng chiều cao công trình tính từ chân công trình ra các phía.

3. Công trình khí tượng thủy văn trong đô thị thì\r\ncác mức quy định về hành lang kỹ thuật tại khoản 2 Điều này có thể giảm cho phù\r\nhợp với thực tế nhưng không được thấp hơn một nửa (1/2).

4. Công trình khí tượng thủy văn có chiều cao lớn\r\nhơn 50 mét, công trình trong khu vực quân sự phải được phép của cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền.

5. Căn cứ các quy định về hành lang kỹ thuật công\r\ntrình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quy định\r\ntại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức, cá nhân\r\nquy định hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc quyền\r\nquản lý.

Điều 8. Bảo vệ hành lang kỹ thuật\r\ncông trình khí tượng thủy văn

1. Bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng\r\nthủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

a) Xây dựng, phê duyệt phương án cắm mốc giới và\r\ncông khai mốc giới hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn

Việc xây dựng, phê duyệt phương án cắm mốc giới và\r\ncông khai mốc giới hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn được thực\r\nhiện theo quy định tại Điều 56 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5\r\nnăm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

b) Trong phạm vi hành lang kỹ thuật công trình khí\r\ntượng thủy văn không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 3 Điều 15 của\r\nLuật Khí tượng thủy văn; riêng vườn quan trắc khí tượng bề mặt và tháp lắp đặt\r\nra đa thời tiết được quy định chi tiết thêm như sau:

Trong phạm vi từ 50 mét đến 100 mét tính từ hàng\r\nrào vườn quan trắc khí tượng bề mặt ra các phía được trồng cây hoặc xây dựng\r\ncông trình nhưng độ cao phải bảo đảm góc giữa đường nối tâm vườn tới điểm cao\r\nnhất của cây hoặc công trình và bề mặt vườn không vượt quá 10° (mười độ).

Trong phạm vi hành lang kỹ thuật của tháp lắp đặt\r\nra đa thời tiết được trồng cây hoặc xây dựng công trình có độ cao không vượt\r\nquá độ cao của tháp.

2. Bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng\r\nthủy văn chuyên dùng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trạm khí tượng thủy\r\nvăn chuyên dùng căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và quy định của pháp luật\r\ncó liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng\r\nthủy văn thuộc quyền quản lý.

Mục 3. DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG\r\nTHỦY VĂN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÔNG THUỘC HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG\r\nTHỦY VĂN QUỐC GIA

Điều 9. Điều kiện hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức

1. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật\r\nvề dân sự.

2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng\r\nyêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị, hệ thống tính\r\ntoán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp\r\ndữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học,\r\nđộc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất\r\nlượng dự báo, cảnh báo.

3. [2] Có đội ngũ nhân\r\nlực tối thiểu 01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng\r\nthủy văn và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí\r\ntượng thủy văn.

Điều 10. Điều kiện hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân

1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu\r\nquy định tạikhoản 2 Điều 9 của Nghị định này .

2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng\r\nthủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn.

Điều 11. Điều kiện hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

1. Có các điều kiện tương ứng quy định tạiĐiều 9 và Điều 10 của Nghị định này .

2. Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt\r\nNam.

3. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên\r\ndịch phù hợp.

Điều 12. Nguyên tắc cấp giấy\r\nphép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Việc cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo\r\nkhí tượng thủy văn phải bảo đảm đúng thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 25 của\r\nLuật Khí tượng thủy văn.

Đối với hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng bảo đảm\r\nhoạt động bay, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép theo quy định của\r\npháp luật về hàng không dân dụng. Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Bộ Giao\r\nthông vận tải tổng hợp tình hình cấp giấy phép và hoạt động của tổ chức, cá\r\nnhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng bảo đảm hoạt động\r\nbay, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định tại\r\nNghị định này.

3. Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục\r\nvụ quốc phòng, an ninh quốc gia, nghiên cứu khoa học, học tập, giảng dạy mà\r\nkhông công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc sử dụng trong hoạt\r\nđộng dịch vụ khí tượng thủy văn thì không phải xin cấp giấy phép.

Điều 13. Nội dung giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn theoMẫu số 1 Phụ lục kèm theo Nghị định này bao\r\ngồm các nội dung sau:

1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy\r\nphép.

2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo.

3. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo.

4. Thời hạn của giấy phép.

Điều 14. Thời hạn giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy

1. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn được cấp có thời hạn tối đa là 05 năm.

2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn được xem xét gia hạn khi tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại\r\nNghị định này và trong thời gian hoạt động theo giấy phép đã được cấp không vi\r\nphạm pháp luật, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Điều 15. Hồ sơ cấp, gia hạn, sửa\r\nđổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối\r\nvới tổ chức:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn theoMẫu số 2 Phụ lục kèm\r\ntheo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính\r\nđể đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh\r\ndoanh của tổ chức;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính\r\nđể đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;

d) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; nguồn số liệu;\r\nquy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh\r\ngiá chất lượng dự báo, cảnh báo;

đ) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham\r\ngia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng\r\nlàm việc.

2. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối\r\nvới cá nhân:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn theoMẫu số 2 Phụ lục kèm\r\ntheo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính\r\nđể đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin\r\ncấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;

c) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; nguồn số liệu;\r\nquy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh\r\ngiá chất lượng dự báo, cảnh báo;

d) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của\r\ncơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép đối với\r\ntổ chức, cá nhân:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy\r\nphép theoMẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo\r\nMẫu số 3 Phụ lục kèm theo Nghị định này;

c) Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn đã được cấp.

Điều 16. Thủ tục cấp, gia hạn,\r\nsửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

a) Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu là cơ\r\nquan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động\r\ndự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài\r\nnguyên và Môi trường;

b) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận\r\nhồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc trung ương.

2. Thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép\r\ndo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp:

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường\r\nbưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định\r\ntạiĐiều 15 của Nghị định này cho Cục Khí tượng Thủy văn và\r\nBiến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường và nhận giấy phép sau thời hạn\r\nquy định tương ứng tạiĐiều 17 của Nghị định này .

3. Thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép\r\ndo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp:

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường\r\nbưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định\r\ntạiĐiều 15 của Nghị định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nvà nhận giấy phép sau thời hạn quy định tương ứng tạiĐiều 17 của\r\nNghị định này .

4. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cho\r\ncơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này trước thời điểm giấy phép\r\nhết hiệu lực ít nhất là 30 ngày.

Điều 17. Trình tự, thời gian cấp,\r\ngia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn

1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định\r\ntính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận\r\nhồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,\r\ncơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo\r\nsát, đánh giá, kết luận, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, gia hạn, sửa đổi,\r\nbổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và\r\ncá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp, sửa đổi, bổ\r\nsung, gia hạn giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ\r\nchức, cá nhân biết lý do.

Điều 18. Cấp lại giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn được cấp lại trong các trường hợp bị mất; bị rách nát, hư hỏng không\r\nthể sử dụng được, tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do nhận chuyển\r\nnhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ quản lý nhưng\r\nkhông có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trực tiếp nộp đơn đề nghị theoMẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định này tại cơ quan\r\ntiếp nhận hồ sơ theo thủ tục tương tự trường hợp cấp giấy phép lần đầu.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp\r\ntỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời\r\nhạn 05 ngày làm việc; trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì trả lời\r\nbằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.

Điều 19. Thu hồi và trả lại giấy\r\nphép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn:

a) Nội dung kê khai đề nghị cấp giấy phép là giả mạo;

b) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị Tòa\r\nán tuyên bố phá sản;

c) Cá nhân là chủ giấy phép bị chết, mất tích hoặc\r\nbị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Giấy phép được cấp nhưng không tổ chức hoạt động\r\ndự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong thời gian 12 tháng liên tục;

đ) Chủ giấy phép vẫn tiếp tục hoạt động khi đã có\r\nquyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép;

e) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;

g) Tự ý chuyển nhượng giấy phép;

h) Chủ giấy phép lợi dụng giấy phép thực hiện các\r\nhành vi vi phạm pháp luật.

2. Trả lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí\r\ntượng thủy văn trong trường hợp chủ giấy phép không tổ chức hoạt động dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn và có văn bản thông báo lý do trả lại giấy phép.

Điều 20. Đình chỉ hiệu lực của\r\ngiấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp\r\nsau đây:

1. Vi phạm nội dung quy định của giấy phép.

2. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thường\r\nxuyên không đủ độ tin cậy.

3. Không thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 40 của Luật khí tượng thủy văn.

Điều 21. Chấm dứt hiệu lực của\r\ngiấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1. Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực trong các trường\r\nhợp sau đây:

a) Giấy phép bị thu hồi;

b) Giấy phép đã hết hạn;

c) Giấy phép đã được trả lại.

2. Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực thì các quyền\r\nvà nghĩa vụ liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.

Mục 4. KHAI THÁC, SỬ DỤNG\r\nTHÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 22. Nguyên tắc khai thác,\r\nsử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

1. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải có\r\nnguồn gốc rõ ràng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận\r\nvà chịu trách nhiệm về nguồn gốc của thông tin, dữ liệu.

2. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được sử dụng\r\nphục vụ thiết kế công trình, chương trình, quy hoạch, dự án phát triển kinh tế\r\n- xã hội phải được cập nhật đến năm gần nhất.

3. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải được\r\nsử dụng đúng mục đích.

4. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được khai\r\nthác, sử dụng không phải trả phí thì không được sử dụng vào mục đích lợi nhuận.

Điều 23. Trường hợp khai thác,\r\nsử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không phải trả phí

1. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 5 Điều 32 của Luật Khí tượng\r\nthủy văn.

2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn cho mục đích khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy\r\nđịnh tại điểm d khoản 5 Điều 32 của Luật Khí tượng thủy văn thực hiện như sau:

a) Phục vụ hoạt động của cơ quan Đảng, Quốc hội,\r\nChính phủ, tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương;

b) Phục vụ hoạt động điều tra, xét xử, xử lý tranh\r\nchấp theo yêu cầu của cơ quan điều tra, xét xử;

c) Phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch\r\nphát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương theo yêu cầu của Bộ trưởng,\r\nThủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 24. Thẩm quyền cung cấp,\r\nxác nhận nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và xác nhận nguồn gốc của thông tin, dữ\r\nliệu khí tượng thủy văn gồm:

1. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy\r\nvăn.

2. Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn\r\nthuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ quản lý trạm\r\nkhí tượng thủy văn chuyên dùng.

Điều 25. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không phải trả phí

Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn không phải trả phí được thực hiện qua hệ thống thông tin công cộng,\r\nbao gồm:

1. Điện thoại, máy fax.

2. Hệ thống phát thanh, truyền hình Trung ương và địa\r\nphương.

3. Mạng internet.

4. Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.

5. Dịch vụ bưu chính trên mạng bưu chính công cộng,\r\nmạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh.

Điều 26. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải trả phí

1. Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu phải\r\ntrả phí giữa cơ quan, tổ chức quy định tạikhoản 1 và khoản 2\r\nĐiều 24 của Nghị định này và bên khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định\r\ncủa Luật Khí tượng thủy văn và pháp luật về phí, lệ phí.

2. Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu\r\nquy định như sau:

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác\r\nvà sử dụng thông tin, dữ liệu nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ\r\nquan, tổ chức quản lý dữ liệu quy định tạikhoản 1 và khoản 2\r\nĐiều 24 của Nghị định này ;

b) Khi nhận được phiếu hoặc văn bản yêu cầu hợp lệ\r\ncủa cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ quan, tổ chức quản lý thông tin, dữ liệu thực\r\nhiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và thu phí theo quy định\r\ncủa pháp luật;

c) Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu do các bên\r\nthỏa thuận. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải có văn bản\r\ntrả lời nêu rõ lý do.

Điều 27. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo thỏa thuận

Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu giữa cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu với cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý thông\r\ntin, dữ liệu không thuộc quy định tạiĐiều 26 của Nghị định này \r\nthực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa bên cung cấp và bên khai thác, sử dụng\r\ntheo quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 28. Phí và quản lý, sử dụng\r\nphí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

1. Bộ Tài chính quy định mức phí khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

2. Việc quản lý, sử dụng phí khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được thực hiện theo quy định của pháp luật\r\nvề phí, lệ phí.

Điều 29. Trách nhiệm thẩm định,\r\nthẩm tra, đánh giá nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ chương trình, quy\r\nhoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có sử dụng thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc của thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình\r\nthẩm định, thẩm tra, đánh giá chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển\r\nkinh tế - xã hội có sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn có trách nhiệm\r\nthẩm định, thẩm tra nguồn gốc và việc sử dụng thông tin, dữ liệu theo nguyên tắc\r\nquy định tạiĐiều 22 của Nghị định này .

Điều 30. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia

1. Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ cơ\r\nsở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia thực hiện theo quy định tạikhoản 1 Điều 26, Điều 27 ,Điều 28 và Điều 29 của\r\nNghị định này .

2. Trình tự, thủ tục khai thác, sử dụng thông tin,\r\ndữ liệu từ cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác\r\nvà sử dụng thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn nộp phiếu hoặc văn bản yêu\r\ncầu theoMẫu số 4 Phụ lục kèm theo Nghị định này cho\r\ncơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.

Việc nộp phiếu hoặc văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu\r\nđược thực hiện theo hình thức nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn quốc gia hoặc gửi qua đường công văn, fax, bưu điện.

Việc gửi yêu cầu qua đường công văn, fax, bưu điện\r\nđược thực hiện trong trường hợp bên yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn là cơ quan nhà nước;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan quản lý\r\ncơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia tiếp nhận, kiểm tra phiếu hoặc văn bản,\r\nthông báo mức phí đối với trường hợp phải trả phí.

Trường hợp từ chối cung cấp thì phải có văn bản trả\r\nlời nêu rõ lý do;

c) Sau khi cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện xong\r\nviệc nộp phí, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông\r\ntin, dữ liệu theo yêu cầu.

3. Việc khai thác, sử dụng dữ liệu bằng hình thức hợp\r\nđồng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự giữa cơ quan quản lý cơ sở\r\ndữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia và cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu\r\nkhai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu.

Mục 5. TRAO ĐỔI THÔNG TIN, DỮ\r\nLIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, GIÁM SÁT BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VỚI TỔ CHỨC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC,\r\nCÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ MÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT\r\nNAM LÀ THÀNH VIÊN

Điều 31. Nguyên tắc trao đổi\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc\r\ntế, tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy\r\nvăn, giám sát biến đổi khí hậu không trái với quy định của pháp luật.

2. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát\r\nbiến đổi khí hậu trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải\r\nthuộc loại thông tin, dữ liệu được quy định tạiĐiều 32 của Nghị\r\nđịnh này .

3. Các bên tham gia trao đổi thông tin, dữ liệu khí\r\ntượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu phải có tên, địa chỉ rõ ràng, có đủ\r\ntư cách pháp nhân đối với tổ chức, giấy tờ chứng minh nhân thân đối với cá nhân\r\nphù hợp với quy định của pháp luật về dân sự.

4. Hình thức, trình tự, thủ tục, chế độ báo cáo về\r\nviệc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu\r\nvới tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định tại\r\nNghị định này.

Điều 32. Loại thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu được trao đổi với tổ chức quốc tế,\r\ntổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, kết quả\r\ngiám sát biến đổi khí hậu thu được từ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc\r\ngia và mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.

2. Tin dự báo, cảnh báo và thông báo tình hình khí\r\ntượng thủy văn.

3. Thông tin, dữ liệu về thiên tai khí tượng thủy\r\nvăn, tác hại của thiên tai khí tượng thủy văn đã được Ban Chỉ đạo Trung ương về\r\nphòng chống thiên tai công bố.

4. Thông tin về khí hậu Việt Nam; kết quả đánh giá\r\nkhí hậu quốc gia của Việt Nam.

5. Kịch bản biến đổi khí hậu của Việt Nam.

6. Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và\r\ncác hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính đã công\r\nbố.

7. Thông tin, dữ liệu quan trắc về ô - dôn, bảo vệ\r\ntầng ô - dôn và quản lý chất làm suy giảm tầng ô - dôn.

8. Kết quả nghiên cứu khoa học về khí tượng thủy\r\nvăn, biến đổi khí hậu.

9. Thông tin, dữ liệu khác liên quan đến khí tượng\r\nthủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.

Điều 33. Hình thức trao đổi\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc\r\ntế, tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Văn bản, ký hiệu.

2. Thư điện tử hoặc các phương tiện thông tin điện\r\ntử khác.

3. Bản sao trên vật mang tin.

Điều 34. Trình tự, thủ tục xin\r\nphép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu\r\nvới tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu trao đổi thông\r\ntin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế,\r\ntổ chức, cá nhân nước ngoài phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ\r\nhồ sơ đề nghị tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để xin phép theo trình tự, thủ tục\r\nsau đây:

1. Văn bản đề nghị bao gồm các thông tin:

a) Tên, địa chỉ kèm theo bản sao có chứng thực hoặc\r\nbản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với\r\ncơ quan, tổ chức, chứng minh nhân thân đối với cá nhân có nhu cầu trao đổi\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc\r\ntế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu với tổ chức\r\nquốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Loại, số lượng thông tin, dữ liệu cụ thể được\r\ntrao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

d) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá\r\nnhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;

đ) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;

e) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;

g) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và\r\nMôi trường xem xét đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và có ý kiến nhất trí\r\nbằng văn bản.

Trường hợp không nhất trí, Bộ Tài nguyên và Môi trường\r\ncó văn bản trả lời nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc hoạt động\r\ntrao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ\r\nchức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách\r\nnhiệm gửi báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu tương ứng theo các nội\r\ndung quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN [3]

Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp

Việc bảo vệ hành lang kỹ thuật của công trình khí\r\ntượng thủy văn có trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được thực hiện như sau:

1. Chủ quản lý công trình khí tượng thủy văn phải lập\r\nhồ sơ ranh giới và công khai hành lang kỹ thuật theo quy định tại Nghị định\r\nnày.

2. Công trình khí tượng thủy văn không bảo đảm hành\r\nlang kỹ thuật theo quy định tại Nghị định này phải được từng bước xử lý, khắc\r\nphục theo nguyên tắc vừa bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật quan trắc khí tượng thủy\r\nvăn vừa phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế.

3. Việc xử lý những vi phạm có liên quan đến công\r\ntrình khí tượng thủy văn quan trọng thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc\r\ngia, gặp nhiều khó khăn, phức tạp thì Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ\r\ntrì, phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung\r\nương nơi có công trình khí tượng thủy văn bị vi phạm hành lang kỹ thuật xử lý,\r\ngiải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 36. Điều khoản thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng\r\n7 năm 2016.

Điều 37. Trách nhiệm thi hành

1. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này\r\ncó hiệu lực thi hành, bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập danh mục\r\ncông trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn quy định\r\ntạiĐiều 3 của Nghị định này thuộc phạm vi quản lý và hằng\r\nnăm cập nhật, bổ sung danh mục công trình và chủ công trình gửi Bộ Tài nguyên\r\nvà Môi trường.

2. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Nghị định này\r\ncó hiệu lực thi hành, chủ công trình quy định tạiĐiều 3 của\r\nNghị định này phải tổ chức quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn theo quy định.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng\r\ncơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công\r\n báo);
\r\n - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
\r\n - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
\r\n - Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
\r\n - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
\r\n - Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
\r\n - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
\r\n - Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
\r\n - Lưu: VT, PC.

\r\n
\r\n

XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT

\r\n

BỘ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Hồng Hà

\r\n

 

PHỤ\r\nLỤC

(Kèm theo Nghị định\r\nsố 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu số 01

\r\n
\r\n

Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\n văn

\r\n
\r\n

Mẫu số 02

\r\n
\r\n

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh\r\n báo khí tượng thủy văn

\r\n
\r\n

Mẫu số 03

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\n thủy văn

\r\n
\r\n

Mẫu số 04

\r\n
\r\n

Mẫu phiếu/văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ\r\n liệu khí tượng thủy văn

\r\n

 

Mẫu\r\nsố 01

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY\r\nVĂN

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n --------------

\r\n

 

\r\n

GIẤY PHÉP

\r\n

HOẠT ĐỘNG DỰ\r\n BÁO,
\r\n CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

\r\n

Số …………………

\r\n

 

\r\n

NĂM ………..

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không cho mượn,\r\n cho thuê, chuyển nhượng;
\r\n Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.

\r\n
\r\n

(trang 1)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(trang 2)

\r\n
\r\n

NỘI DUNG GIẤY\r\n PHÉP

\r\n

 

\r\n

1. Tên, địa chỉ của tổ chức theo giấy đăng ký\r\n kinh doanh/cá nhân được cấp giấy phép: …. ………………………………………

\r\n

2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo: ….

\r\n

3. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh\r\n báo:………………….

\r\n

4. Thời hạn của giấy phép:………………….

\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà Nội,\r\n ngày    tháng    năm
\r\n BỘ TRƯỞNG
\r\n BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

\r\n
\r\n

(trang 3)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(trang 4)

\r\n

Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là\r\nhình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập

 

Mẫu\r\nsố 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc\r\n-------------

……………, ngày ……….\r\ntháng ……… năm ……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO\r\nKHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(Đề nghị: cấp lần\r\nđầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)

Kính gửi: Bộ Tài\r\nnguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....

1. Tên tổ chức/cá nhân:

2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối\r\nvới cá nhân đề nghị cấp giấy phép):

3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động\r\nkinh doanh:

4. Địa chỉ chính tại:

5. Số điện thoại: Fax:  E-mail:

Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016\r\ncủa Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị\r\nBộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn với các nội dung sau đây:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá\r\nnhân xin cấp giấy phép hoạt động)

6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ\r\nnội dung đã kê khai.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Người đứng đầu\r\n tổ chức/cá nhân xin phép
\r\n (Ký tên/đóng dấu)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

Mẫu\r\nsố 03

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tên tổ chức, cá\r\n nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:  \r\n  /BC

\r\n
\r\n

…………, ngày ……\r\n tháng …… năm …….

\r\n

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY\r\nVĂN

Năm …………/ từ năm\r\n.... đến năm....

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn số:

3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn đã thực hiện:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên các hoạt động

\r\n
\r\n

Chủ đầu tư

\r\n
\r\n

Giá trị đã thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

Thời gian thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo\r\ncáo này./.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Người đứng đầu\r\n tổ chức/cá nhân xin phép
\r\n (Ký tên/đóng dấu)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

Mẫu\r\nsố 04

MẪU PHIẾU/VĂN BẢN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN,\r\nDỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc\r\n------------------

………….., ngày …..\r\ntháng …. năm ....

Kính gửi:\r\n…………………………………………………….

1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp\r\nthông tin, dữ liệu:……

Số CMTND, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):\r\n………………………………

2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………

3. Số điện thoại, fax, E-mail:\r\n……………………………………………………………

4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung\r\ncấp: ……………………………

……………………………………………………………………………………………

5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:\r\n…………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận\r\nkết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý cơ sở dữ\r\nliệu khí tượng thủy văn quốc gia hoặc gửi qua đường bưu điện...):………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………

7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:\r\n…………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP\r\nTHÔNG TIN, DỮ LIỆU*

 

____________________

* Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp\r\nthông tin, dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là\r\ncá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.

 

\r\n

[1] \r\nNghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một\r\nsố điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh\r\nvực tài nguyên và môi trường có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ\r\nngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy\r\nvăn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường\r\nngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29\r\ntháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước\r\nngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày\r\n17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26\r\ntháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ\r\nTài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định\r\nsửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh\r\nthuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

[2] \r\nKhoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.

[3] Các\r\nĐiều 12, 13 và 14 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các\r\nNghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên\r\nvà môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:

Điều 12. Xử lý chuyển tiếp

1. Cơ quan quản lý nhà nước\r\nkhông yêu cầu điều kiện, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đối với những điều kiện đầu tư\r\nkinh doanh, thủ tục hành chính đã được cắt giảm tại Nghị định này.

2. Các yêu cầu điều kiện đầu tư\r\nkinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì xử\r\nlý theo quy định của các Nghị định hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.

Điều 13 . Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ký.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ\r\nquan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Từ khóa: 02/VBHN-BTNMT Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTNMT Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTNMT Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Văn bản hợp nhất 02 VBHN BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 02/VBHN-BTNMT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày ban hành 28/11/2018
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 02/VBHN-BTNMT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày ban hành 28/11/2018
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Công trình phải quan trắc\r\nkhí tượng thủy văn
  • Điều 4. Nội dung và vị trí quan\r\ntrắc khí tượng thủy văn
  • Điều 5. Cung cấp thông tin, dữ\r\nliệu quan trắc khí tượng thủy văn
  • Điều 6. Loại công trình khí tượng\r\nthủy văn
  • Điều 7. Hành lang kỹ thuật công\r\ntrình khí tượng thủy văn
  • Điều 8. Bảo vệ hành lang kỹ thuật\r\ncông trình khí tượng thủy văn
  • Điều 9. Điều kiện hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
  • Điều 10. Điều kiện hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
  • Điều 11. Điều kiện hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 12. Nguyên tắc cấp giấy\r\nphép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 13. Nội dung giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 14. Thời hạn giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
  • Điều 15. Hồ sơ cấp, gia hạn, sửa\r\nđổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 16. Thủ tục cấp, gia hạn,\r\nsửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 17. Trình tự, thời gian cấp,\r\ngia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn
  • Điều 18. Cấp lại giấy phép hoạt\r\nđộng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 19. Thu hồi và trả lại giấy\r\nphép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 20. Đình chỉ hiệu lực của\r\ngiấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 21. Chấm dứt hiệu lực của\r\ngiấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  • Điều 22. Nguyên tắc khai thác,\r\nsử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
  • Điều 23. Trường hợp khai thác,\r\nsử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không phải trả phí
  • Điều 24. Thẩm quyền cung cấp,\r\nxác nhận nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
  • Điều 25. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không phải trả phí
  • Điều 26. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải trả phí
  • Điều 27. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo thỏa thuận
  • Điều 28. Phí và quản lý, sử dụng\r\nphí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
  • Điều 29. Trách nhiệm thẩm định,\r\nthẩm tra, đánh giá nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
  • Điều 30. Khai thác, sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
  • Điều 31. Nguyên tắc trao đổi\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc\r\ntế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 32. Loại thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu được trao đổi với tổ chức quốc tế,\r\ntổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 33. Hình thức trao đổi\r\nthông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc\r\ntế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 34. Trình tự, thủ tục xin\r\nphép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu\r\nvới tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 36. Điều khoản thi hành
  • Điều 37. Trách nhiệm thi hành
  • Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
  • Điều 13 . Hiệu lực thi hành
  • Điều 14. Trách nhiệm thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.