Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 533/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu dân cư trung tâm xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế”

Value copied successfully!
Số hiệu 533/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 02/06/2022
Người ký Lê Ô Pích
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 533/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu dân cư trung tâm xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế” 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa  phương ngày 22/11/2019;  

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;  

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ  môi trường; 

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 287/TTr-TNMT ngày 31/5/2022. 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Khu dân cư trung tâm xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế” (sau đây gọi là Dự  án) của Công ty Cổ phần đầu tư và tư vấn Thắng Anh (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế, với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ  môi trường ban hành kèm theo Quyết định này.  

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. 

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; UBND huyện Yên Thế, UBND xã Đồng Lạc; Công ty Cổ phần đầu tư và tư vấn Thắng Anh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3; 

- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- CCBVMT thuộc Sở TN&MT (lưu h/s);

- Văn phòng UBND tỉnh: 

 + LĐVP, TH, KTN, TKCT; 

 + Cổng thông tin điện tử tỉnh; 

+ Lưu: VT, KTN.Bình. 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Lê Ô Pích

 

 

 

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN  KHU DÂN CƯ TRUNG TÂM XÃ ĐỒNG LẠC, HUYỆN YÊN THẾ (Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh) 

1. Thông tin về dự án 

1.1. Thông tin chung 

- Tên dự án: Khu dân cư trung tâm xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế. - Địa điểm thực hiện: Xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế. 

- Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn Thắng Anh. 

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất 

- Phạm vi: Dự án thuộc địa phận thôn Trại Cả, thôn Thiều, xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế. 

- Quy mô, công suất của dự án: Đầu tư xây dựng đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu dân cư trên khu đất có diện tích khoảng 13,41  ha với dân số khoảng 1.200 người. 

1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư 

Các hạng mục công trình của dự án đầu tư gồm: San nền, hệ thống đường  giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước thải, hệ thống cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, khuôn viên cây xanh, bãi đỗ xe. 1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường 

Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa khoảng 8,8 ha.

2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác  động xấu đến môi trường 

2.1. Giai đoạn thi công, xây dựng 

- Việc chiếm dụng đất, di dân và tái định cư 

+ Dự án chiếm khoảng 13,41 ha đất, trong đó diện tích đất chiếm dụng  phải đền bù khoảng 11,3 ha gồm: Đất trồng cây ăn quả khoảng 1,64ha, đất trồng  lúa khoảng 8,8ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 0,3 ha, đất ở và đất mộ hiện  trạng khoảng 0,57 ha. 

- Hoạt động giải phóng mặt bằng 

+ Tác động do bom mìn tồn lưu trong đất; 

+ Tác động do hoạt động chuẩn bị mặt bằng: phát quang thực vật, phá dỡ tuyến đường bê tông hiện trạng; tháo dỡ, di chuyển đường điện hiện trạng. - Hoạt động san nền; thi công, xây dựng các hạng mục công trình; hoạt  động vận chuyển nguyên vật liệu:  

+ Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt mặt bằng; từ hoạt  động của các phương tiện thi công xây dựng; từ quá trình vận chuyển nguyên  vật liệu; từ quá trình hàn; từ quá trình trải bê tông nhựa nóng. 

+ Nước thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công xây dựng trên công  trường; nước thải từ quá trình thi công, rửa máy móc thiết bị thi công và nước  mưa chảy tràn trên bề mặt dự án.

+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng; từ hoạt động  phát quang thảm thực vật, từ hoạt động phá dỡ các công trình hiện trạng và chất  thải rắn xây dựng thông thường, chất thải nguy hại. 

2.2. Giai đoạn vận hành  

- Hoạt động của các hộ dân, khu công cộng 

+ Phát sinh nước thải, rác thải, bụi, khí thải nhà bếp từ các hoạt động sinh hoạt  hàng ngày; 

+ Phát sinh bụi, khí thải từ hoạt động giao thông trên các tuyến đường nội bộ dự án. 

+ Chất thải nguy hại gồm giẻ lau, găng tay nhiễm thành phần nguy hại; ắc  quy, bóng đèn huỳnh quang thải,... 

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:  

+ Chất thải phát sinh từ quá trình duy tu, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật.

+ Mùi hôi phát sinh từ khu tập kết rác thải sinh hoạt; từ hệ thống xử lý  nước thải tập trung. 

+ Nguy cơ chập cháy hệ thống điện; nguy cơ tai nạn lao động,…

- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án kéo theo các chất bẩn như nguyên  vật liệu rơi vãi, đất đá, bao bì nilon,…vào nguồn tiếp nhận. 

3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư 

3.1. Giai đoạn thi công, xây dựng  

3.1.1. Nước thải, khí thải 

- Nước thải 

+ Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng phát sinh khoảng 4m3 /ngày, thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng  (TSS), dầu mỡ động thực vật, tổng Coliforms… 

+ Nước thải thi công phát sinh khoảng 2,4 m3/ngày với thông số ô nhiễm  đặc trưng là chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng dầu mỡ khoáng,… - Nước mưa chảy tràn trên khu vực thi công xây dựng cuốn trôi các chất  bẩn như nguyên vật liệu rơi vãi, đất đá, bao bì nilon,…gây ô nhiễm nguồn nước  tiếp nhận. Thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, tổng chất rắn lơ lửng (TSS)… - Bụi, khí thải 

+ Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển đất  san lấp và nguyên vật liệu thi công xây dựng; từ các phương tiện, máy móc thi  công, xây dựng có thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi, NOx, CO, SO2,… 

+ Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt mặt bằng dự án; từ quá trình  bốc dỡ nguyên vật liệu, từ hoạt động thổi bụi, làm sạch mặt đường trước khi trải  bê tông nhựa. Thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi . 

+ Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn có thông số ô nhiễm đặc trưng là CO,  NOx, khói hàn.  

+ Khí thải phát sinh trong quá trình trải bê tông nhựa nóng có thông số ô  nhiễm đặc trưng là CO2, CO, SO2, NOx,VOC và các hợp chất hữu cơ độc hại.

3.1.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại 

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây  dựng khoảng 20 kg/ngày.  

- Chất thải rắn thông thường 

+ Phát sinh từ hoạt động phát quang thực vật với khối lượng khoảng 04 tấn.  Thành phần chủ yếu là gốc, rễ cây thân gỗ, cây bụi,… 

+ Đất nạo vét hữu cơ phát sinh khoảng 26.588 m3. 

+ Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động phá dỡ các công trình hiện trạng phát  sinh khoảng 4.751,8 tấn. Thành phần chủ yếu là bê tông, gạch vỡ, sắt thép… 

+ Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công hạ tầng khu dân cư gồm  vật liệu thừa, đất đá do xây dựng, nguyên vật liệu rơi vãi, phế thải, vỏ bao bì,  thùng gỗ...phát sinh khoảng 0,8 tấn/ngày. 

+ Ngoài ra, còn có lượng đất đá rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển đất  đắp từ mỏ đất đến dự án. 

- Chất thải nguy hại trong quá trình thi công xây dựng như bóng đèn huỳnh quang hỏng, dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải, găng tay, giẻ lau  nhiễm các thành phần nguy hại (dầu, mỡ), can thùng đựng dầu mỡ,…phát sinh  khoảng 417kg/năm. 

3.1.3. Tiếng ồn, độ rung 

Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của máy móc thiết bị, tham gia  thi công, xây dựng; từ các phương tiện vận tải vận chuyển đất san lấp và  nguyên vật liệu. Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT áp dụng đối với  tiếng ồn phát sinh từ dự án, QCVN 27:2010/BTNMT áp dụng đối với độ rung  phát sinh từ dự án. 

3.1.4. Các tác động khác 

- Tác động đến kinh tế - xã hội khu vực; tác động tới giao thông của khu  vực và trên tuyến đường vận chuyển; tác động đến người tham gia giao thông;  cộng đồng dân cư xung quanh; tác động đến cán bộ công nhân thi công; tác  động đến việc tiêu thoát nước khu vực, nguy cơ gây úng ngập cục bộ; tác động  đến hệ sinh thái,… 

- Tác động do sự cố như: Sự cố tai nạn lao động; sự cố tai nạn giao thông;  sự cố cháy nổ, chập điện; sự cố do thiên tai, ngập úng, lũ lụt; sự cố nổ bom mìn  tồn lưu… 

3.2. Giai đoạn vận hành 

3.2.1. Nước thải, khí thải 

- Nước thải 

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hộ dân sinh sống trong khu dân cư  khoảng 126 m3/ngày. Thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, COD, tổng chất rắn  lơ lửng (TSS),… 

+ Nước mưa chảy tràn: Phát sinh lớn vào những ngày mưa to, chảy tràn  kéo theo chất bẩn, xăng dầu bị rò rỉ trên đường hay vật liệu rơi vãi trong quá  trình vận chuyển xuống hệ thống thoát nước.

- Bụi, khí thải 

+ Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông có thông số ô nhiễm đặc  trưng là bụi, CO, NO2, SO2…; 

+ Khí thải từ hoạt động đun nấu trong khu dân cư có thông số ô nhiễm đặc  trưng là bụi, CO, NO2, SO2, THC… 

+ Khí thải phát sinh từ hoạt động của máy điều hòa nhiệt độ với thông số ô  nhiễm đặc trưng: CHF3, CH2F2, C4F10,… 

+ Mùi hôi phát sinh từ khu tập kết rác thải sinh hoạt với thông số ô nhiễm  đặc trưng: Amoni, H2S…. 

+ Mùi phát sinh từ trạm xử lý nước thải tập trung với thông số ô nhiễm đặc  trưng H2S, Mercaptane, CO2, CH4... 

+ Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình xây dựng thứ cấp (bụi, khí thải phát  sinh trong quá trình xây dựng cũng như trong quá trình vận chuyển nguyên vật  liệu) với thông số ô nhiễm đặc trưng bụi, CO, NO2, SO2… 

3.2.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại 

- Chất thải rắn sinh hoạt từ khu dân cư khoảng 1.080 kg/ngày. Bùn thải từ các bể tự hoại phát sinh khoảng 48 m3/năm. Bùn thải từ trạm xử lý nước thải tập  trung phát sinh khoảng 0,4 tấn/năm. 

- Chất thải phát sinh từ quá trình xây dựng thứ cấp; từ quá trình bảo dưỡng,  duy tu công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án: 

+ Chất thải từ quá trình chặt cây, cành cây xanh khoảng 10m3/năm (sau 05  năm trồng cây mới phải cắt tỉa cành vào mùa mưa bão); bùn cặn phát sinh từ quá  trình nạo vét hố ga, cống, rãnh thoát nước khoảng 39 m3/năm. 

+ Quá trình duy tu, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật làm phát sinh vật  liệu xây dựng hỏng, gạch đá phá dỡ, bê tông hỏng,...Khối lượng phát sinh không  xác định, phụ thuộc vào từng đợt duy tu.  

+ Chất thải phát sinh từ quá trình xây dựng thứ cấp: Các dự án thứ cấp (nhà  ở gia đình, công trình công cộng, dịch vụ,…) được triển khai sau khi dự án hoàn  thiện hạ tầng kỹ thuật, chất thải rắn xây dựng phát sinh từ quá trình xây dựng  này bao gồm vỏ xi măng, bìa caton, gạch vỡ, bê tông rơi vãi, sắt thép...  

- Chất thải nguy hại từ hoạt động của khu dân cư như dầu thải, giẻ lau dính  dầu, bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin, acquy thải…phát sinh khoảng 764 kg/năm. 3.2.3. Tiếng ồn, độ rung 

Tiếng ồn, độ rung phát sinh không đáng kể từ hoạt động của phương tiện  giao thông. 

3.2.4. Các tác động khác 

- Tác động đến kinh tế - xã hội khu vực. 

- Tác động do sự cố như: Sự cố cháy nổ; sự cố bão lụt, sét; sự cố vỡ đường  ống cấp nước, thoát nước của khu dân cư; sự cố trạm xử lý nước thải,…

4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư

4.1. Giai đoạn thi công, xây dựng 

4.1.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải

4.1.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải 

- Nước thải sinh hoạt: Lắp đặt 02 nhà vệ sinh di động có bể chứa chất thải  (dung tích 06m3/bể) để thu gom chất thải; hợp đồng với đơn vị có chức năng đến  hút chất thải tại bể chứa đem đi xử lý theo quy định (tần suất 03 ngày/lần hoặc  khi bể chứa đầy).  

- Nước thải thi công 

+ Quy hoạch thành một khu chứa và trộn nguyên vật liệu trong suốt quá  trình thi công. 

- Sử dụng tỷ lệ nước phối trộn vật liệu vừa đủ, hạn chế rò rỉ nước ra ngoài  môi trường. 

- Bố trí khoảng 02 đến 03 thùng phuy chứa nước phục vụ rửa dụng cụ, sau đó nước này được tận dụng cho phối trộn vật liệu xây dựng. 

- Nước mưa chảy tràn 

+ Vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa trong và xung quanh khu vực thi  công theo độ dốc tự nhiên để thu gom nước mưa tránh chảy tràn lan ra bên ngoài. + Thi công các mương, cống thoát nước theo đúng thiết kế kỹ thuật của Dự án trước hoặc sau mùa mưa. Đối với những vị trí đào, đắp chưa kịp thi công  cống, mương thoát nước kiên cố được xây dựng tuyến thoát nước mưa tạm thời,  riêng biệt với tuyến thu gom, thoát nước thải tại các công trường thi công và tại  nhà điều hành, lán trại của công nhân. Thiết kế các hố lắng (kích thước  1,2x1,5m) để tránh ùn tắc đất đá trên tuyến thoát nước. Các tuyến thoát nước  mưa này được nạo vét định kỳ; đảm bảo bùn đất, rác thải không làm ảnh hưởng  tới dòng chảy. 

4.1.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải 

- Thực hiện tưới nước ở những khu vực thi công, trên tuyến đường vận  chuyển đất san lấp mặt bằng, nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án tại những  vị trí qua khu đông dân cư, trường học để giảm bụi. Tần suất tưới nước từ 02-04  lần/ngày. 

- Các phương tiện vận chuyển nguyên, nhiên liệu,...khi tham gia giao thông có các tấm bạt che phủ kín nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi rơi vãi và  khuếch tán vào môi trường. 

- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, máy xúc, máy ủi đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt. 

- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cần thiết cho công nhân như: Khẩu trang, mũ, ủng, quần áo bảo hộ lao động trong khi làm việc để bảo  đảm sức khỏe cho người công nhân lao động. 

- Quá trình hàn được thực hiện trong khu vực riêng biệt, bố trí tại khu vực  khuất gió, cách xa khu vực dân cư. Công nhân làm việc trực tiếp trong quá trình  hàn được trang bị kính mắt, khẩu trang hoạt tính, bảo hộ lao động,.. 

- Đối với bụi phát sinh từ hoạt động thổi bụi làm sạch mặt đường trước khi  rải bê tông asphafl - bê tông nhựa nóng; khí thải phát sinh từ quá trình rải bê  tông nhựa nóng.

+ Trước khi thổi bụi tiến hành quét dọn bề mặt đường, thu dọn bùn đất rơi vãi,  hạn chế thực hiện vào những ngày gió lớn. Quá trình quét dọn mặt đường tiến hành  liên tục để hạn chế bụi phát tán khi đưa máy thổi bụi vào hoạt động. 

+ Tưới ẩm nhiều lần cho tầng móng liên tục trong vài ngày trước khi rải  nhựa; Khi thi công qua khu vực gần khu đông dân cư cần hạn chế việc thổi bụi  với công suất lớn mà thổi với công suất nhỏ, từ từ. Tiến hành phun nước khoanh  vùng để hạn chế bụi khuếch tán rộng. 

+ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thực hiện công tác thổi bụi và các  công nhân làm việc trong khu vực này: Kính mắt, khẩu trang, quần áo bảo hộ....

4.1.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

4.1.2.1. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn  thông thường 

- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí tại khu vực thi công 02 thùng rác có nắp  đậy dung tích 120 lít/thùng để công nhân thải bỏ chất thải khi phát sinh; hợp  đồng với đơn vị có chức năng định kỳ đến vận chuyển mang đi xử lý hàng ngày.

- Chất thải rắn thông thường 

+ Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động phát quang thực vật và đất đá đổ thải  từ quá trình phá dỡ công trình hiện trạng: Tạo điều kiện để cho các hộ dân thu  gom toàn bộ cây trồng trên đất tận dụng tối đa vào các mục đích khác nhau. Tất  cả chất thải phát sinh từ quá trình thu dọn mặt bằng không thể tận dụng và đất đá  đổ thải từ quá trình phá dỡ công trình hiện trạng được chủ dự án thu gom lại và  vận chuyển đến bãi đổ thải đã được UBND xã Đồng Lạc bố trí cách khu vực dự  án khoảng 1,5km. 

+ Đối với đất đá rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển thu gom tận dụng làm  nguyên liệu san lấp của dự án. 

+ Đối với đất nạo vét hữu cơ: Đổ tạm tại khu vực phía Tây Nam dự án để tận dụng tối đa bổ sung san lấp vào khu vực cây xanh trong phạm vi dự án,  không cần vận chuyển mang đi đổ thải. 

+ Chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng được phân loại:

++ Đối với các loại chất thải như sắt thép, giấy vụn, bìa carton,...bán cho  các đơn vị có chức năng. 

++ Đối với các loại đất, đá thừa, gạch vỡ thừa,…được thu gom và tận dụng  làm vật liệu san lấp mặt bằng trong phạm vi xây dựng.  

++ Đối với các chất thải không tận dụng được: Hợp đồng với đơn vị có  chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định (tần suất 03 tháng/lần).

4.1.2.2. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải  nguy hại 

Bố trí 03 thùng phuy có dung tích 200 lít/thùng để thu gom, lưu trữ chất  thải nguy hại (CTNH). Mỗi thùng chứa chất thải nguy hại được dán nhãn tên  chất thải nguy hại, mã chất thải nguy hại. Các thùng chứa chất thải nguy hại  được lưu chứa tại kho chứa CTNH tạm thời diện tích 06m2 trong khu vực công  trường (kho chứa có nền xi măng, mái lợp phibroximang, cửa lưới thép, có biển cảnh báo). Hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý chất thải nguy  hại theo quy định (tần suất 12 tháng/lần). 

4.1.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung 

- Không sử dụng máy móc thiết bị cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao. 

- Máy móc thiết bị đều phải được kiểm định đạt tiêu chuẩn. Thường xuyên  

duy tu bảo dưỡng các thiết bị máy móc đảm bảo hoạt động hiệu quả.

- Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để giảm thiểu mức ồn tích luỹ ở mức thấp nhất. 

- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động chống ồn cho công nhân làm việc ở những khu vực có tiếng ồn cao. 

4.1.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 

- Đặt các biển cảnh báo cho người dân trong vùng biết công trường đang  thi công, khu vực xe ra vào thường xuyên để người dân cảnh giác tránh gây các  trường hợp tai nạn giao thông xảy ra. 

- Các xe tải vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu luôn trong tình trạng hoạt  động tốt, không bị hư hỏng phanh xe, lốp xe, còi,… 

- Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2, cát,  hồ nước,…). 

- Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động tham  gia thi công xây dựng đúng quy định. 

- Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động để hạn chế các rủi ro tai nạn lao  động có khả năng xảy ra, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động. Tăng  cường kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi  làm việc. 

- Lập hàng rào ngăn hoặc biển báo hướng dẫn những nơi nguy hiểm tại  công trường, tại các nút giao thông, kho chứa các chất dễ cháy nổ…  

- Lắp biển báo cấm lửa và trang bị các thiết bị chữa cháy và dập cháy  nhanh tại các khu vực dễ xảy ra cháy nổ. 

- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét các mương thoát nước tạm xung quanh  khu vực dự án để hạn chế sự tắc nghẽn. Bố trí các máy bơm dự phòng để chống  ngập tạm thời trong quá trình san lấp mặt bằng trong trường hợp chưa thi công  xong các tuyến cống thoát nước. 

- Trước khi tiến hành san lấp tạo mặt bằng, chủ dự án tiến hành công tác  khảo sát, rà phá bom mìn theo quy định của Nhà nước. 

- Công tác khảo sát, rà phá bom mìn nằm trong kế hoạch giải phóng mặt bằng và  xây dựng cơ sở hạ tầng, được thực hiện trước giai đoạn san lấp tạo mặt bằng. 

4.2. Giai đoạn vận hành 

4.2.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:  4.2.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải 

- Nước thải sinh hoạt

+ Xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước thải riêng rẽ với hệ thống thu  gom, thoát nước mưa. 

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh của các hộ dân và các công  trình công cộng, khu thương mại, dịch vụ...sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự  hoại được xây dựng bên trong các công trình được thoát vào hệ thống rãnh B400  thu nước thải sau nhà rồi thoát ra hệ thống hố ga kết hợp với hệ thống cống  ngầm D300 trên vỉa hè về trạm xử lý nước thải tập trung công suất  140m3/ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B trước khi thoát ra  mương tiêu thoát nước hiện trạng thuộc cánh đồng Đầu Trâu, thôn Trại Cả, xã  Đồng Lạc. 

+ Vị trí đặt trạm xử lý nước thải: Vị trí xây dựng trạm xử lý nước thải của  dự án bố trí tại khu đất hạ tầng kỹ thuật nằm trong khu vực trồng cây xanh phía  Tây Nam của dự án. 

+ Lưu lượng xả nước thải lớn nhất khi dự án đi vào hoạt động khoảng 126  m3/ngày.đêm. 

+ Vị trí xả thải của dự án: Tại vị trí R20 (theo hồ sơ thiết kế của dự án) thoát  ra mương hiện trạng dẫn về suối Cầu Gián. 

- Nước mưa chảy tràn 

+ Hệ thống thoát nước thiết kế cho khu vực dự án là hệ thống thoát nước  riêng nước mưa và nước thải. Hệ thống thoát nước theo chế độ tự chảy. + Hướng thoát nước chủ đạo: Hướng thoát nước chủ đạo dự án từ Bắc  xuống Nam và từ Đông sang Tây. Điểm cuối cùng của dự án thoát nước vào  tuyến mương tiêu thoát nước hiện trạng thuộc cánh đồng Đầu Trâu, thôn Trại Cả  (vị trí R20 tại bản đồ quy hoạch chi tiết Tổng mặt bằng thoát nước mưa) và sau  đó chảy về suối Cầu Gián. 

- Định kỳ 06 tháng/lần bố trí nhân công thực hiện nạo vét, kiểm tra hệ  thống cống, rãnh, hố ga thu nước, tránh ứ đọng, tắc nghẽn, gây ngập úng và bốc  mùi hôi thối cho khu vực. 

4.2.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải 

- Trồng cây xanh trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường và trong dự án. - Các tuyến đường chính, đường liên khu vực trong dự án được nhựa hóa. - Thu gom và xử lý triệt để lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày tại các  hộ dân, từ đường xá, cống rãnh, các khu vực công cộng. 

- Toàn bộ lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày tại khu dân cư được  tập kết tại ga rác của khu dân cư và đơn vị được bàn giao quản lý dự án thuê đơn  vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển mang đi xử lý hàng ngày.  

- Định kỳ 06 tháng/lần: Nạo vét, thu gom và xử lý triệt để lượng chất thải từ  các cống rãnh, các khu vực công cộng, để giảm thiểu khả năng ô nhiễm từ quá trình  phân huỷ hữu cơ làm phát sinh các khí thải có mùi hôi gây ô nhiễm môi trường. 

- Mùi phát sinh từ trạm xử lý nước thải được xử lý bằng hệ thống thu gom,  xử lý mùi bằng than hoạt tính trước khi thoát ra ngoài môi trường. Định kỳ 06  tháng/lần thay mới than hoạt tính để tăng hiệu suất xử lý mùi. Ngoài ra chủ dự án thực hiện trồng dải cây xanh cách ly rộng 10m xung quanh trạm xử lý nước  thải tập trung. 

4.2.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

4.2.2.1. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn  thông thường 

* Chất thải rắn sinh hoạt 

- Đơn vị được giao quản lý dự án đầu tư khoảng 40 thùng chứa rác, dung  tích 240lít/thùng bố trí trên các trục đường phố hoặc nơi công cộng trên vỉa hè,  cách nhau khoảng 60m đến 80m để người dân thuận tiện bỏ rác, hợp đồng với  đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển rác từ các điểm tập kết về trạm trung  chuyển chất thải rắn sinh hoạt của khu dân cư có diện tích 238 m2 được bố trí gần  khu vực bãi đỗ xe (P-02). Rác thải được tập kết tại trạm trung chuyển chất thải rắn  sinh hoạt và được xe chở rác của đơn vị có chức năng vận chuyển mang đi xử lý  hàng ngày. 

- Đối với bùn thải từ các bể tự hoại và hệ thống xử lý nước thải tập trung

+ Đối với lượng bùn thải từ bể tự hoại của các hộ gia đình trong khu dân  cư, các hộ có trách nhiệm thuê đơn vị chức năng hút cặn, thu gom, xử lý bùn cặn  từ bể tự hoại của gia đình mình. 

+ Đối với bùn cặn từ hệ thống xử lý nước thải tập trung, đơn vị tiếp quản  có trách nhiệm thuê đơn vị hút cặn, thu gom, xử lý định kỳ 01 năm/lần. - Đối với chất thải rắn phát từ quá trình xây dựng thứ cấp; từ quá trình bảo  dưỡng, duy tu công trình hạ tầng kỹ thuật 

+ Đơn vị được bàn giao quản lý dự án có trách nhiệm giám sát việc thực hiện  các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các công trình thứ cấp (nhà ở gia đình,  trường học, công trình công cộng, dịch vụ,…). Trong quá trình xây dựng, yêu cầu  người dân và đơn vị xây dựng thực hiện các biện pháp thu gom, xử lý chất thải xây  dựng phát sinh theo quy định, không đổ bừa bãi chất thải ra môi trường. 

+ Đối với chất thải phát sinh từ quá trình duy tu, bảo dưỡng các công trình  hạ tầng kỹ thuật 

+ Các loại chất thải rắn phát sinh như bùn đất, cây cối, vật liệu xây dựng  hỏng, gạch đá phá dỡ, sửa chữa công trình: Đơn vị được bàn giao quản lý dự án  hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định  (đối với bùn nạo vét: Định kỳ 06 tháng/lần; đối với cây cối, vật liệu xây dựng  hỏng, gạch đá phá vỡ: Vận chuyển khi phát sinh). 

+ Đường bê tông hỏng phải bóc đi để sửa, thực hiện bằng công nghệ mới  để tái chế, tái sử dụng lại bê tông nhựa vừa được bóc tách ra. Đơn vị được giao  quản lý dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng để tiến hành duy tu, bảo dưỡng  hạ tầng kỹ thuật vừa đảm bảo quá trình duy tu bảo dưỡng vừa đảm bảo công tác  bảo vệ môi trường (khi xảy ra hỏng hóc, xuống cấp). 

4.2.2.2. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải  nguy hại 

Đơn vị được giao quản lý dự án phổ biến các quy định, cách thức thu gom,  phân loại chất thải nguy hại và quản lý theo quy định cho các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân trong khu vực dự án. Đơn vị được giao quản lý dự án trang bị 04  thùng phuy có nắp đậy, có dung tích 250 lít/thùng (cả dự phòng) để phục vụ cho  việc lưu chứa các chất thải nguy hại đặt tại kho lưu chứa có diện tích khoảng  10m2 nằm trong trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt (thiết kế có mái che,  nền chống thấm, biển cảnh báo theo quy định…). Các thùng chứa chất thải có  nắp đậy và dán nhãn mã số chất thải nguy hại; hợp đồng với đơn vị có chức  năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định (tần suất vận chuyển 06  tháng/lần hoặc khi thùng chứa đầy). 

4.2.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung  Khu khuôn viên cây xanh trong khu vực dự án được bố trí phù hợp, xen kẽ giữa các khu nhà. Tại vỉa hè đường phố bố trí các hố trồng cây xanh. 4.2.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 

- Bố trí đường ống cấp nước chữa cháy theo mạng vòng tại tất cả các khu  nhà. Các trụ nước chữa cháy được bố trí dọc theo các đường giao thông bên ngoài  và nội bộ. Bố trí 05 họng cứu hỏa, cấp nước trong trường hợp xảy ra cháy nổ. 

- Thường xuyên nạo vét hệ thống cống rãnh, khơi thông dòng chảy, tăng  khả năng tiêu thoát úng, thoát nước cho hệ thống thoát nước trong mùa mưa bão.  Dự phòng máy bơm nước cưỡng bức trong trường hợp ngập úng. 

- Thi công đường ống cấp nước theo đúng thiết kế, đảm bảo sử dụng hợp lý các  loại đường ống và phụ tùng đường ống theo thiết kế. Yêu cầu các đơn vị, hộ dân  trong khu dân cư không được tự ý thi công, đào đất phía trên đường ống cấp  nước. Thường xuyên kiểm tra, bão dưỡng các hạng mục trong hệ thống cấp  nước nhằm kịp thời phát hiện các khu vực rò rỉ, xuống cấp, rạn nứt cần được tu  sửa hoặc làm mới. 

- Kiểm tra thường xuyên việc vận hành hệ thống xử lý nước thải để tránh tình  trạng vi phạm quy tắc quản lý. Công nhân có kinh nghiệm trong vận hành hệ thống  xử lý nước thải và có khả năng khắc phục các sự cố khi xảy ra. Định kỳ bảo dưỡng  các dây chuyền xử lý và dự trữ sẵn sàng các thiết bị thay thế cho các dây chuyền  xử lý để nhanh chóng khôi phục hoạt động. 

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án đầu tư

5.1. Giai đoạn thi công, xây dựng (chủ dự án thực hiện) 

5.1.1. Không khí làm việc 

- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại khu vực đang thi công xây dựng. - Thông số giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, bụi, tiếng ồn, CO, SO2, NO2 - Tần suất giám sát: 06 tháng/lần. 

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 02:2019/BYT; QCVN 03:2019/BYT; QCVN  27:2016/BYT, QCVN 24:2016/BYT. 

5.2. Giai đoạn vận hành (đơn vị được bàn giao quản lý dự án thực hiện) 5.2.1. Nước thải sinh hoạt 

- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại điểm xả nước thải sinh hoạt sau xử lý của trạm  xử lý tập trung trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

- Thông số giám sát: pH, BOD5, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Tổng chất  rắn hòa tan, Sunfua (tính theo H2S), Amoni (tính theo N), Nitrat (NO3-) (tính  theo N), dầu mỡ động, thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat (PO43),  tổng Coliforms. 

- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần. 

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B. 

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được sử dụng để so sánh đánh giá chất lượng  môi trường trong chương trình giám sát nêu trên là những tiêu chuẩn, quy chuẩn  hiện hành phù hợp với thời điểm quan trắc, giám sát theo quy định.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường 

- Thực hiện trách nhiệm của chủ dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37  Luật bảo vệ môi trường, Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022  của Chính phủ và các quy định khác về trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo  cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt kết quả thẩm định trước khi  đưa dự án vào hoạt động chính thức theo quy dịnh. 

- Thực hiện đúng các giải pháp bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo  đánh giá tác động môi trường được phê duyệt kết quả thẩm định, tổ chức thu  gom, xử lý toàn bộ các loại chất thải thi công và chất thải phát sinh trong quá  trình hoạt động đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường; 

- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải, nước thải và tiếng  ồn đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.  

- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về ứng cứu sự cố và các quy định  khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của dự án;  

- Trong quá trình thực hiện nếu dự án có những thay đổi so với báo cáo  đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định, chủ dự án  phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn  bản chấp thuận của cơ quan phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác  động môi trường;  

- Các nội dung khác: Chi tiết tại Tờ trình số 287/TTr-TNMT ngày  31/5/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường và nội dung báo cáo đánh giá tác  động môi trường của Dự án./.

 

Từ khóa: 533/QĐ-UBND Quyết định 533/QĐ-UBND Quyết định số 533/QĐ-UBND Quyết định 533/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Giang Quyết định số 533/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Giang Quyết định 533 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 533/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 02/06/2022
Người ký Lê Ô Pích
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 533/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 02/06/2022
Người ký Lê Ô Pích
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Khu dân cư trung tâm xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế” (sau đây gọi là Dự  án) của Công ty Cổ phần đầu tư và tư vấn Thắng Anh (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Đồng Lạc, huyện Yên Thế, với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ  môi trường ban hành kèm theo Quyết định này.  
  • Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. 

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.