ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2019/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
ứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
ăn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
ổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
ăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
ảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
ứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
áng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giải thưởng Môi trường Việt Nam;
ăn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
ủa Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 542/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
1. Tổ chức gồm các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hội trong nước và các tổ chức của người nước ngoài có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
ản, tổ dân phố, khu phố sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
g thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thi hành án (bao gồm thi hành án dân sự và thi hành án hình sự) theo quy định của pháp luật.”
“Điều 5. Hình thức, số lượng và cơ cấu giải thưởng
ởng: Chứng nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo tiền thưởng.
ố lượng, cơ cấu và mức thưởng:
g, cá nhân thuộc các lĩnh vực tham gia xét tặng quy định tại Điều 8.
ỉnh quyết định trong mỗi lần tổ chức xét tặng Giải thưởng định kỳ.
ởng cho các tổ chức, cộng đồng và cá nhân đạt giải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.”
“3. Không xét tặng Giải thưởng cho tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong các trường hợp sau đây:
g Giải thưởng ở lần trước liền kề trên cùng một lĩnh vực hoặc đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường trao tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam trong năm trước đó.
ó đơn tố cáo, phản ánh vi phạm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật có liên quan trong giai đoạn xét thưởng nếu Cơ quan có thẩm quyền kết luận nội dung đơn đúng sự thật.
óng góp kinh phí tài trợ, hỗ trợ việc tổ chức xét tặng Giải thưởng.”
“Điều 8. Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng
ản lý và bảo vệ môi trường (quản lý, xử lý chất thải; Giải pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên; Bảo tồn đa dạng sinh học; Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường).
3. Giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Triển khai các giải pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.”
“Điều 11. Tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưởng đối với tổ chức, cộng đồng, cá nhân
ởng trên cơ sở chấm điểm theo các tiêu chí và thang điểm chi tiết được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, thang điểm tối đa là 100 điểm.
a) Nhóm các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (chi tiết theo Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này).
ố 2 kèm theo Quyết định này).
ố 3 kèm theo Quyết định này).
ố 4 kèm theo Quyết định này).”
“Điều 19. Kinh phí thực hiện
ảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai và tài trợ của các tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
ản lý và sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách, kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện hành.”
“Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quán triệt, triển khai, phổ biến nội dung Quy định này và khuyến khích các tổ chức, cộng đồng, cá nhân thực hiện tốt quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; chủ động, tích cực đăng ký tham gia Giải thưởng; xác nhận đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cộng đồng, cá nhân trên địa bàn mình quản lý có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ môi trường theo quy định.
ở Tài nguyên và Môi trường:
ồng xét tặng Giải thưởng; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thường trực Hội đồng.
ỉnh và các nội dung khác liên quan đến Giải thưởng; Hướng dẫn các tổ chức, cộng đồng, cá nhân đăng ký hồ sơ tham gia Giải thưởng và tổ chức tiếp nhận các hồ sơ đăng ký tham gia.
ưởng cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện).
ó nội dung liên quan đến việc đăng ký, xét tặng và trao Giải thưởng theo quy định của pháp luật, trường hợp vượt quá thẩm quyền thì kịp thời kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Hàng năm thẩm định, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí tổ chức Giải thường; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đảm bảo theo quy định hiện hành.
i đua, khen thưởng):
ỉnh quyết định tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cộng đồng, cá nhân theo đề nghị của Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền sâu rộng các nội dung liên quan đến Giải thưởng.
ởng theo các quy định của pháp luật về báo chí.
ỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh: Tuyên truyền các nội dung về xét tặng Giải thưởng Môi trường tỉnh Lào Cai trên các phương tiện thông tin đại chúng.”
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu VT, NC3, TNMT2.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
40 | |
10 | |
10 | |
10 | |
10 | |
15 | |
5 | |
10 | |
15 | |
30 | |
20 | |
5 | |
5 | |
10 | |
5 | |
8 | |
10 | |
5 | |
Tổng cộng (tối đa 100 điểm) | 100 |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LÀ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
40 | |
15 | |
15 | |
5 | |
5 | |
15 | |
5 | |
10 | |
15 | |
30 | |
15 | |
5 | |
5 | |
5 | |
10 | |
3 | |
5 | |
10 | |
5 | |
Tổng cộng (tối đa 100 điểm) | 100 |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
40 | |
20 | |
10 | |
10 | |
15 | |
5 | |
10 | |
15 | |
30 | |
20 | |
5 | |
5 | |
10 | |
5 | |
8 | |
10 | |
5 | |
Tổng cộng (tối đa 100 điểm) | 100 |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
40 | |
10 | |
10 | |
10 | |
10 | |
25 | |
15 | |
10 | |
15 | |
5 | |
10 | |
15 | |
10 | |
5 | |
5 | |
5 | |
5 | |
Tổng cộng (tối đa 100 điểm) | 100 |
File gốc của Quyết định 46/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 46/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2019-10-09 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-20 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |