Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 2880/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu 2880/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
TỈNH NGHỆ AN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2880/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Nghệ\r\n An, ngày 23 tháng 9\r\n năm 2022

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY\r\nVĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính\r\nphủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn\r\nngày 23/11/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP\r\nngày 15/4/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số\r\nđiều của Luật KTTV;

\r\n\r\n

Căn cứ Kế hoạch số 107-KH/TU ngày\r\n21/6/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường\r\nsự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khí tượng thủy văn đáp ứng yêu cầu xây dựng\r\nvà bảo vệ Tổ quốc;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tại Văn bản số 5477/STNMT-NBĐ&BĐKH ngày 08/9/2022.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp\r\nquản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ\r\ntrưởng các ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và\r\ncác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
\r\n - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
\r\n - Chủ tịch UBND tỉnh;
\r\n - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
\r\n - CVP, các PCVP UBND tỉnh;
\r\n - Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh;
\r\n - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, NN (Hưng).

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Hoàng Nghĩa Hiếu

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH\r\nNGHỆ AN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2880/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh

\r\n\r\n

1. Quy chế này quy định trách nhiệm về\r\ncông tác phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn (viết tắt là KTTV); trách\r\nnhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân trong việc quản lý, khai thác, sử dụng\r\nvà bảo vệ các công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

2. Các hoạt động khí tượng thủy văn\r\nthuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý và các công trình khí tượng thủy văn\r\nphục vụ quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng

\r\n\r\n

Quy định này áp dụng đối với các cơ\r\nquan Nhà nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, cá nhân trong nước và ngoài\r\nnước (gọi chung là các tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động khí tượng\r\nthủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

Điều 3. Mục\r\ntiêu phối hợp

\r\n\r\n

1. Thiết lập cơ chế phối hợp đồng bộ\r\nvà quy định trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban, ngành; các cơ quan có liên\r\nquan trong quản lý hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh Nghệ An bảo đảm tính chặt\r\nchẽ và tuân thủ quy định pháp luật.

\r\n\r\n

2. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực công\r\ntác quản lý nhà nước trong lĩnh vực KTTV.

\r\n\r\n

3. Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ,\r\ncung cấp và trao đổi về thông tin, dữ liệu KTTV nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống\r\nthông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

\r\n\r\n

4. Đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin,\r\ndữ liệu KTTV phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, giảm thiểu những\r\ntác hại tiêu cực do thời tiết, khí hậu, thủy văn gây ra.

\r\n\r\n

Điều 4. Nguyên tắc\r\nphối hợp

\r\n\r\n

1. Bảo đảm sự quản lý thống nhất,\r\nliên ngành, đồng bộ, hiệu quả, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng phù hợp với\r\ntừng cơ quan, đơn vị trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về\r\nKTTV.

\r\n\r\n

2. Việc phối hợp dựa trên chức năng,\r\nnhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm triển khai đầy đủ, chặt chẽ,\r\nđúng quy định; tuân thủ quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật\r\nliên quan.

\r\n\r\n

3. Việc phối hợp, trao đổi thông tin,\r\ndữ liệu trong hoạt động KTTV phải thực hiện thường xuyên, nhằm phục vụ tốt công\r\ntác quản lý nhà nước về KTTV theo quy định pháp luật.

\r\n\r\n

4. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra\r\nvà xử lý hành vi vi phạm phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công\r\nkhai, dân chủ, kịp thời, không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời\r\ngian thanh tra, kiểm tra giữa các cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra; không\r\nlàm cản trở hoạt động bình thường của đơn vị.

\r\n\r\n

5. Trao đổi, cung cấp, công khai\r\nthông tin phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời.

\r\n\r\n

6. Việc phối hợp không làm ảnh hưởng\r\nđến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan và\r\nkhông làm phát sinh thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

NỘI DUNG CỤ THỂ

\r\n\r\n

Điều 5. Nội dung\r\nphối hợp

\r\n\r\n

1. Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành\r\nhoặc tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy\r\nphạm pháp luật về quản lý hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh theo quy định của\r\npháp luật.

\r\n\r\n

2. Phổ biến, giáo dục pháp luật và\r\ntuyên truyền về KTTV, biến đổi khí hậu (viết tắt là BĐKH).

\r\n\r\n

3. Quản lý việc tổ chức quan trắc\r\nKTTV đối với các công trình phải quan trắc KTTV.

\r\n\r\n

4. Theo dõi, đánh giá việc khai thác,\r\nsử dụng bản tin dự báo, cảnh báo KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,\r\nphòng, chống thiên tai trên địa bàn.

\r\n\r\n

5. Thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc\r\nkhai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV trong các chiến lược, quy hoạch, kế\r\nhoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; việc lồng ghép kết quả\r\ngiám sát BĐKH trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn tỉnh Nghệ\r\nAn.

\r\n\r\n

6. Tham mưu UBND tỉnh cấp, gia hạn, sửa\r\nđổi, bổ sung gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV.

\r\n\r\n

7. Tham mưu UBND tỉnh quyết định:\r\nhành lang kỹ thuật công trình KTTV chuyên dùng thuộc mạng lưới KTTV tỉnh; thành\r\nlập, di chuyển, giải thể trạm KTTV chuyên dùng theo kế hoạch phát triển mạng lưới\r\ntrạm KTTV chuyên dùng của tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

8. Phối hợp bảo vệ hành lang kỹ thuật\r\ncông trình KTTV thuộc mạng lưới trạm KTTV quốc gia; thành lập, di chuyển, giải\r\nthể trạm KTTV chuyên dùng.

\r\n\r\n

9. Phát triển mạng lưới trạm KTTV\r\nchuyên dùng.

\r\n\r\n

10. Xây dựng cơ sở dữ liệu KTTV phục\r\nvụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

11. Tổ chức truyền, phát tin dự báo,\r\ncảnh báo KTTV.

\r\n\r\n

12. Nghiên cứu khoa học và công nghệ;\r\nđào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực KTTV, BĐKH.

\r\n\r\n

13. Phối hợp trong việc thực hiện chế\r\nđộ báo cáo về công tác quản lý nhà nước về KTTV.

\r\n\r\n

14. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm\r\npháp luật về KTTV; giải quyết khiếu nại, tố cáo về KTTV.

\r\n\r\n

Điều 6. Trách nhiệm\r\ncủa các Cơ quan liên quan

\r\n\r\n

1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,\r\nngành và UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh tham mưu, xây dựng dự\r\nthảo văn bản quy phạm pháp luật về KTTV, giám sát BĐKH, quy hoạch phát triển,\r\nchương trình, kế hoạch trung hạn, dài hạn, và hàng năm về KTTV phù hợp với quy\r\nhoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh\r\nban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp với với Đài Khí\r\ntượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ, các cơ quan thông tin đại chúng và cơ sở\r\ngiáo dục, đào tạo của tỉnh tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền,\r\nnâng cao nhận thức về KTTV và BĐKH.

\r\n\r\n

c) Định kỳ hàng năm phối hợp với các\r\nSở, ngành liên quan rà soát, cập nhật, bổ sung danh mục công trình và chủ công\r\ntrình phải tổ chức quan trắc KTTV, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường theo quy định.

\r\n\r\n

d) Định kỳ 3 năm, chủ trì, phối hợp với\r\ncác Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường\r\ntrình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung loại công trình phải quan trắc và\r\ncung cấp thông tin, dữ liệu KTTV.

\r\n\r\n

đ) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\nvà các cơ quan liên quan thực hiện thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu, tài liệu KTTV trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,\r\nchương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

\r\n\r\n

e) Tiếp nhận hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh\r\ncấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo\r\nKTTV thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

g) Phối hợp với Đài Khí tượng Thủy\r\nvăn khu vực Bắc Trung Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan bảo đảm hành lang kỹ\r\nthuật công trình KTTV quốc gia và công trình KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan xây dựng kế hoạch phát triển mạng quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh\r\nphù hợp với quy hoạch và kết nối với mạng quốc gia, trình UBND tỉnh phê duyệt\r\nvà ban hành sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận bằng văn bản.

\r\n\r\n

i) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan xây dựng cơ sở dữ liệu KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

\r\n\r\n

k) Quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu\r\nKTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An; phối hợp với Đài Khí\r\ntượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ tiếp nhận thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV\r\ntừ các công trình KTTV trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo danh mục; tiếp nhận dữ liệu\r\nquan trắc KTTV tự động của chủ các công trình phải quan trắc KTTV để cung cấp\r\nthông tin, dữ liệu quan trắc về hệ thống dự báo, cảnh báo KTTV quốc gia và cơ sở\r\ndữ liệu KTTV quốc gia.

\r\n\r\n

l) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư\r\nxây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng; tham gia\r\nxây dựng phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, kiểm tra việc thực\r\nhiện các quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai trên địa bàn.

\r\n\r\n

m) Chủ trì, phối hợp với Đài Khí tượng\r\nThủy văn khu vực Bắc Trung Bộ thẩm định việc áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của\r\ncông trình, thiết bị đo của công trình KTTV chuyên dùng, thiết bị quan trắc, định\r\nvị sét do địa phương xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

n) Phối hợp với Đài Khí tượng Thủy\r\nvăn khu vực Bắc Trung Bộ theo dõi, giám sát sự hoạt động của toàn bộ thiết bị\r\nđo KTTV trên địa bàn tỉnh Nghệ An bảo đảm các thiết bị được kiểm định trước khi\r\nđưa vào sử dụng và định kỳ kiểm định theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn.

\r\n\r\n

o) Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành\r\nliên quan thực hiện chế độ báo cáo:

\r\n\r\n

- Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng\r\nnăm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh về công tác quản lý nhà nước\r\nvề hoạt động KTTV trên địa bàn.

\r\n\r\n

- Báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của\r\nUBND tỉnh về về công tác quản lý nhà nước về hoạt động KTTV trên địa bàn.

\r\n\r\n

p) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm\r\ntra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử\r\nlý các vi phạm pháp luật về KTTV theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và\r\nĐầu tư

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tích hợp nội dung, phương án phát\r\ntriển mạng lưới khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh vào Quy hoạch tỉnh, kế hoạch\r\nphát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.

\r\n\r\n

b) Căn cứ nguồn vốn và khả năng cân đối\r\nvốn, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn cho các dự án liên quan đến khí tượng thủy\r\nvăn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công trong kế hoạch đầu tư\r\ncông trung hạn và hàng năm.

\r\n\r\n

c) Tổ chức tiếp nhận và chủ trì, phối\r\nhợp cùng các cơ quan có liên quan thực hiện cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực dự\r\nbáo, cảnh báo KTTV theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các quy\r\nđịnh pháp luật liên quan; gửi danh sách các tổ chức, cá nhân được chứng nhận đầu\r\ntư kinh doanh ngành nghề dự báo, cảnh báo KTTV cho Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ncập nhật khi có bổ sung, thay đổi.

\r\n\r\n

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của Bộ\r\nTài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

3. Trách nhiệm của Sở Tài chính

\r\n\r\n

a) Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện\r\ncác nhiệm vụ quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn thuộc trách nhiệm đảm bảo từ\r\nchi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh.

\r\n\r\n

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan về tài chính theo\r\nquy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

4. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn

\r\n\r\n

a) Quản lý, cung cấp dữ liệu đo đạc từ\r\ncác công trình thủy lợi, nông lâm nghiệp, thủy sản có quan trắc, khai thác dữ\r\nliệu KTTV cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu\r\nKTTV của Nghệ An.

\r\n\r\n

b) Cập nhật danh sách các công trình\r\nphải quan trắc KTTV gồm hồ chứa thủy lợi có cửa van điều tiết lũ và hồ chứa thủy\r\nđiện có dung tích toàn bộ từ ba triệu mét khối (3.000.000 m3) trả\r\nlên; hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận hành liên hồ chứa trên\r\ncác lưu vực sông cho Sở Tài nguyên và Môi trường khi có thay đổi.

\r\n\r\n

c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\ntham gia thẩm định, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV,\r\ngiám sát BĐKH, việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các chiến lược,\r\nquy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nghệ\r\nAn.

\r\n\r\n

d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động\r\ntrong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn khai thác, cung cấp thông\r\ntin, dữ liệu KTTV, tin dự báo, cảnh báo KTTV; áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về xây\r\ndựng, quản lý, khai thác công trình phòng, chống thiên tai trong phát triển\r\nnông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh trong bối cảnh BĐKH.

\r\n\r\n

đ) Thường xuyên tiếp nhận các dự báo,\r\ncảnh báo về KTTV do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ cung cấp, xử lý\r\nthông tin theo chức năng để chỉ đạo kịp thời sản xuất nông, lâm nghiệp, đánh bắt\r\nvà nuôi trồng thủy sản.

\r\n\r\n

e) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới KTTV chuyên dùng của\r\nNghệ An, đề xuất mạng lưới KTTV chuyên dùng của Nghệ An phục vụ công tác phòng\r\nchống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

\r\n\r\n

g) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát BĐKH;\r\nthực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch\r\nphát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi,\r\nthủy sản và phát triển nông thôn.

\r\n\r\n

h) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nĐài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ thu thập, cập nhật và tổng hợp các\r\nthông tin, số liệu về tác động của giám sát BĐKH ảnh hưởng đến sản xuất nông\r\nnghiệp và nuôi trồng thủy sản; đề xuất các biện pháp ứng phó, khắc phục.

\r\n\r\n

i) Tham gia ý kiến trong việc thẩm định\r\nhồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép cảnh báo dự báo KTTV thuộc thẩm\r\nquyền của UBND tỉnh theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có).

\r\n\r\n

k) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định\r\ncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

5. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận\r\ntải

\r\n\r\n

a) Phối hợp cung cấp dữ liệu đo đạc từ\r\ncác công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý có quan trắc, khai thác dữ liệu\r\nKTTV cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu KTTV của\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động\r\ntrong lĩnh vực giao thông vận tải khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV,\r\ntin dự báo, cảnh báo KTTV; áp dụng việc sử dụng, trao đổi thông tin, dữ liệu\r\nkhí tượng phục vụ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng đáp ứng yêu cầu quản lý\r\ndịch vụ đảm bảo hoạt động giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.

\r\n\r\n

c) Theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc\r\nlồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai, thích ứng với BĐKH trong quá trình tổ\r\nchức thực hiện quy hoạch, dự án hạ tầng giao thông vận tải của tỉnh.

\r\n\r\n

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường tham mưu UBND tỉnh để xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng\r\nChính phủ bổ sung những công trình giao thông phải quan trắc KTTV.

\r\n\r\n

đ) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định\r\ncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và\r\nTruyền thông

\r\n\r\n

a) Tham mưu UBND tỉnh các chiến lược\r\nphát triển đồng bộ hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh\r\nphù hợp phục vụ hoạt động KTTV theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

\r\n\r\n

b) Chỉ đạo các cơ quan báo đài cấp tỉnh,\r\nhệ thống Đài truyền thanh cấp huyện, hệ thống thông tin cơ sở tích cực tuyên\r\ntruyền các chỉ đạo của Trung ương, của UBND tỉnh về hoạt động KTTV nhằm đảm bảo\r\nđăng tải thông tin, dữ liệu KTTV; giám sát BĐKH, thiên tai KTTV đúng với tình\r\nhình thực tế. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời cung cấp thông\r\ntin cho báo chí về hoạt động KTTV đã và đang diễn ra trên địa bàn tỉnh một cách\r\nchính xác, đảm bảo tính nhất quán trong các thông tin, tuyên truyền.

\r\n\r\n

c) Phối hợp với Văn phòng Ban chỉ huy\r\nPhòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực\r\nBắc Trung Bộ để chỉ đạo các đơn vị thông tin di động đảm bảo hạ tầng kỹ thuật\r\ncác mạng di động nhằm phục vụ việc báo tin thiên tai trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

d) Phối hợp với Văn phòng Thường trực\r\nBan Chỉ huy PCTT-TKCN và PTDS tỉnh, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ\r\ntrong việc tổ chức truyền tin và sử dụng kinh phí phục vụ tuyên truyền qua mạng\r\nđiện thoại di động về cảnh báo thiên tai theo quy định.

\r\n\r\n

đ) Phối hợp, hỗ trợ Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường thực hiện triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong\r\nlĩnh vực KTTV do UBND tỉnh giao.

\r\n\r\n

e) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định\r\ncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

7. Trách nhiệm của Sở Du lịch

\r\n\r\n

a) Phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu\r\nquan trắc KTTV cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu\r\nKTTV của Nghệ An đối với các công trình khai thác kinh doanh du lịch do Sở Du lịch\r\nquản lý có tổ chức quan trắc KTTV.

\r\n\r\n

b) Cập nhật danh sách các công trình\r\nphải quan trắc KTTV gồm Tháp thu phát sóng phát thanh, truyền hình có kết hợp\r\nkhai thác tham quan, kinh doanh phục vụ khách trên tháp; cáp treo phục vụ hoạt\r\nđộng tham quan, du lịch; vườn quốc gia cho Sở Tài nguyên và Môi trường khi có\r\nthay đổi.

\r\n\r\n

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường tham mưu UBND tỉnh đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng\r\nChính phủ bổ sung những công trình khai thác kinh doanh, dịch vụ du lịch phải quan\r\ntrắc KTTV theo tình hình thực tế.

\r\n\r\n

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định\r\ncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

\r\n\r\n

a) Cung cấp thông tin liên quan trong\r\ncông tác quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch xây dựng có đề cập đến nội dung\r\ncó đề cập đến nội dung KTTV phục vụ xây dựng dữ liệu KTTV của tỉnh Nghệ An về Sở\r\nTài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ntrong việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu về KTTV được cấp thẩm quyền phê duyệt,\r\nphục vụ công tác chống ngập tại đô thị.

\r\n\r\n

c) Xem xét, giải quyết cấp giấy phép\r\nxây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, UBND cấp xã nhằm đảm bảo phạm vi an toàn hành lang kỹ thuật\r\ncông trình KTTV lân cận.

\r\n\r\n

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV, giám sát BĐKH;\r\nthực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch\r\nphát triển, chương trình, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng và vật liệu xây dựng.

\r\n\r\n

đ) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm quan trắc KTTV đảm\r\nbảo phù hợp với quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị của Nghệ An.

\r\n\r\n

e) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định\r\ncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

9. Trách nhiệm của Sở Khoa học và\r\nCông nghệ

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường và các Sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về nhu cầu\r\nnghiên cứu, tạo sản phẩm khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực KTTV và BĐKH.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường thẩm định chuyển giao công nghệ, đánh giá, định giá, giám định\r\ncông nghệ công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng\r\nđược xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; nghiên cứu, ứng dụng khoa học\r\ncông nghệ nâng cao chất lượng trong công tác dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng\r\nthủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định\r\ncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

10. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và\r\nĐào tạo

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ lồng ghép chương\r\ntrình giáo dục tại các cấp học nhằm tuyên truyền, phổ biến kiến thức về KTTV,\r\nBĐKH và các kỹ năng xử lý, ứng phó khi gặp hiện tượng thời tiết nguy hiểm,\r\nphòng tránh thiên tai, ý thức bảo vệ môi trường.

\r\n\r\n

11. Trách nhiệm của Văn phòng Thường\r\ntrực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh

\r\n\r\n

a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\nthẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV ở\r\nnội dung lồng ghép phòng, chống thiên tai vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,\r\nchương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nghệ An.

\r\n\r\n

b) Thu thập, đo đạc, khảo sát, thống\r\nkê, lưu trữ các dữ liệu KTTV phục vụ công tác theo chức năng nhiệm vụ, đồng thời\r\ncung cấp dữ liệu KTTV thu thập, quan trắc được cho Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ntrong việc xây dựng cơ sở dữ liệu KTTV của Nghệ An.

\r\n\r\n

c) Chủ trì, phối hợp với Đài Khí tượng\r\nThủy văn khu vực Bắc Trung Bộ trong việc cung cấp thông tin, bản tin dự báo, cảnh\r\nbáo các loại hình thiên tai phục vụ cho công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai.

\r\n\r\n

d) Tổ chức tuyên truyền, truyền tin về\r\ncảnh báo thiên tai theo quy định.

\r\n\r\n

12. Trách nhiệm của Đài Phát thanh\r\nvà Truyền hình Nghệ An

\r\n\r\n

a) Tổ chức truyền, phát tin dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn, thông tin về biến đổi khí hậu phục vụ phòng, chống\r\nthiên tai, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường và các đơn vị liên quan trong việc phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận\r\nthức cộng đồng về khí tượng thủy văn, thông tin biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

c) Tham gia đưa tin, bài tại các buổi\r\nhội nghị, họp báo về KTTV, BĐKH do UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tổ\r\nchức.

\r\n\r\n

13. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

\r\n\r\n

a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng theo nhu cầu\r\nkhai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV phục vụ quy hoạch phát triển ngành,\r\nkinh tế - xã hội của Nghệ An.

\r\n\r\n

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ thực hiện điều tra, khảo\r\nsát đổ bổ sung thông tin, dữ liệu về KTTV đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin, dữ\r\nliệu KTTV phục vụ quy hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội của Nghệ An.

\r\n\r\n

c) Lồng ghép nội dung phòng, chống\r\nthiên tai khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Rà\r\nsoát, bổ sung các nội dung phòng, chống thiên tai mà trước đây chưa đề cập hoặc\r\nđã có đề cập nhưng chưa phù hợp với quy hoạch và tiêu chuẩn phòng, chống thiên\r\ntai hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống công trình chuyên dùng cho\r\nphòng, chống thiên tai tại địa phương.

\r\n\r\n

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường kiểm tra, có ý kiến thẩm định trong quy trình cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ\r\nsung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

đ) Tiếp nhận kế hoạch tác động vào thời\r\ntiết của cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã lấy ý kiến\r\ncộng đồng dân cư trên địa bàn các xã chịu tác động trực tiếp từ kế hoạch tác động\r\nvào thời tiết đối với trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết ảnh hưởng đến\r\nkhu vực là địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.

\r\n\r\n

e) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết\r\ncác tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về KTTV theo\r\nquy định của pháp luật.

\r\n\r\n

g) Thực hiện công tác báo cáo định kỳ\r\ntrước ngày 15 tháng 12 hàng năm và đột xuất cho Sở Tài nguyên và Môi trường về\r\ntình hình hoạt động KTTV; các tổ chức, cá nhân có công trình khí tượng thủy văn\r\nkhông phục vụ cho hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; kế hoạch tác động\r\nvào thời tiết đã tiếp nhận; tình hình quản lý mốc giới hành lang bảo vệ an toàn\r\ncông trình KTTV của tổ chức, cá nhân; công tác phòng, chống thiên tai KTTV xảy\r\nra trên địa bàn.

\r\n\r\n

14. Trách nhiệm của UBND cấp xã

\r\n\r\n

a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nUBND cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát để bổ sung thông tin, dữ liệu về KTTV\r\nđáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã\r\nhội của tỉnh.

\r\n\r\n

b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ncó ý kiến về pháp lý quyền sử dụng đất trong việc công bố công khai mốc giới, cắm\r\nmốc giới trên thực địa, quản lý mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình\r\nKTTV của tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập. Quản lý hồ sơ, chỉ giới đất, phạm\r\nvi hành lang kỹ thuật công trình của các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn.

\r\n\r\n

c) Triển khai đến các ban ngành, đoàn\r\nthể và các đơn vị có liên quan lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai khi\r\nxây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Rà soát, bổ sung\r\ncác nội dung phòng, chống thiên tai mà trước đây chưa để cập hoặc đã có đề cập\r\nnhưng chưa phù hợp với quy hoạch và tiêu chuẩn phòng, chống thiên tai hoặc có\r\nnguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống công trình chuyên dụng cho phòng, chống\r\nthiên tai tại địa phương.

\r\n\r\n

d) Tiếp nhận kế hoạch tác động vào thời\r\ntiết của cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ trì họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư gồm\r\nthành phần đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính\r\ntrị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và đại diện một số tổ dân cư trên địa\r\nbàn xã chịu tác động trực tiếp từ kế hoạch tác động vào thời tiết, tổng hợp ý\r\nkiến và cho ý kiến phản hồi với từng nội dung của kế hoạch tác động vào thời tiết\r\nđối với trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết ảnh hưởng đến khu vực là địa\r\nbàn đơn vị hành chính cấp xã.

\r\n\r\n

đ) Phối hợp với UBND cấp huyện lấy ý\r\nkiến cộng đồng dân cư gồm thành phần đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\ncấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và đại diện\r\nmột số tổ dân phố trên địa bàn xã chịu tác động trực tiếp từ kế hoạch tác động\r\nvào thời tiết đối với trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết ảnh hưởng đến\r\nkhu vực là địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.

\r\n\r\n

e) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường, UBND cấp huyện thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thi hành\r\npháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm\r\npháp luật về KTTV theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

g) Thực hiện công tác báo cáo định kỳ\r\ntrước ngày 01 tháng 12 hàng năm và đột xuất cho UBND cấp huyện về tình hình hoạt\r\nđộng KTTV, thiên tai KTTV xảy ra trên địa bàn. Nội dung báo cáo gồm tình hình\r\nquản lý mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình KTTV của tổ chức, cá nhân\r\nvà công tác phòng, chống thiên tai KTTV xảy ra trên địa bàn.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 7. Trách nhiệm\r\nthi hành

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm\r\nđôn đốc, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quy chế này, báo cáo UBND tỉnh;

\r\n\r\n

Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,\r\nngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã theo chức năng và\r\nnhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện và kiểm tra việc\r\nthực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

Điều 8. Xử lý các\r\nvướng mắc, bất cập, sửa đổi, bổ sung Quy chế

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện, nếu phát\r\nsinh vướng mắc, không phù hợp thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp\r\nthời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, quyết định\r\nsửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2880/QĐ-UBND Quyết định 2880/QĐ-UBND Quyết định số 2880/QĐ-UBND Quyết định 2880/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định số 2880/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định 2880 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2880/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2880/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp\r\nquản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ\r\ntrưởng các ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và\r\ncác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng
  • Điều 3. Mục\r\ntiêu phối hợp
  • Điều 4. Nguyên tắc\r\nphối hợp
  • Điều 5. Nội dung\r\nphối hợp
  • Điều 6. Trách nhiệm\r\ncủa các Cơ quan liên quan
  • Điều 7. Trách nhiệm\r\nthi hành
  • Điều 8. Xử lý các\r\nvướng mắc, bất cập, sửa đổi, bổ sung Quy chế

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi