ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2609/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (nguồn vốn sự nghiệp);
Căn cứ Kế hoạch số 2335/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố về triển khai Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Thành ủy Đà Nẵng về việc thực hiện Kết luận số 56-KL/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Mục tiêu
- Đảm bảo thống nhất các mục tiêu về biến đổi khí hậu theo Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững được ban hành theo Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xác định được các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho từng giai đoạn (2021- 2025, 2026-2030), tầm nhìn đến 2050;
b) Mục tiêu cụ thể
- Rà soát, cập nhật, bổ sung và xác định được các tác động nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đến quá trình phát triển của các ngành, các lĩnh vực và các khu vực trên địa bàn thành phố;
- Phấn đấu trên 75% cộng đồng dân cư và 100% công chức, viên chức nhà nước hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và các tác động của biến đổi khí hậu; 100% công chức làm công tác quản lý, tham mưu biết cách lồng ghép ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động quản lý kinh tế, xã hội của cơ quan, địa phương mình công tác.
2. Quan điểm
- Biến đổi khí hậu là thách thức nghiêm trọng, ảnh hưởng sâu sắc và làm thay đổi toàn diện đời sống xã hội. Để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu phải tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ, trong đó thích ứng với biến đổi khí hậu là trọng tâm, giảm nhẹ khí nhà kính là cơ hội để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường là quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân và cộng đồng dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia, giám sát của toàn xã hội.
1. Thực trạng khí hậu tại Đà Nẵng (thời kỳ đánh giá 1961-2019)
Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1 với giá trị 21,5°C tiếp đến là tháng 12 với giá trị 22,2°C; cao nhất vào tháng 6 và tháng 7 với giá trị 29,3°C, tiếp đến là tháng 8 với giá trị 29,0°C. Thời kỳ có nền nhiệt độ thấp kéo dài từ tháng 12 năm trước đến tháng 2 năm sau, với giá trị từ 21,5 °C đến 22,4°C. Ngược lại, thời kỳ có nhiệt độ cao nhất kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, với giá trị dao động từ 28,4°C đến 29,4°C. Trung bình năm, nền nhiệt độ ở khu vực thành phố Đà Nẵng đạt giá trị khoảng 25,9°C.
Tổng lượng mưa năm ở khu vực thành phố Đà Nẵng đạt giá trị vào khoảng 2.212,0mm. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng 9, 10, 11 là các tháng trong mùa bão, lượng mưa tháng lớn nhất có thể đạt từ 500 - 600mm. Tổng lượng mưa trong các tháng này bằng khoảng 75 - 80% tổng lượng mưa cả năm.
Kết quả từ số liệu vệ tinh và quan trắc tại trạm Sơn Trà cho thấy mực nước biển qua các năm đều tăng, mức tăng trung bình là 3,69mm/năm từ số liệu vệ tinh và tăng 2,55mm/năm từ số liệu quan trắc tại trạm Sơn Trà.
- Số giờ nắng, số ngày nắng nóng
- Mưa cực đoan
- Lũ lụt
Trong mùa lũ, hầu hết các sông thường xuất hiện lũ vượt mức báo động báo động 2-3. Vào mùa mưa, nước sông lên nhanh gây ngập lụt ở vùng hạ lưu, nhưng thời gian ngắn, chỉ kéo dài trong vai ngày. Trong mùa khô, mực nước sông thấp, vùng cửa sông bị ảnh hưởng triều mặn khoảng 1 tháng.
- Bão và áp thấp nhiệt đới
2. Diễn biến biến đổi khí hậu tại Đà Nẵng
Theo kịch bản trung bình RCP4.5 (nồng độ khí nhà kính đại diện “Representative Concentration Pathways - RCP), nhiệt độ trung bình năm khu vực thành phố Đà Nẵng có xu thế tăng so với trung bình thời kỳ cơ sở (1986-2005). Theo kịch bản trung bình RCP4.5, giữa thế kỷ tăng khoảng 1,4°C (1,0÷2,1); đến cuối thế tăng khoảng 1,9°C (1,3÷2,7). Theo kịch bản cao RCP8.5, giữa thế kỷ tăng khoảng 1,9°C (1,3÷2,6); đến cuối thế kỷ tăng khoảng 3,2°C (2,6÷4,3).
Vào giữa thế kỷ 21 số ngày nắng nóng (ngày nhiệt độ cao nhất Tx ≥ 35°C) có xu thế tăng, với mức tăng từ 30 đến 40 ngày so với thời kỳ cơ sở. Đến cuối thế kỷ 21, số ngày nắng nóng tăng từ 40 đến 80 ngày.
Theo kịch bản trung bình RCP4.5, lượng mưa năm có xu thế tăng. Giữa thế kỷ tăng 22,7% (10,0÷36,1); đến cuối thế kỷ tăng khoảng 25,5% (14,4÷37,8). Theo kịch bản cao RCP8.5, giữa thế kỷ tăng 22,0% (15,9÷28,3); đến cuối thế kỷ tăng khoảng 20,8% (15,0÷26,8).
c) Về hạn hán
d) Về mực nước biển dâng
e) Về nguy cơ ngập vì nước biển dâng do biến đổi khí hậu
III. GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
a) Lĩnh vực tài nguyên nước
- Triển khai hiệu quả các chương trình, dự án cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt là dân ở các khu vực còn khó khăn; cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, các chiến sĩ quân đội, ngư dân trên biển, đảo.
b) Lĩnh vực nông nghiệp
- Triển khai đầu tư xây dựng mới các công trình thủy lợi có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu, nước biển dâng; củng cố và nâng cấp các hồ chứa vừa và nhỏ, đảm bảo an toàn trữ nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, an toàn khu dân cư hạ lưu; tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn.
c) Lĩnh vực khí tượng - thủy văn
- Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn thành phố Đà Nẵng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
d) Lĩnh vực quy hoạch và đô thị
- Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện quy hoạch xây dựng, quản lý đô thị các cấp có khả năng tích hợp, lồng ghép các yếu tố ứng phó với biến đổi khí hậu trong lập và triển khai quy hoạch, quản lý đô thị.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, phát triển đô thị: Tôn trọng địa hình tự nhiên, hạn chế thay đổi địa hình, nghiêm cấm việc tự ý đào núi, ngăn, lấp hoặc thay đổi các dòng chảy tự nhiên của sông, suối; Điều chỉnh hệ thống thoát nước trong các khu dân cư, khu đô thị để đảm bảo ứng phó với thoát nước khi có mưa lũ lớn xảy ra; Tích hợp nội dung ứng phó biến đổi khí hậu vào quy hoạch và việc xây dựng chương trình phát triển đô thị (đảm bảo theo Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Hình thành hệ thống kiểm soát, hạn chế lũ, lụt, ngập úng trong đô thị: Hình thành các hồ chứa điều tiết ngập lụt, khai thông, nạo vét, cải tạo, gia cố, nắn dòng cho các đường thoát nước đô thị; xây dựng đê, kè, tường chắn lũ, phân dòng lũ, công trình chứa nước ngầm hiện đại, quy mô lớn (tích hợp theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng).
- Tổ chức triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và chuyển giao kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ liên quan biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Chú trọng nghiên cứu phát triển các vật liệu mới thân thiện môi trường, tiến đến giảm thiểu sử dụng rác thải nhựa và các vật liệu gây ô nhiễm môi trường, phát thải khí nhà kính.
- Tăng cường công tác y tế; nâng cấp, cải tạo, xây mới cơ sở hạ tầng phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng; Tăng cường phòng chống các dịch bệnh do biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế các địa phương trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đặc biệt là năng lực ứng phó khủng hoảng sau thiên tai lớn.
g) Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Tăng cường sử dụng các chất liệu truyền thống, phương thức truyền thống trong việc tu bổ, phục dựng bảo quản các hiện vật trong bảo tàng, di tích và nhà truyền thống.
2. Nhóm giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp thành phố, góp phần hoàn thiện mức kiểm kê và thúc đẩy phát triển thị trường các-bon cấp quốc gia.
- Thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng các-bon thấp, tái cấu trúc các ngành kinh tế theo hướng ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực tiêu tốn ít năng lượng; từng bước hạn chế phát triển các nhóm ngành kinh tế tiêu tốn nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế thấp.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, dự án về phát triển, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học, năng lượng mới (tích hợp theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
- Đẩy mạnh các biện pháp kỹ thuật canh tác nông nghiệp bền vững nhằm giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp.
- Thay đổi phương thức canh tác nông nghiệp, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp xanh, đảm bảo phát triển bền vững, an ninh lương thực và xóa đói giảm nghèo.
- Xây dựng và áp dụng các chính sách hỗ trợ chuyển đổi mục đích kinh doanh rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn, thu nhập chính từ sản phẩm là gỗ sang thu nhập từ chi trả môi trường rừng thông qua việc hấp thụ CO2 của rừng.
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, xây dựng phương pháp luận đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng ứng phó trong bối cảnh tác động của BĐKH đối với lĩnh vực nông nghiệp.
b) Tăng cường cơ sở vật chất và đào tạo lực lượng chuyên nghiệp trong công tác tìm kiếm, cứu hộ cứu nạn
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, xây dựng lực lượng chuyên nghiệp, chính sách cán bộ phục vụ cho công tác tìm kiếm, cứu hộ cứu nạn trong các tình huống thiên tai.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về ứng phó biến đổi khí hậu, đặc biệt là cho cán bộ quản lý trực tiếp làm công tác về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, nông nghiệp, xây dựng - đô thị và công nghiệp - năng lượng.
- Tăng cường lồng ghép các yếu tố BĐKH vào các văn bản và chính sách phát triển của thành phố.
Vận động và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ của quốc tế, bao gồm: tài chính, kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ thông qua hợp tác song phương và đa phương; tham gia các hoạt động hợp tác khu vực và toàn cầu về biến đổi khí hậu.
Danh mục các dự án ưu tiên để thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; đồng thời, tham mưu UBND thành phố tổ chức đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Rà soát bổ sung các nhiệm vụ và đề xuất các giải pháp thực hiện để tổng hợp, bổ sung vào kế hoạch 05 năm, hàng năm trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh.
- Phối hợp với các Sở ngành, địa phương và tổ chức liên quan chủ động huy động các nguồn xã hội hóa theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch hành động.
- Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch theo đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường và đúng quy định của Luật Ngân hàng nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan.
Tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, căn cứ chủ trương của UBND thành phố, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và khả năng cân đối ngân sách; Sở Tài chính tổng hợp (đối với nguồn chi thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp (đối với nguồn chi đầu tư) để báo cáo cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật NSNN hiện hành.
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo Kế hoạch này và Kế hoạch số 2335/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố về triển khai Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Thành ủy Đà Nẵng về việc thực hiện Kết luận số 56-KL/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; cụ thể hóa các văn bản quy phạm, các chủ trương, chính sách về ứng phó biến đổi khí hậu của Trung ương và của thành phố, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch hoạt động hằng năm của cấp hoặc ngành mình, trong đó xác định những việc cần làm ngay, những việc lâu dài, phân công cán bộ phụ trách và chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các hoạt động của ngành, địa phương.
- Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các ngành, địa phương, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý hành chính liên quan đến biến đổi khí hậu.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình, chủ động xúc tiến, làm việc với các Bộ, ngành chủ quản để tranh thủ sự chỉ đạo, sự hỗ trợ các nguồn vốn từ Trung ương cho các dự án, chương trình cụ thể về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao nhận thức cho cộng đồng về biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở địa phương và các Hội, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch này và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Trung ương, Thành ủy, Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng
6. Các tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp và doanh nghiệp
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động, các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Kế hoạch hành động tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Giai đoạn thực hiện | Ghi chú | ||||||||||||||||||
2021 - 2025 | 2026-2030 | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
1 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
2 |
Hoàn thành |
|
| ||||||||||||||||||||
3 |
Hằng năm | Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 của UBND thành phố | |||||||||||||||||||||
4 |
Hoàn thành |
|
| ||||||||||||||||||||
5 |
Hoàn thành |
| Kế hoạch số 8066/KH-UBND ngày 29/11/2019 và Kế hoạch số 6623/KH-UBND ngày 07/10/ 2020 của UBND thành phố | ||||||||||||||||||||
6 |
Hoàn thành |
|
| ||||||||||||||||||||
7 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
8 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
9 |
Hằng năm | Năm 2020, UBND thành phố phê duyệt Phương án tại Quyết định số 3059/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 | |||||||||||||||||||||
10 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
11 |
Hoàn thành | Cập nhật |
| ||||||||||||||||||||
12 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
13 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
14 |
Hằng năm |
|
1 |
Hằng năm |
| ||||||||||||||||||
2 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
3 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
4 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
5 |
Hoàn thành |
|
| ||||||||||||||||||||
6 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
1 |
Thực hiện | Cập nhật |
| ||||||||||||||||||||
2 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
3 |
Hoàn thành |
|
| ||||||||||||||||||||
4 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
5 |
| ||||||||||||||||||||||
6 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
7 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
8 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
9 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
10 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
11 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
12 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
13 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
14 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
15 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
16 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
14 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
15 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
16 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
1 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
2 |
Hằng năm |
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ khóa: Quyết định 2609/QĐ-UBND, Quyết định số 2609/QĐ-UBND, Quyết định 2609/QĐ-UBND của Thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 2609/QĐ-UBND của Thành phố Đà Nẵng, Quyết định 2609 QĐ UBND của Thành phố Đà Nẵng, 2609/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đang được cập nhật.
Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 2609/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Quang Nam |
Ngày ban hành | 2021-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-28 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |