Số hiệu | 25/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Trị |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Võ Văn Hưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 25/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n Trị, ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức\r\nChính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Phòng chống thiên tai\r\nngày 19/6/2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số\r\nđiều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản\r\ncông ngày 21/6/2017;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP\r\nngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống\r\nthiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP\r\nngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử\r\ndụng tài sản công;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định\r\nmức sử dụng máy móc, thiết bị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục vật tư,\r\nphương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND\r\ntỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2493/TTr-STC ngày 15/7/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này\r\nquy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị\r\nchuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh\r\nQuảng Trị.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này\r\náp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử\r\ndụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị phòng chống thiên tai của Nhà nước\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, trang\r\nthiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết\r\nđịnh này.
\r\n\r\na) Số lượng vật tư, trang thiết bị\r\nchuyên dùng quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Thủ trưởng các cơ quan,\r\ntổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc và khả năng nguồn kinh\r\nphí được phép sử dụng để quyết định số lượng theo đúng quy định của pháp luật,\r\nđảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
\r\n\r\nb) Đối với định mức, tiêu chuẩn sử dụng\r\nvật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Phụ lục\r\nkèm theo Quyết định này chưa có số lượng cụ thể; các cơ quan, tổ chức được giao\r\nquản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống\r\nthiên tai của tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế, lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của\r\nCơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh\r\ntrước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo đúng quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nc) Đối với định mức, tiêu chuẩn\r\nphương tiện chuyên dùng phòng chống thiên tai, thực hiện theo Quyết định của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị\r\ncho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị và\r\ncác quy định có liên quan.
\r\n\r\n2. Trường hợp gặp phải tình huống cấp\r\nbách khi có sự cố, thiên tai xảy ra mà tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư,\r\nphương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại khoản\r\n1 Điều này không đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ thì các cơ quan, tổ chức có liên\r\nquan kịp thời báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai\r\nvà Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét,\r\ncó chủ trương thực hiện.
\r\n\r\n3. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật\r\ntư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này phải đảm bảo\r\nđúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; Điều 5 Quyết định\r\nsố 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục vật\r\ntư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai và các văn bản\r\npháp luật khác có liên quan, đồng thời phải được thực hiện công khai, minh bạch,\r\nđảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
\r\n\r\n\r\n\r\nNguồn hình thành vật tư, phương tiện,\r\ntrang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các\r\nnguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan được phân công nhiệm vụ\r\nthường trực về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổ chức\r\nxây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng\r\nphòng, chống thiên tai để phục vụ hoạt động phòng chống thiên tai, trình cấp có\r\nthẩm quyền phê duyệt theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các văn bản quy định của\r\npháp luật hiện hành.
\r\n\r\n2. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước\r\ntỉnh và các cơ quan có liên quan căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao,\r\ntổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng\r\nvật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại các\r\ncơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
\r\n\r\n2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nGiám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc\r\nNhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng\r\nban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT\r\nTƯ, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n TRANG THIẾT BỊ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG\r\n THIÊN TAI \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh và cấp huyện \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị di động theo dõi diễn biến,\r\n phân tích thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt\r\n lở đất \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra\r\n lũ, ngập lụt \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị xác định khoảng cách \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng,\r\n gió, nhiệt độ (cố định và di động) \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy đo gió, đo độ mặn, đo nhiệt độ\r\n cầm tay \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TẠI CƠ\r\n QUAN, ĐƠN VỊ \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm\r\n cứu nạn \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị truyền hình trực tuyến,\r\n truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai (micro,\r\n màn hình, đường truyền, camera...) \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo\r\n nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy phát điện công suất lớn duy trì\r\n nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin\r\n phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Máy tính để bàn cấu hình cao để cài\r\n đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy tính xách tay cấu hình cao để\r\n cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc\r\n khẩn cấp trong tình huống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng\r\n phục vụ phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n mềm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN\r\n TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện và\r\n cấp xã (riêng khoản 1 Mục III không áp dụng cho cấp xã) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy bay không người lái đáp ứng yêu\r\n cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên\r\n tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy định vị vệ tinh \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n La bàn để định vị, định hướng các\r\n khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xuồng \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa\r\n người bị thương khi thiên tai đã, đang xảy ra \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n tình hình thực tế \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại\r\n đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng\r\n yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng\r\n yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại hiện trường trong tình huống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát\r\n trong điều kiện thiên tai \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phao cứu sinh khi thiên tai đã,\r\n đang xảy ra \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục\r\n vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy\r\n ra \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n VẬT TƯ \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm\r\n cứu nạn \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán\r\n bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã,\r\n đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép,\r\n đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...) \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n tình hình thực tế \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thang dây chuyên dùng phục vụ di\r\n chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai\r\n đang xảy ra \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ\r\n cán bộ công tác tại hiện trường \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vật tư chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn\r\n cấp sự cố đê điều, hồ đập \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 25/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Trị |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Võ Văn Hưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 25/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Trị |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Võ Văn Hưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |