Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2324/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 23/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hoàng Anh |
| Ngày hiệu lực | 23/12/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2324/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 23/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hoàng Anh |
| Ngày hiệu lực | 23/12/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
UỶBAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:2324/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải rắn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Cao Bằng tại Tờ trình số 1982/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.Phêduyệtđồán:QuyhoạchquảnlýchấtthảirắntỉnhCaoBằng đếnnăm2025vớicác nội dungchủyếu sauđây:
1.Tênđồán:QuyhoạchquảnlýchấtthảirắntỉnhCaoBằngđếnnăm 2025.
2.Phạmvi lậpquyhoạch: Trênđịa bàn tỉnh CaoBằng.
3.Mục tiêu củađồ ánquyhoạch:
a.Mụctiêutổngquát:Xâydựngchiếnlượcquảnlýtổnghợpchấtthải rắn(sauđâygọitắtlàCTR)trênđịabàntoàntỉnhCaoBằngđếnnăm2025, nhằmđảmbảotính bềnvững trongquá trìnhphát triểnkinh tế,xã hội của tỉnh.
b.Mục tiêu cụ thể:
- Xâydựngcác phương thức phân loạiCTR tại nguồnvà xácđịnh lộtrình triểnkhaithựchiệnphânloạiCTRtạinguồnchomỗiloạihìnhchấtthải,đảm bảophùhợpvớiđiềukiện kinhtế, xã hộicủa từngkhuvực,từnghuyện.
-Xâydựng,hoànchỉnhmạnglướicáckhuxửlýCTRtrênđịabàntỉnh, đảmbảođápứngyêucầuxửlýCTRchocácđôthị,khucôngnghiệpvàcác điểmdâncưnôngthôn,theohướngtăngcườngtáichếcácloạichấtthảirắn, hạnchế chônlấp,đảmbảoyêu cầuvệ sinhmôi trường.
-Xâydựngvàhoànchỉnhhệthốngcơchếchínhsách,bộmáyquảnlývề CTRnhằm đẩy mạnhhiệuquảquảnlýNhànước,nângcaochấtlượngthugom, vậnchuyểnvà xửlý chất thảirắn của tỉnh.
-Đềxuấtkếhoạchvàxácđịnhcácnguồnlựcthựchiệnquyhoạchquản lý CTR tỉnhCaoBằngđếnnăm2025.
4. Đối tượnglập quyhoạch:
- Chất thải rắnsinhhoạtđô thị;
- Chất thải rắnsinhhoạt khudân cưnông thôn;
- Chất thải rắncông nghiệp;
- Chất thải rắnytế;
- Chất thải rắnxâydựng, bùn cặn.
5. Nội dungđồ ánquyhoạch quản lý chất thảirắn:
5.1.Thugom,phânloạitạinguồnvàtáichế,táisửdụngCTRphát sinh từsinh hoạt, sản xuấtcôngnghiệp,xâydựngvàytế:
a.CTRsinhhoạtđô thị và khudân cư nông thôn:
-Ápdụngthugomvàphânloạitạinguồntheolộtrình,tăngcườngtái chế,táisửdụng.
- Sửdụng03 phương thức thugom, vận chuyểnCTRsinh hoạt nhưsau:
+Vậnchuyểntrựctiếp:Cácphươngtiệnthugomcỡnhỏsẽthugomchất thải tại các khuvực và vận chuyển thẳng đếnđịa điểmđổ thảicuối cùng.
+Vậnchuyểntrungchuyển:Phươngtiệnthugomcỡnhỏthugomchất thảitạicác khuvựcvàvậnchuyển đếntrạmtrungchuyển. Ở trạmtrungchuyển, chấtthảiđượcchuyểnvàocáccontainercỡlớnnhờthiếtbịnénépvàđượcvận chuyểnđếnđịa điểmđổ thảicuối cùngbằng xe tảicỡ lớn.
+VớiphươngánxửlýCTRphântán,từngđôthịvàcáckhutậptrung dâncưtập trungnông thôn sẽ cóquyhoạch tuyến thu gomvận chuyểnriêng.
-Môhìnhthugom,vậnchuyểnCTRsinhhoạt:Theo04môhình,như nội dungthuyếtminhđồ ánquyhoạch.
b.CTRcôngnghiệp:
- Thugom,phânloại tại nguồn,tăngcườngtái chế,tái sửdụng.
-Sửdụng02phươngthứcthugomvàvậnchuyểnCTRcôngnghiệpnhư sau:
+Cáccơsởcôngnghiệptựchịutráchnhiệmviệcthugom,phânloạivà vậnchuyểncácloạiCTRhoặcthuêkhoáncáctổchức,cánhândướisựquảnlý của cơ quanquản lýnhà nước về CTR.
+Việcthugom,phânloạivàvậnchuyểnCTRcôngnghiệpsẽdođơnvị chuyêntráchđảmnhiệm.Cáccơsởsảnxuấtcôngnghiệpcónhiệmvụkýhợp đồngvớiđơnvịnàyđểthugom,vậnchuyểnvàxửlýCTRcôngnghiệptrêncơ sởcácyêucầuquảnlýnhànướcvềbảovệmôitrườngnóichung,quảnlýCTR nói riêng.
-NhằmthựchiệntốiđalượngCTRcóthểtáichế,táisửdụngthìviệc phânloạichấtthảirắncôngnghiệptạinguồnởtỉnhCaoBằngphảiđượckết hợp đồngthời haiphương thức phân loại: phânloại sơ cấpvà phân loại thứcấp.
-Tăngcườngápdụng“giảiphápsảnxuấtcôngnghiệpsạchhơn”nhằm giảmthiểu chất thảingaytừnguồnphát sinh.
c.CTRy tế:
Thựchiệnphânloạingaytạicácphòng,khoacủabệnhviện,tăngcường trangbị hệ thống thugom,lưu chứa chuyêndụng,đồngbộ.
d.CTRxây dựng và bùn cặn:
-Đẩymạnhcôngtácphânloạitạinguồnvàtăngcườngkhảnăngtáichế vàsửdụnglạicủaCTRxâydựng.Phươnghướngtáichếcóthểápdụngnhư sau:
+Khuvựcđôthị:Cóthểdùngđểsảnxuấtphânhữucơ(kếthợpxửlý trongcácnhàmáycompost)bằngcáchchothêmvôibộtđểkhửchua;thanbùn; cấyvisinh,dùngchếphẩmEM…đểkhửmùisẽthànhphânhữucơtổnghợp. Bùn thải cũngcóthể xửlýtại các bãichôn lấpvớiô chứa bùn.Bùnkhôđược sử dụngđể chế biếnphânhữu cơ hoặc làmchất phủ bề mặt chobãi chôn lấp.
+Khuvựcnôngthôn,bùnthảiđượcxửlýphâncấptạicáchộgiađình theo côngnghệ biogas tạonănglượngphục vụchosinhhoạt và sản xuất.
- Phương thức thu gom, vận chuyển CTR xây dựng và bùn thải như phương thức thugom, vận chuyểnCTRcôngnghiệp.
5.2. Vị trí, quy mô các điểm thu gom, trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn lấp và tuyến đường vận chuyển CTR:
a.CTRsinhhoạtđô thị và khudân cư nông thôn:
-DựbáotổnglượngCTRsinhhoạtphátsinhtrongtoàntỉnhCaoBằng giaiđoạn 2014-2020là515tấn/ngàyvà giai đoạn 2020-2025là941tấn/ngày; nhucầuquỹđấtchoxửlýCTRsinhhoạtcủatỉnhCaoBằngđếnnăm2025là khoảng44,2ha.
- Cơ sở và nguyên tắc lựa chọnvị trí các khu xửlýCTR sinhhoạt cho các huyện, thànhphố,thị xã trênđịa bàn tỉnh CaoBằng:
+Cáckhu xửlý CTRlựachọn theo hướng liên đô thị nhằmxửlý tập trung,ápdụngcôngnghệxửlýhiệnđạiđểhạnchếchônlấp,kéodàituổithọ khuxửlývà giảmthiểuônhiễmmôi trường.
+ Định hướng quyhoạch bãi chôn lấp/khu xử lý của các huyện, thành phố,thị xã trong tỉnh.
-CơsởvànguyêntắclựachọnvịtrícáckhuxửlýCTRsinhhoạtcho khuvực cácđiểmdâncưnông thôn:
+Các xã có quyhoạch nôngthônmới: giaiđoạn 1:Sẽgiữnguyêncác bãi chônlấpCTRtheoquyhoạchnôngthônmới,giaiđoạn2:Saukhicáckhuxử lýCTRcủahuyệnđượcxâydựng,thìmộtsốbãichônlấpCTRcủaxãsẽđược cảitạothànhtrạmtrungchuyểnCTR;nhữngxãcóbãichônlấpCTRcáchxa khuxửlýCTR của huyệntrên15km,thì bãichôn lấpCTRsẽ được cải tạo,nâng cấpđể phục vụ choxã hoặc liên xã.
+Cácxãcóchưacóquyhoachnôngthônmới:Trungtâm cácxãcáchxa khu xử lý CTR của huyện trên 15km, thì mỗi xã sẽ xây dựng 1 trạm trung chuyểnCTR;nhữngxãcótrungtâmcáchxakhuxửlýCTRhuyệntrên15km, sẽxâydựngcáckhuchônlấpCTRcủaxãhoặcliênxã(tùytheođịahìnhvà giao thông của khuvực).
b.CTRcôngnghiệp:
- Dự báo tổng lượng CTR công nghiệp phát sinh trong toàn tỉnh Cao Bằnggiaiđoạn2014-2020là188tấn/ngàyvàgiaiđoạn2020-2025là320 tấn/ngày;nhucầuquỹđấtchoxửlýCTRcôngnghiệpcủatỉnhCaoBằngđến năm2025 là khoảng 16,5 ha.
- Nguyên tắc lựa chọn trạm trung chuyển CTR công nghiệp tỉnh Cao Bằng:
+Giảmtốiđatoànbộchiphívậnchuyểntừ khuvựcthugomđếnkhuxử lý cuối cùng, bao gồmchi phí vận chuyển rác được thu gomđến trạmtrung chuyển và từtrạmtrung chuyển đếnkhuxửlý cuối cùng.
+ Vị trí các trạm trung chuyển phải đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Trạmtrung chuyểnCTR công nghiệp trong tỉnhgồm2 loại:
+Trạmtrungchuyểnsơcấp(nằmtạimỗikhu,cụmcôngnghiệp):Cóvai tròtậpkếtcácloạiCTRcôngnghiệptrướckhiđưađếncáctrạmtrungchuyển tập trunghoặc các khuxửlý.
+Trạmtrungchuyểntậptrungđặttạikhuxửlý,cóvaitròkếthợpvới cáchoạtđộngtáichếCTRcôngnghiệp,xửlýđổthảiCTRcôngnghiệpthông thườngvàtrungchuyểnCTRcôngnghiệpnguyhạitrướckhiđưađếnkhuxửlý CTRcôngnghiệpcấpvùngliên tỉnh.
-Mỗikhu,cụmcôngnghiệpcầnítnhấtmộttrạmtrungchuyển(điểmtập kếthaytrạmtrungchuyểnsơcấp). Chỉtiêukỹthuậtbãitậpkết:chiềucao1m, diệntíchcáccôngtrìnhphụtrợchiếm 20%diệntíchtrạm,bềrộngkhoảngcách ly5m.
- Nguyên tắc lựa chọn cơ sở xửlýCTR công nghiệp:
+ThànhphầnCTRcôngnghiệpkhôngnguyhại,khôngthểtáisửdụng, táichếđượcsẽđưađichônlấptạibãichônlấphợpvệsinhsinhhoạtcủatừng huyện.
+ThànhphầnCTRcôngnghiệpcókhảnăngtáichếsẽđưavềkhuxửlý CTRThànhphố CaoBằng.
+ThànhphầnCTRcôngnghiệpnguyhại sẽđượcxửlýtạikhuxửlýtại khuxửlý thànhphốCaoBằng.
c.CTRy tế:
-DựbáotổnglượngCTRytếphátsinhtrongtoàntỉnhCaoBằnggiai đoạn 2014-2020là3,46tấn/ngàyvàgiaiđoạn 2020-2025là4,9tấn/ngày;nhu cầuquỹđấtchoxửlýCTRytếcủatỉnhCaoBằngđếnnăm2025làkhoảng 0,42ha.
-Đểđạthiệuquảkinhtếvàkiểmsoátônhiễmtốt,xửlýtriệtđểlượng CTRytếphátsinh,cầnphốihợpcáccácphươngphápkhácnhautrêncơsở đảmbảocáctiêuchuẩnmôitrườngđồngthờiphùhợpvớiđiềukiệntựnhiên, kinhtế,xã hội,cụthể nhưsau:
+Saukhiphânloạicácchấtthảicóthểtáichế,táisửdụng,nhữngCTR lâynhiễmsẽđượcxửlýbằngphươngpháptriệtkhuẩn(phươngphápxửlýban đầu).
+Cácchấtthảinguyhạisau khiđượcthugom,vậnchuyển theođúng quytrìnhđếnkhuxửlý tậptrungvà xửlýbằnglòđốt côngsuất lớn. Trosaukhi đốt CTR nguyhạisẽ được vận chuyển đếnbể chôn lấpđể chônlấp hợpvệ sinh.
+CTRthôngthườngđượcvậnchuyểnđếnbểchônlấpkhuvựcđểchôn lấphợp vệ sinh.
-CáccơsởytếchưacólòđốtCTRtậptrung,trướcmắtcóthểsửdụng tiếpcáclòđốthiệncóđanghoạtđộngtốttạibệnhviện.Bêncạnhviệcxửlý CTRtạichỗcáccơsởđượctrangbịlòđốtcònhỗtrợxửlýCTRytếnguyhại chocácbệnhviện,phòngkhámchưacólòđốt(trênđịabàntỉnhhiệncó16lò đốt CTR ytế nguyhại,trongđó có 11lò cònđanghoạtđộngtốt).
-Trongtươnglai,sẽdichuyểncáclòđốtrakhỏibệnhviện,đểđảmbảo môitrườngtrongbệnhviện,đảmbảotậptrungCTRđểápdụngcôngnghệhiện đại,cóthểđầutưvàvậnhànhcáclòđốtquymôlớn,phùhợpvớiđịnhhướng quy hoạchhệthốngxửlýchấtthảirắnytếnguy hạiđếnnăm2025đãđượcThủ tướngphê duyệt trongquyếtđịnh số170/QĐ-TTg.
-Vịtríkhuxửlýchấtthảirắnytếtậptrungdựkiếnđặttạikhuxửlý CTRcấpvùngtỉnh,vớiphươngthứcthu gomvàvận chuyểncũng nhưcông nghệ đã nêu trong thuyếtminh đồ ánquyhoạch.
d.CTRxây dựng và bùn thải:
-DựbáotổnglượngCTRxâydựngvàbùnthảiphátsinhtrongtoàntỉnh CaoBằnggiaiđoạn2014-2020là194,7tấn/ngàyvàgiaiđoạn2020-2025là 297,3tấn/ngày;nhucầuquỹđấtchoxửlýCTRxâydựngvàbùnthảicủatỉnh CaoBằngđếnnăm2025 là khoảng 9,46 ha.
-Saukhi,đãthựchiện triệtđểcông tácphânloại,táichế,táisửdụng cũngnhưthugomvậnchuyển,CTRxâydựngvàbùnthảikhôngthểtậndụng có thể xửlýbằngphương phápđốt hoặcđemchôn lấp tạiBCLhợp vệ sinh.
e.Tuyếnđườngvận chuyểnCTR:
Lựa chọn các tuyếnđườnghạn chế đi quankhuvực đô thị,đôngdâncư.
5.3.TổnghợpquyhoạchvịtríquymôcáccơsởxửlýCTRtỉnhCao Bằng:
Vị trí | DT (ha) | Phạmvi phục vụ | Loại hình CTR được xử lý |
Thành phố Cao Bằng (cơ sở xửlýCTR Nà Lần) | 30-40 | PhụcvụtoànThànhphốvàcác xã phía Đông Nam huyện Hòa An: Bạch Đằng, Bình Dương, Hà Trì, Hồng Nam, Lê Chung, Ngũ Lão, Nguyễn Huệ, Quang Trung,Trưng Vương. | Sinh hoạt + Công nghiệp + Bùn thải + Y tế + Xâydựng |
Huyện Hạ Lang |
|
|
|
Thị trấn Thanh Nhật | 4 | ThịtrấnThanhNhậtvàcácxã: An Lạc, Đồng Loan, Minh Long, Kim Loan, Quang Long, ViệtChu,VĩnhQuý,TháiĐức, Thị Hoa | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã Đức Quang | 2 | Xã Đức Quang | Sinhhoạt |
Xã KimLoan | 2 | Xã KimLoan | Sinhhoạt |
Xã CôNgân | 2 | Xã CôNgân | Sinhhoạt |
Huyện TrùngKhánh |
|
|
|
Xã Đình Minh | 7 | Thị trấn Trùng Khánh và các xã: Cảnh Tiên, Chí Viễn, Đàm Thủy,ĐìnhMinh,ĐìnhPhong, Đoài Côn, Đức Hồng, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Lăng Yên, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Châu, Phong Nậm, Thân Giáp, Thông Hòe,Trung Phúc | Sinhhoạt+Bùn thải+Xâydựng +Công nghiệp |
Xã Ngọc Chung | 2 | Xã Ngọc Chung | Sinhhoạt |
Xã Cao Thăng | 2 | Xã CaoThăng | Sinhhoạt |
Huyện TràLĩnh |
|
|
|
Thị trấn Hùng Quốc | 4 | ThịtrấnQuốcHùngvàcácxã: Quang Hán, Cao Chương, Xã Lưu Ngọc, Cô Mười, Quang Trung, Quốc Toản, XuânNội | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã Tri Phương | 2 | Xã Tri Phương | Sinhhoạt |
Xã Quang Vinh | 2 | Xã Quang Vinh | Sinhhoạt |
Huyện Quảng Uyên |
|
|
|
Xã Hồng Quang | 2 | Xã Cai Bộ | Sinhhoạt |
Xã Hoàng Hải | 2 | Các xã:HoàngHải,Ngọc Động, Hạnh Phúc,Tự Do | Sinhhoạt |
Lũng Nọi - Chắm Ché,xã Độc Lập | 5 | ThịtrấnQuảngUyênvàcácxã: Độc Lập, Bình Lăng, Quốc Phong,PhúcSen,ChíThảo,Phi Hải, Quảng Hưng, Quốc Dân, Hồng Định, Đoài Khôn, CaiBộ | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Huyện Phục Hòa |
|
|
|
Thị trấn Phục Hòa | 7 | Thị trấn Phục Hòa và các xã: Hòa Thuận, Mỹ Hưng, Lương Thiện, Cách Linh, Đại Sơn, Hồng Đại | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã TiênThành | 2 | Xã TiênThành | Sinhhoạt |
Xã Triệu Ẩu | 2 | Xã Triệu Ẩu | Sinhhoạt |
Huyện Thạch An |
|
|
|
Xã Lê Lai | 4 | Thị trấn Đông Khê và các xã: LêLai,VânTrình,ThụyHùng, ThịNgân,ĐứcXuân,DanhSỹ, Đức Long,Lê Lợi, Thái Cường | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã CanhTân | 2 | Xã CanhTân | Sinhhoạt |
Xã Đức Thông | 2 | Xã Đức Thông | Sinhhoạt |
Xã QuangTrọng | 2 | Xã QuangTrọng | Sinhhoạt |
Xã Minh Khai | 2 | Xã Minh Khai | Sinhhoạt |
Huyện Hòa An |
|
|
|
Thị trấn Nước Hai | 6 | Thị trấn Nước Hai và các xã: Đức Long, Bình Long, Hồng Việt, Hoàng Tung, Bế Triều, Đại Tiến, Nam Tuấn, Đức Xuân, DânChủ, TrươngLương | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Huyện Hà Quảng |
|
|
|
Nà Vạc,Thị trấn XuânHòa | 5 | Thị trấn Xuân Hòa và các xã: Vần Dính, Sóc Hà, Nà Sác, Trường Hà, Kéo Yên, Lũng Nậm,CảiViên,NộiThôn,Phù Ngọc,TổngCọt, Vân An | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã Hạ Thôn | 2 | Xã Hạ Thôn | Sinhhoạt |
Xã Mã Ba | 2 | Xã Mã Ba | Sinhhoạt |
Xã Đào Ngạn | 2 | Xã Đào Ngạn | Sinhhoạt |
Xã Sĩ Hai | 2 | Xã Sĩ Hai | Sinhhoạt |
Xã Hồng Sĩ | 2 | Xã Hồng Sĩ | Sinhhoạt |
Xã QuýQuân | 2 | Xã QuýQuân | Sinhhoạt |
Huyện ThôngNông |
|
|
|
Thị trấn ThôngNông | 4 | ThịtrấnThôngNôngvàcácxã: NgọcĐộng,LươngCan,Lương Thông,Yên Sơn | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã Cần Yên | 2 | Các xã: Cần Nông, Cần Yên, Vị Quang | Sinhhoạt |
Xã ThanhLong | 2 | Xã ThanhLong, Xã BìnhLãng | Sinhhoạt |
Xã Đa Thông | 2 | Xã Đa Thông | Sinhhoạt |
Huyện NguyênBình |
|
|
|
XómCốc Tắn, Thị trấn NguyênBình | 4 | Thị trấn NguyênBìnhvà các xã: Thể Dục, Minh Thanh | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Hồng Hiếu,Thị trấn TĩnhTúc | 4 | Thị trấn TĩnhTúc, xã Vũ Nông | Sinhhoạt+Bùn thải+Xâydựng +Công nghiệp |
Xã Thịnh Vượng | 2 | Xã Thịnh Vượng | Sinhhoạt |
Xã Hưng Đạo | 2 | Xã Hưng Đạo | Sinhhoạt |
Xã Mai Long | 2 | Xã Mai Long | Sinhhoạt |
Xã Triệu Nguyên | 2 | Xã Triệu Nguyên | Sinhhoạt |
Huyện BảoLạc |
|
|
|
Thị trấn BảoLạc | 5 | ThịtrấnBảoLạcvàcácxã:Bảo Toàn, Cốc Pàng, Đình Phùng, HồngAn,HồngTrị,HưngĐạo, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, PhanThanh,Thượng Hà | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã HuyGiáp | 2 | Các xã: Huy Giáp, Hưng Đạo, Đình Hùng | Sinhhoạt |
Xã CôBa | 2 | Xã CôBa | Sinhhoạt |
Xã SơnLộ | 2 | Xã SơnLộ | Sinhhoạt |
Xã Xuân Trường | 2 | Xã Xuân Trường | Sinhhoạt |
Xã Hưng Thịnh | 2 | Xã Hưng Thịnh | Sinhhoạt |
Xã SơnLập | 2 | Xã SơnLập | Sinhhoạt |
Huyện BảoLâm |
|
|
|
Thị trấn Pác Miầu | 5 | ThịtrấnPácMiầuvàcácxã:Lý Bôn, Mông Ân, Nam Quang, Quảng Lâm, Tân Việt, Thái Học, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang | Sinhhoạt+Bùn thải + Xâydựng |
Xã Đức Hạnh | 2 | Xã Đức Hạnh | Sinhhoạt |
Xã NamCao | 2 | Xã NamCao | Sinhhoạt |
Xã Thái Sơn | 2 | Xã Thái Sơn | Sinhhoạt |
Xã Yên Thổ | 2 | Xã Yên Thổ | Sinhhoạt |
Xã Thạch Lâm | 2 | Xã Thạch Lâm | Sinhhoạt |
5.4.Lựa chọn côngnghệ xửlýCTR:
a.Các tiêu chí lựachọn côngnghệ xử lý CTR:
-Thíchhợpvớiđiềukiệnthựctếcủađịaphương(nhucầucôngsuấtcần xửlý;thànhphần,tínhchấtcủaCTR;khảnăngđầutư;nănglựcquảnlý,vận hành hệthống,mặt bằng xâydựng,địahình,địachất,thủyvăn khu vựcxây dựng,...).
-Tiêuchímôitrường:Đảmbảoxửlýtriệtđểcácyếutốgây ônhiễmmôi trườngtheoquyđịnh.
-Tiêuchíkinhtế:Đảmbảotiếtkiệmchiphíđầutư,chiphíquảnlývà vậnhành hệ thống.
-TiêuchíkỹthuậtcủacôngnghệxửlýCTR:Đảmbảomứccơgiớihóa cao,tiêu thụ ít nănglượng,đạt hiệusuấtxửlý cao.
b.Lựachọn côngnghệ xử lý CTR:
- Công nghệ chôn lấphợpvệ sinh.
-Côngnghệsinhhọc(lênmenmetankếthợpphátđiện,chếbiếnphân hữu cơ).
- Công nghệ tái chế.
- Công nghệ đốt.
-Côngnghệphụtrợ(phânloạivàxửlýcơhọc,kếthợpxửlýhóa-lý, thuhồi, tái chế mộtsố loạiCTR).
5.5.Kế hoạch thực hiện quyhoạch:
a. Giaiđoạn 2014- 2015:
-Hoànthiệncơchế,chínhsáchtrongquảnlýCTR,trongđótăngcường khuyếnkhíchsựthamgiacủacộngđồng,doanhnghiệptrongviệcthugom,xử lý CTR.
-Tổchức,đàotạonângcaonănglựcchochínhquyềnđịaphươngvàcác tổ chức,cá nhân có liênquan.
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng và hướngdẫnngười dân trongviệc phânloạiCTRtạinguồn.
-Từngbướcđầutưtrangthiếtbịphụcvụcôngtácthugom,vậnchuyển và xửlýCTR,đápứng choviệc thực hiện phân loại CTR tại nguồn.
-Tổchứcthíđiểm thựchiệnphânloạiCTRtạinguồntrênđịabànThành phố CaoBằng.
-TừngbướchoànthiệncáckhuxửlýCTRhiệncó,cơbảnđápứngnhu cầu xửlývà đảmbảotiêu chuẩnquyđịnh.
b. Giaiđoạn 2016- 2020:
- Xâydựngkhu liênhợpxửlýCTR cấp tỉnh.
-TriểnkhaiđạitràviệcthựchiệnphânloạiCTRtạinguồntrênđịabàn ThànhphốCaoBằng;khuyến khích ápdụngvới các đô thị cònlại.
-CơbảnhoànthiệncáckhuxửlýCTRhiệncó,đảmbảođápứngnhu cầu xửlývà các tiêu chuẩnquyđịnh.
c.Giaiđoạn 2021- 2025:
-TriểnkhaiđạitràviệcthựchiệnphânloạiCTRtạinguồntrênđịabàn các đô thị toàntỉnh,tiến tới nhânrộngmôhình ra khuvực nông thôn.
- Xâydựngcác khuxửlýCTR còn lại theoquyhoạch.
5.6.Nguồn lực thực hiện quyhoạch:
Ngânsáchđịaphương;ngânsáchTrungương;vốnvay,vốnviệntrợcủa cácquốcgia,cáctổchứctàichínhquốctế;cácnguồnvốnđầutưkháctừxãhội hóa công tác quảnlýCTR.
5.7.Kinh phí lập quyhoạch: 1.341.034.000,đồng.
Trongđó:
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch: 825.688.000
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 63.289.000
+ Chi phí thẩm định lập nhiệm vụ quy hoạch: 12.658.000
+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 59.986.000
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 56.684.000
+ Chi phí công bố quy hoạch: 24.771.000
+ Chi phí thẩm tra dự toán chi phí lập quy hoạch: 2.000.000
+ Chi phí lập báo cáo ĐMC: 291.987.000
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: 3.971.000
Điều 2.Tổchức thực hiện:
1.Sở Xâydựngcótráchnhiệm:
- Tổ chức côngbố,côngkhai quyhoạch theo quyđịnh.
-ChủtrìthammưuchoUỷbannhândântỉnhthựchiệncôngtácquảnlý Nhà nước về hoạtđộngquảnlýCTRtrênđịa bàn tỉnhtheoquyhoạch này.
-Chủ trì thammưu cho Uỷban nhân dân tỉnh xâydựng cơchế,chính sách trong hoạt động quản lý CTR trên địa bàn tỉnh, trong đó tăng cường khuyếnkhíchsựthamgiacủacộngđồng,doanhnghiệptrongviệcthugom,xử lý CTR.
-Tổchức,đàotạonângcaonănglựcchochínhquyềnđịaphươngvàcác tổchức,cánhâncóliênquan;hướngdẫnUỷbannhândâncấphuyện,cấpxã tronghoạtđộngquảnlýCTRvàhướngdẫncáctổchức,cánhâncóliênquan trongviệcđầutưxâydựng,quảnlý,vậnhànhcácdựánthugom,lưugiữ,vận chuyển và xửlýCTR theo quyhoạchnày.
2.Ủybannhândânthànhphố,cáchuyện,BanquảnlýKhukinhtếtỉnh có tráchnhiệm:
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng và hướngdẫnngười dân trongviệc phânloạiCTRtạinguồn.
-TổchứctriểnkhaithựchiệnquyhoạchquảnlýCTRtrênđịabàn,phù hợpvới nguồnlực của địa phương.
Điều 3.Quyếtđịnhnàycó hiệulực thihànhkể từngàyký.
Điều4.ChánhVănphòngUỷbannhândântỉnh,thủtrưởngcácsở,ban, ngành,ChủtịchUỷbannhândâncáchuyện,thànhphốvàcáctổchức,cánhân có liênquanchịutráchnhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.
| CHỦTỊCH |
| Số hiệu | 2324/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Cao Bằng |
| Ngày ban hành | 23/12/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hoàng Anh |
| Ngày hiệu lực | 23/12/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật