THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/2002/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÙ GIA MẬP THÀNHVƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 1675/BNN-KL ngày 24 tháng 6 năm 2002) và đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (công văn số 41/BC-UB ngày 04 tháng 9 năm 2002),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước thành Vườn quốc gia trong hệ thống các Khu rừng đặc dụng Việt Nam gồm các nội dung sau:
1. Tên gọi: Vườn quốc gia Bù Gia Mập.
2. Vị trí, toạ độ địa lý và quy mô diện tích của Vườn quốc gia:
- Vị trí địa lý:
Vườn quốc gia Bù Gia Mập nằm ở phía Tây - Bắc tỉnh Bình Phước trên địa bàn hành chính các xã: Đắc Ơ, Bù Gia Mập, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước.
Ranh giới:
- Phía Tây và Tây Bắc là suối Đắc Huýt, đường biên giới Việt Nam - CamPuChia.
- Phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk.
- Phía Nam là đường ranh giới (cắt cơ giới đã phân định rõ ngoài thực địa) giữa lâm phần Vườn quốc gia Bù Gia Mập và diện tích đất nông lâm nghiệp do Uỷ ban nhân dân hai xã: Đắc Ơ, Bù Gia Mập và hai lâm trường Đắc Ơ, Bù Gia Mập trực tiếp quản lý.
- Toạ độ địa lý:
+ Từ 120 08’30” đến 12017’30” vĩ độ Bắc,
+ Từ 1070 03’30” đến 107014’ 30” kinh độ Đông.
- Quy mô diện tích và các phân khu chức năng:
+ Tổng diện tích: 26.032 ha,
Trong đó:
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 18.100 ha,
Phân khu phục hồi sinh thái: 7.832 ha
Phân khu hành chính dịch vụ: 100 ha.
- Vùng đệm Vườn quốc gia Bù Gia Mập có diện tích là 15.200 ha, bao gồm 7.200 ha thuộc tỉnh Bình Phước và 8.000 ha thuộc tỉnh Đắkk Lắk.
3. Mục tiêu nhiệm vụ của Vườn quốc gia Bù Gia Mập:
- Bảo tồn các nguồn gen quý hiếm của hệ động, thực vật, các mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm thường xanh - rụng lá trên đồi, núi thấp có độ cao dưới 1.000 mét đặc trưng cho sự chuyển tiếp từ vùng Tây Nguyên xuống vùng đồng bằng Đông Nam Bộ.
- Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn cho các hồ chứa nước của các công trình thuỷ điện: Thác Mơ, Cần Đơn.
- Phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và phát triển du lịch sinh thái.
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, phục vụ cho công tác bảo tồn, đào tạo, nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường, phát triển du lịch sinh thái, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư địa phương.
4. Các vấn đề về đầu tư xây dựng và phát triển Vườn quốc gia, du lịch sinh thái, tổ chức cán bộ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước quản lý Vườn quốc gia Bù Gia Mập; chỉ đạo việc lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án: đầu tư xây dựng và phát triển Vườn, vùng đệm của Vườn, phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Bù Gia Mập theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Bù Gia Mập:
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước quyết định về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia Bù Gia Mập theo các quy định tại Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
File gốc của Quyết định 170/2002/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 170/2002/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 170/2002/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2002-11-27 |
Ngày hiệu lực | 2002-12-12 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |