Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Value copied successfully!
Số hiệu 1661/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 22/10/2018
Người ký Trương Thanh Tùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH ĐẮK NÔNG

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1661/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Đắk Nông, ngày 22\r\n tháng 10 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17\r\ntháng 11 năm 2010;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP\r\nngày 19 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật\r\nKhoáng sản; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ\r\nquy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg\r\nngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản\r\nđến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

\r\n\r\n

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày\r\n03 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi\r\nchính sách, pháp luật về khoáng sản;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tại Tờ trình số 325/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc\r\ncác Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao\r\nvà Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đắk Nông; Giám\r\nđốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ\r\nhuy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Tổng biên tập Báo Đắk Nông; Giám đốc Đài Phát thanh\r\nvà Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Trưởng ban quản lý hang động\r\nnúi lửa Krông Nô - Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 2;
\r\n - Văn phòng Chính phủ;
\r\n - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
\r\n - Thường trực Tỉnh ủy;
\r\n - Thường trực HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCTUBND tỉnh;
\r\n - Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
\r\n - Các PCVP UBND tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, TH, CTTĐT, NN(Tha).

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trương Thanh Tùng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHƯƠNG ÁN

\r\n\r\n

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của UBND\r\ntỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n

Nhằm đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ\r\ncó hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn,\r\nxử lý các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường,\r\nsinh thái, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý\r\nnhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài\r\nnguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Triển khai thực hiện Điều 16, Điều\r\n17, Điều 18 Luật Khoáng sản; Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP\r\nngày 28/11/2013 của Chính phủ; Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP\r\nngày 19/11/2016 của Chính phủ, UBND tỉnh Đắk Nong ban hành Phương án bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:

\r\n\r\n

I. Tiềm năng\r\nkhoáng sản, thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng\r\nsản trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

1. Tiềm năng\r\nkhoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

Theo tài liệu đo vẽ bản đồ địa chất\r\nvà tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/200.000 đã được công bố, tỉnh Đắk Nông là một địa\r\nkhối có cấu trúc địa chất phức tạp, là nơi có tiền đề sinh khoáng đa dạng từ\r\nkhoáng sản quý hiếm đến khoáng sản nguyên liệu, nước khoáng - nước nóng thiên\r\nnhiên. Tài nguyên khoáng sản tỉnh Đắk Nông được đánh giá là phong phú và đa dạng,\r\ntừ khoáng sản nguyên liệu (nguyên liệu hóa, gốm sứ, vật liệu xây dựng, đá trang\r\ntrí mỹ nghệ...) đến khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc,..), một số khoáng sản có ý\r\nnghĩa quan trọng trong lĩnh vực phát triển công nghiệp luyện kim (bauxit,\r\nwolfram, sắt, thiếc...). Tuy nhiên đa phần các loại khoáng sản trên còn ở dưới\r\ndạng tiềm ẩn, công tác điều tra cơ bản chưa được phủ kín, còn sơ lược.

\r\n\r\n

Theo tài liệu địa chất trên địa bàn tỉnh\r\nĐắk Nông ghi nhận có các loại khoáng sản cụ thể như sau:

\r\n\r\n

- Kim loại gồm có: bauxit (nhôm), antimon, wolfram, thiếc, chì - kẽm, sắt.

\r\n\r\n

- Khoáng sản không kim loại:

\r\n\r\n

+ Khoáng chất công nghiệp gồm có:\r\nKaolin, Puzolan.

\r\n\r\n

+ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng gồm\r\ncó: đá làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, sét gạch ngói, cát xây dựng,\r\nđất làm vật liệu san lấp.

\r\n\r\n

+ Đá ốp lát: granite, bazan dạng cột\r\n(trụ).

\r\n\r\n

+ Đá bán quý Opal - Canxeđoan (Đắk\r\nMil, Đắk R’lấp, Đắk Glong).

\r\n\r\n

+ Đá quý Saphia Đắk Tôn - Trường\r\nXuân.

\r\n\r\n

+ Nước khoáng giàu khí carbonic (CO2) - Đắk Song.

\r\n\r\n

2. Thực trạng\r\ncông tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh\r\nĐắk Nông

\r\n\r\n

2.1. Công tác ban hành văn bản

\r\n\r\n

- Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày\r\n16/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm\r\ndò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến\r\nnăm 2020;

\r\n\r\n

- Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày\r\n08/01/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai\r\nthác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk\r\nNông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

\r\n\r\n

- Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày\r\n02/8/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày\r\n08/01/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông;

\r\n\r\n

- Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày\r\n10/4/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng\r\nsản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày\r\n09/7/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động\r\nkhoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;

\r\n\r\n

- Chỉ thị số 33/CT-UBND ngày 25 tháng\r\n12 năm 2011 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên khoáng\r\nsản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến\r\npháp luật về khoáng sản

\r\n\r\n

Hàng năm, giao Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường chủ trì công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật\r\nvề khoáng sản cho lãnh đạo, cán bộ, công chức các phòng ban phụ trách về lĩnh vực\r\nkhoáng sản của các đơn vị cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân hoạt động\r\nkhoáng sản trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

2.3. Công tác cấp phép hoạt động\r\nkhoáng sản

\r\n\r\n

- Tính đến ngày 30/9/2018 trên địa\r\nbàn tỉnh đã cấp phép cho 85 khu vực hoạt động khoáng sản cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Khu vực hoạt động khoáng sản thuộc\r\nthẩm quyền của UBND tỉnh gồm: 72 khu vực (thăm dò: 23; khai thác: 41; hết hiệu\r\nlực Giấy phép: 08) Phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo.

\r\n\r\n

+ Khu vực hoạt động khoáng sản thuộc\r\nthẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm: 13 khu vực (thăm dò: 10; khai\r\nthác: 02; hết hạn 01) Phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo.

\r\n\r\n

2.4. Công tác bảo vệ khoáng sản\r\nchưa khai thác trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập Phương án

\r\n\r\n

Để tăng cường công tác quản lý bảo vệ\r\ntài nguyên khoáng sản chưa khai thác, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số\r\n33/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2011 về việc tăng cường công tác quản lý tài\r\nnguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Công văn số 1401/UBND-NN ngày\r\n28/3/2018 về việc triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản\r\ntrên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

Các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh\r\nđã triển khai thực hiện các văn bản nêu trên nên hoạt động khai thác khoáng sản\r\ntrên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản\r\ntrái phép trên địa bàn, tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định. Thời\r\ngian gần đây, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép có chiều hướng gia tăng ở\r\nmột số huyện, thị xã làm thất thoát tài nguyên, mất đất sản xuất và thất thu\r\nngân sách.

\r\n\r\n

2.5. Những tồn tại, hạn chế,\r\nnguyên nhân

\r\n\r\n

2.5.1. Những tồn tại, hạn chế

\r\n\r\n

Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo\r\ndục, nâng cao nhận thức pháp luật cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động\r\nkhoáng sản và nhân dân đã được các cấp, các ngành từ tỉnh\r\nđến cấp huyện, cấp xã quan tâm thực hiện, song chưa đạt được kết quả như mong\r\nmuốn.

\r\n\r\n

Hoạt động khai thác khoáng sản trái\r\nphép còn tồn tại trên địa bàn tỉnh, tình trạng khai thác khoáng sản trái phép tại\r\nmột số điểm nóng còn tái diễn, trong khi chính quyền các địa phương chưa có biện\r\npháp ngăn chặn triệt để; sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương\r\nchưa đồng bộ, đặc biệt là công tác phối hợp quản lý, bảo vệ khoáng sản và việc\r\nngăn chặn kịp thời tình trạng khai thác khoáng sản trái phép; công tác thanh\r\ntra, kiểm tra, xử lý đối với những hành vi vi phạm pháp luật chưa nghiêm.

\r\n\r\n

Công tác quản lý bảo vệ tài nguyên\r\nkhoáng sản ở cấp huyện, cấp xã còn buông lỏng, không kịp thời phát hiện, xử lý\r\nnghiêm các trường hợp khai thác trái phép, nếu kéo dài có thể tạo thành các điểm\r\nnóng.

\r\n\r\n

2.5.2. Nguyên nhân

\r\n\r\n

- Lực lượng cán bộ cấp huyện, đặc biệt\r\nlà cấp xã chưa nhận thức hết được trách nhiệm, quyền hạn của mình trong việc bảo\r\nvệ khoáng sản chưa khai thác; cũng như chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ về số\r\nlượng và trình độ chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực như: đất đai, môi\r\ntrường, khoáng sản...; chưa phối hợp tốt với các đơn vị liên quan trên địa bàn\r\n(như: lực lượng Biên phòng, Công an, Ban quản lý các khu bảo tồn, các chủ rừng...)\r\ntrong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.

\r\n\r\n

- Hoạt động khoáng sản trái phép diễn\r\nbiến ngày càng phức tạp, tinh vi.

\r\n\r\n

- Thanh tra chuyên ngành khoáng sản\r\ncòn thiếu, chưa thường xuyên nên chưa phát hiện kịp thời hoạt động khoáng sản\r\ntrái pháp luật hoặc phát hiện nhưng chưa ngăn chặn, xử lý triệt để.

\r\n\r\n

- Một số đơn vị chức năng, các chủ đất,\r\nchủ rừng chưa phát huy vai trò trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản\r\nchưa khai thác.

\r\n\r\n

- Công tác tuyên truyền, phổ biến,\r\ngiáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động\r\nkhoáng sản và nhân dân đã được các cấp, các ngành từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã\r\nquan tâm thực hiện, song chưa đạt được kết quả như mong muốn.

\r\n\r\n

- Chất lượng các quy hoạch về thăm\r\ndò, khai thác và sử dụng khoáng sản của tỉnh còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu\r\ncầu trong giai đoạn mới. Công tác quản lý quy hoạch thực hiện chưa tốt, chưa\r\nthường xuyên rà soát để kịp thời cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với\r\ntừng giai đoạn.

\r\n\r\n

- Chính sách pháp luật về khoáng sản\r\ncòn những bất cập: Một số quy định trong pháp luật về khoáng sản chưa có hướng\r\ndẫn cụ thể gây khó khăn trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện tại địa\r\nphương;

\r\n\r\n

- Hoạt động quản lý nhà nước của một\r\nsố đơn vị cấp xã kém hiệu quả, chưa huy động được cả hệ thống chính trị vào cuộc,\r\nchưa thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý\r\nnhà nước về khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; việc phát hiện,\r\nngăn chặn, xử lý các hoạt động khoáng sản trái phép có lúc chưa kịp thời.

\r\n\r\n

- Chưa thực hiện việc ký các cam kết\r\ngiữa Chủ tịch UBND cấp huyện đối với Chủ tịch UBND cấp tỉnh, giữa Chủ tịch UBND\r\ncấp xã đối với Chủ tịch UBND cấp huyện để gắn rõ trách nhiệm của người đứng đầu\r\nchính quyền ở địa phương.

\r\n\r\n

- Công tác thanh tra, kiểm tra của\r\ncác ngành, các cấp đối với các hoạt động khoáng sản đã được tăng cường nhưng\r\nchưa đáp ứng được yêu cầu quản lý.

\r\n\r\n

- Chế độ thông tin, báo cáo và sự phối\r\nhợp giữa các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) cũng như giữa các ngành chức\r\nnăng ở mỗi cấp, giữa các chủ mỏ và cơ quan quản lý chưa chặt\r\nchẽ, chưa có hiệu quả.

\r\n\r\n

- Nhận thức và ý thức chấp hành pháp\r\nluật của nhiều tổ chức, doanh nghiệp còn hạn chế, chưa tự giác thực hiện các\r\nnghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

- Lực lượng cán bộ chuyên ngành quản\r\nlý khoáng sản từ cấp tỉnh đến huyện, xã còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng,\r\nchưa tương xứng với yêu cầu của công tác quản lý.

\r\n\r\n

II. Thống kê số lượng,\r\nvị trí diện tích các khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản đang hoạt động trên\r\nđịa bàn tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

1. Các khu vực\r\nthăm dò khoáng sản (Phụ\r\nlục 1 kèm theo)

\r\n\r\n

2. Các khu vực\r\nkhai thác khoáng sản (Phụ\r\nlục 2 kèm theo)

\r\n\r\n

3. Các khu vực\r\nkhai thác đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ; các bãi thải của mỏ đã có quyết định\r\nđóng cửa mỏ (Phụ lục 3\r\nkèm theo)

\r\n\r\n

4. Các khu vực\r\ncấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã phê\r\nduyệt

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách\r\nnhiệm tham mưu UBND tỉnh cấp phép hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản\r\nkhông nằm trong các khu vực cấm, tạm cấm nêu tại Quyết định phê duyệt khu vực cấm,\r\ntạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (tại Quyết định số\r\n534/QĐ-UBND ngày 10/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt khu vực cấm,\r\ntạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Quyết định số\r\n1002/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 về việc điều chỉnh khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động\r\nkhoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông).

\r\n\r\n

Các đơn vị, tổ chức, cá nhân chỉ được\r\nphép tiến hành hoạt động khoáng sản (bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt\r\nđộng khai thác khoáng sản) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho\r\nphép.

\r\n\r\n

5. Các khu vực\r\ncó khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

\r\n\r\n

Các khu vực có khoáng sản phân tán,\r\nnhỏ lẻ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định, công bố: gồm 03 điểm, tổng\r\ndiện tích 20,7 ha (Phụ lục 4 kèm theo).

\r\n\r\n

6. Các khu vực thường\r\nxảy ra khai thác trái phép cần quan tâm bảo vệ

\r\n\r\n

- Các điểm quặng vàng xã Quảng Son;\r\nQuảng Hoà; Đắk R’măng, huyện Đắk Glong\r\nvà xã Quảng Phú, huyện Krông Nô, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp.

\r\n\r\n

- Điểm Chì - Kẽm xã Quảng Phú, huyện\r\nKrông Nô.

\r\n\r\n

- Điểm đá Opal-canxeđoan xã: Đắk Gằn,\r\nĐắk Lao, huyện Đắk Mil.

\r\n\r\n

- Khu vực đá chẻ xã Đắk Lao, huyện Đắk\r\nMil.

\r\n\r\n

- Khu vực đá chẻ thôn 13 xã Đắk Wer,\r\nhuyện Đắk R’lấp.

\r\n\r\n

- Khu vực đá chẻ xã Đắk Nia, thị xã\r\nGia Nghĩa.

\r\n\r\n

III. Cập nhật\r\nthông tin Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản có liên quan trên địa\r\nbàn tỉnh.

\r\n\r\n

1. Thông tin về\r\nQuy hoạch khoáng sản của tỉnh Đắk Nông

\r\n\r\n

Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày\r\n16/01/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch\r\nthăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến\r\nnăm 2020.

\r\n\r\n

2. Thông tin về\r\nQuy hoạch khoáng sản của cả nước

\r\n\r\n

2.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế\r\nbiến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được\r\nThủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012. Trên\r\nđịa bàn tỉnh có các điểm khoáng sản Caolanh sau thuộc quy hoạch:

\r\n\r\n

- Caolanh Khiêm Đức 1, xã Đắk Nia, thị\r\nxã Gia Nghĩa.

\r\n\r\n

- Caolanh Khiêm Đức 2, xã Đắk Nia, thị\r\nxã Gia Nghĩa.

\r\n\r\n

2.2. Quy hoạch phân vùng thăm dò,\r\nkhai thác, chế biến và sử dụng quặng bauxit giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến\r\nnăm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg\r\nngày 01/11/2007. Trên địa bàn tỉnh có các điểm khoáng sản bauxít sau thuộc quy\r\nhoạch:

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Tuy Đức

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Đak Song

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Bù Bông

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Đak Rụng

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Quảng Tân

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Đắk Tôn

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Đạo Nghĩa

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Nhân Cơ

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Gia Nghĩa

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Đắk Tik

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Bắc Gia Nghĩa

\r\n\r\n

- Điểm bauxit “1-5”

\r\n\r\n

- Điểm bauxit Quảng Sơn

\r\n\r\n

2.3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế\r\nbiến và sử dụng khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công Thương, trên\r\nđịa bàn tỉnh có các loại khoáng sản sau thuộc quy hoạch:

\r\n\r\n

- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai\r\nthác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa),\r\nfelspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ Công\r\nthương phê duyệt tại Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 thì\r\ntrên địa bàn tỉnh Đắk Nông có điểm khoáng sản Caolanh xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong.

\r\n\r\n

- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai\r\nthác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015,\r\ncó xét đến năm 2025 được Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số\r\n05/2008/QĐ-BCT ngày 04/3/2008 thì trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có điểm khoáng sản\r\nwolfram xã Đắk Rhnăng, huyện Đắk Glong.

\r\n\r\n

IV. Trách nhiệm của\r\ncác Sở, ngành, đơn vị liên quan trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác\r\ntrên địa bàn tỉnh

\r\n\r\n

1. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường

\r\n\r\n

- Chủ trì xây dựng kế hoạch, hướng dẫn\r\nvà tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh;\r\ntham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo,\r\nquản lý trong lĩnh vực khoáng sản;

\r\n\r\n

- Cung cấp các thông tin, tài liệu về\r\nquy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên\r\nquan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo\r\ndõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai\r\nthác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường liên\r\nquan thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

- Chủ trì, tổ chức kiểm tra đột xuất\r\ntại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy\r\nra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh tra chuyên\r\nngành, Phòng Khoáng sản -Tài nguyên nước, Chi cục Bảo vệ môi trường; lực lượng\r\nchức năng tại địa phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép; các Sở, Ban,\r\nngành chức năng và Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc\r\ncó tính chất phức tạp.

\r\n\r\n

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành\r\npháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố\r\ncáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm\r\npháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định.

\r\n\r\n

- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của\r\ncác cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ hàng tháng,\r\ntổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về\r\nUBND tỉnh.

\r\n\r\n

- Định kỳ hàng năm, tổ chức tuyên\r\ntruyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp\r\nxã và tổ chức, cá nhân đang hoạt động khoáng sản và nghiệp vụ thanh tra, kiểm\r\ntra hoạt động khoáng sản cho các cơ quan, lực lượng chức năng liên quan.

\r\n\r\n

- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện\r\nquy hoạch khoáng sản, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch để thực\r\nhiện công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản trong từng\r\nthời kỳ.

\r\n\r\n

2. Sở Công Thương

\r\n\r\n

Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang lưới điện cao áp; chỉ đạo Chi cục\r\nQuản lý thị trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tăng cường công tác\r\nkiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có\r\nnguồn gốc.

\r\n\r\n

3. Sở Xây dựng

\r\n\r\n

- Chủ trì triển khai thực hiện chương\r\ntrình phát triển vật liệu xây dựng; vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh;\r\nthực hiện lộ trình chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung sử dụng lò đứng liên tục,\r\ntheo quy định của Chính phủ và UBND tỉnh.

\r\n\r\n

- Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản\r\nchua khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với các dự án đầu tư xây dựng\r\ncông trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

4. Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn

\r\n\r\n

- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm\r\ntrong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm, các đơn\r\nvị chủ rừng (các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp, các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc\r\ndụng, Khu Bảo tồn thiên nhiên, Vườn Quốc gia,...): Ngoài chức năng nhiệm vụ được\r\ngiao về bảo vệ và phát triển rừng, phải có biện pháp ngăn chặn các hoạt động\r\nkhoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến...) trái phép trong lâm phần\r\nquản lý, kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết để\r\nphối hợp xử lý theo quy định.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi, Công ty\r\nTNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông ngoài chức năng nhiệm vụ\r\nđược giao trong lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi, phải có biện pháp\r\nngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến...)\r\ntrong phạm vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do đơn vị đang quản lý theo\r\nquy định. Kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng phối hợp\r\nxử lý theo quy định.

\r\n\r\n

5. Sở Giao thông\r\nVận tải

\r\n\r\n

- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm\r\ntrong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng giao thông.

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Phòng Cảnh\r\nsát giao thông (Công an tỉnh): Có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác\r\ncát trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy; việc\r\nđăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát trên sông; việc đăng\r\nký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát...).

\r\n\r\n

- Chủ trì thực hiện việc hướng dẫn,\r\nkiểm tra, kiểm soát, xử lý các tổ chức, cá nhân, chủ phương tiện vận chuyển\r\nkhoáng sản vi phạm các quy định về giao thông trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

6. Sở Văn hóa Thể\r\nthao và Du lịch

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành,\r\nđịa phương và doanh nghiệp liên quan thực hiện công tác bảo vệ tài nguyên\r\nkhoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực nằm trong danh lam thắng cảnh\r\ntrên địa bàn tỉnh; khi có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực\r\nquản lý, bảo vệ, phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng,\r\ndoanh nghiệp liên quan để xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

7. Ban quản lý\r\nhang động núi lửa Krông Nô - Đắk Nông:

\r\n\r\n

- Khẩn trương tham mưu UBND tỉnh công\r\nbố ranh giới Công viên địa chất núi lửa Krông Nô - Đắk Nông và các khu vực thuộc\r\nCông viên địa chất núi lửa cần được bảo vệ nghiêm ngặt để hạn chế tối đa các\r\ntác động tiêu cực ảnh hưởng đến các điểm di sản.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường trong việc khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

\r\n\r\n

8. Sở Thông tin\r\nvà Truyền thông

\r\n\r\n

Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm\r\ntrong phạm vi quản lý thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc\r\nviễn thông. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu\r\nvực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời\r\nthông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng biết để phối\r\nhợp xử lý theo quy định.

\r\n\r\n

9. Công an tỉnh

\r\n\r\n

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền\r\nhạn của đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm\r\ntrong lĩnh vực khoáng sản; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác, vận chuyển\r\nkhoáng sản trái phép.

\r\n\r\n

Phối hợp các Sở, ngành liên quan kiểm\r\ntra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu\r\nthụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp. Chỉ đạo các lực\r\nlượng trực thuộc tham gia phối hợp, hỗ trợ trong công tác truy quét hoạt động\r\nkhoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật khi có đề nghị của chính quyền\r\nđịa phương.

\r\n\r\n

Chủ trì trong việc điều tra, triệt\r\nphá các đường dây, các tổ chức, cá nhân chuyên tổ chức khai thác, thu mua, vận\r\nchuyển, buôn bán khoáng sản trái phép.

\r\n\r\n

Phối hợp trong công tác kiểm tra, kiểm\r\nsoát, giải tỏa, ngăn chặn các hoạt động khoáng sản trái phép.

\r\n\r\n

10. Bộ chỉ huy\r\nQuân sự tỉnh

\r\n\r\n

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền\r\nhạn của đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm\r\ntrong lĩnh vực khoáng sản; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái\r\nphép.

\r\n\r\n

Chỉ đạo các lực lượng trực thuộc tham\r\ngia phối hợp, hỗ trợ công tác truy quét hoạt động khoáng sản trái phép theo quy\r\nđịnh của pháp luật khi có đề nghị của chính quyền địa phương.

\r\n\r\n

Tham gia giải tỏa các hoạt động\r\nkhoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi được UBND tỉnh huy động.

\r\n\r\n

11. Bộ Chỉ huy Bộ\r\nđội Biên phòng tỉnh

\r\n\r\n

Có biện pháp kiểm tra, giám sát chặt\r\nchẽ việc tuân thủ quy định về Quy chế khu vực biên giới đất liền đối với các tổ\r\nchức, cá nhân hoạt động khoáng sản trong khu vực biên giới; phối hợp tốt với\r\ncác co quan chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản trong khu vực\r\nbiên giới. Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới theo quy định của\r\npháp luật.

\r\n\r\n

Chỉ đạo các Đồn Biên phòng trong khu\r\nvực biên giới, ngoài việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực\r\nquốc phòng, an ninh, có trách nhiệm phối hợp với các cấp, các ngành có liên\r\nquan tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phát hiện xử lý, cung cấp\r\nthông tin kịp thời về hoạt động khoáng sản trái phép, đấu tranh ngăn chặn tình\r\ntrạng khai thác khoáng sản trái phép xảy ra trong khu vực biên giới.

\r\n\r\n

12. Cục Thuế tỉnh\r\nĐắk Nông

\r\n\r\n

Tiến hành thu thuế đối với các tổ chức,\r\nhộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng\r\nsản theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ\r\nTài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,\r\nngành có liên quan tăng cường công tác quản lý Nhà nước, chống thất thu thuế\r\ntrong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản và đất đai trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn,\r\nkiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về thuế, phí và lệ phí của các tổ\r\nchức, cá nhân hoạt động khoáng sản; tổ chức thực hiện việc thu thuế tài nguyên,\r\nphí bảo vệ môi trường và các khoản thu khác theo quy định trong hoạt động\r\nkhoáng sản; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật thuế.

\r\n\r\n

- Định kỳ 6 tháng thông báo cho Sở\r\nTài nguyên và Môi trường về tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với\r\ncác đơn vị được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như: sản lượng, thuế tài\r\nnguyên, phí bảo vệ môi trường, tiền cấp quyền, thuê đất, ... đế phối hợp trong\r\nviệc thu ngân sách cũng như đôn đốc các đơn vị thực hiện nghĩa vụ tài chính\r\ntrong khai thác khoáng sản.

\r\n\r\n

13. Tổ chức, cá\r\nnhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và sử dụng đất:

\r\n\r\n

Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản\r\ntrong khu vực được cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản.

\r\n\r\n

Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa\r\nkhai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản,\r\ntrừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 Luật Khoáng sản.

\r\n\r\n

14. Báo Đắk\r\nNông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

\r\n\r\n

Thông tin, tuyên truyền các quy định\r\ncủa pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai\r\nthác.

\r\n\r\n

Đăng tải thông tin về công tác quản\r\nlý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; phản ánh kịp thời các hoạt động khai\r\nthác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đã đăng tải\r\ntheo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Dành đủ trang, thời lượng để tuyên\r\ntruyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản.

\r\n\r\n

Phối hợp với các ngành chức năng xây\r\ndựng chuyên mục Tài nguyên và Môi trường với các nội dung: Công tác quản lý nhà\r\nnước về khoáng sản, công tác quản lý công nghiệp khai thác khoáng sản, công tác\r\nan toàn lao động trong khai thác khoáng sản, những điển hình tiên tiến, những yếu\r\nkém, tồn tại cần khắc phục trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

\r\n\r\n

V. Trách nhiệm của\r\nUBND cấp huyện, cấp xã; Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra tình trạng\r\nkhai thác khoáng sản trái phép

\r\n\r\n

1. UBND các huyện,\r\nthị xã có trách nhiệm

\r\n\r\n

Chủ trì phổ biến và triển khai Phương\r\nán bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn;

\r\n\r\n

Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn\r\n(sau đây gọi chung là UBND cấp xã) thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản\r\nchưa khai thác. Đồng thời, tổ chức kiểm tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện và xử\r\nlý theo thẩm quyền các hoạt động khai thác, chế biến, mua bán, tàng trữ, vận chuyển\r\nkhoáng sản trái phép trên địa bàn. Khi cần thiết, huy động và chỉ\r\nđạo các lực lượng trên địa bàn phối hợp để giải tỏa, ngăn chặn ngay các hoạt động\r\nkhoáng sản trái phép.

\r\n\r\n

Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động\r\nkhai thác khoáng sản trái phép, xử lý các vi phạm hành chính ngay sau khi phát\r\nhiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo\r\nxử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái\r\nphép;

\r\n\r\n

Xây dựng quy chế phối hợp trong công\r\ntác quản lý hoạt động khoáng sản tại các khu vực giáp ranh giữa 2 huyện, thị\r\nxã.

\r\n\r\n

Lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa\r\nkhai thác theo địa giới hành chính; tổ chức triển khai phương án bảo vệ sau khi\r\nđược phê duyệt. Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm cho công tác bảo vệ khoáng sản\r\nchưa khai thác.

\r\n\r\n

Phối hợp với ngành chức năng của tỉnh\r\ntrong việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản và kiểm tra, xử lý các vi\r\nphạm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý.

\r\n\r\n

Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục\r\ncho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác\r\ncó liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương\r\ntheo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi\r\nbáo cáo về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương về UBND tỉnh\r\n(thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).

\r\n\r\n

* Chủ tịch UBND cấp huyện

\r\n\r\n

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND\r\ntỉnh khi đế xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà\r\nkhông xử lý hoặc để diễn ra kéo dài theo quy định tại điểm\r\nđ Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2016 của\r\nChính phủ.

\r\n\r\n

2. UBND cấp xã\r\ncó trách nhiệm

\r\n\r\n

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp\r\nluật về khoáng sản đến thôn/bản/xóm; vận động nhân dân địa phương không khai\r\nthác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác\r\ntổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác trên địa bàn;

\r\n\r\n

- Phát hiện và thực hiện các giải\r\npháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện;\r\nlập biên bản xử lý vi phạm hành chính các hành vi khai thác trái phép theo quy\r\nđịnh tại Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 3 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định\r\nvề xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản; Trường\r\nhợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo UBND cấp huyện đế chỉ đạo công tác giải tỏa;

\r\n\r\n

- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo\r\nvệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho UBND cấp huyện.

\r\n\r\n

* Chủ tịch UBND cấp xã

\r\n\r\n

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND\r\ncấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà\r\nkhông xử lý hoặc để diễn ra kéo dài.

\r\n\r\n

VI. Quy định trách\r\nnhiệm phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành có liên quan trong việc cung cấp, xử lý\r\nthông tin và giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép

\r\n\r\n

1. Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư

\r\n\r\n

Định kỳ hàng quý chủ trì, phối hợp với\r\nSở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao\r\nthông vận tải tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về: khối lượng\r\nđất, đá, cát sỏi trong dự án đầu tư mới được phê duyệt;\r\nthông tin về các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (chủ đầu\r\ntư, Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, diện tích dự án, khối lượng đắp; khối\r\nlượng vận chuyển ra khỏi dự án...); việc cấp đăng ký thành\r\nlập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh có lĩnh vực hoạt động khoáng sản.

\r\n\r\n

2. Các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan

\r\n\r\n

Trong phạm vi chức năng quản lý, kịp\r\nthời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã, Sở\r\nTài nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai\r\nthác.

\r\n\r\n

3. Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường

\r\n\r\n

Định kỳ hàng tháng phối hợp với UBND\r\ncấp huyện kiểm tra một số địa bàn thường xảy ra khai thác khoáng sản trái phép.

\r\n\r\n

4. UBND cấp huyện

\r\n\r\n

Xây dựng kế hoạch và trực tiếp tổ chức\r\nthực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa\r\nbàn; thường xuyên kiểm tra chỉ đạo công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tăng\r\ncường công tác quản lý hành chính trên địa bàn, đặc biệt tại vùng giáp ranh với\r\ncác địa phương.

\r\n\r\n

VII. Kế hoạch, các\r\ngiải pháp tổ chức thực hiện; dự toán chi phí thực hiện

\r\n\r\n

1. Kế hoạch và\r\ncác giải pháp thực hiện

\r\n\r\n

1.1. UBND cấp huyện, cấp xã

\r\n\r\n

- Chủ động phát hiện, lập kế hoạch bảo\r\nvệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi\r\nphạm về khai thác khoáng sản trái pháp luật trên địa bàn quản lý; báo cáo UBND cấp\r\ntrên các trường hợp vượt thẩm quyền, khai thác khoáng sản trái pháp luật tại\r\nvùng giáp ranh các địa phương lân cận.

\r\n\r\n

- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản\r\ntrái pháp luật phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn;\r\nlập Biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, đúng\r\nquy định của pháp luật, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo cơ quan cấp\r\ntrên để xử lý theo quy định.

\r\n\r\n

- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm\r\nngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn\r\nkhông thể giải quyết phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn\r\ncấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.

\r\n\r\n

- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình\r\nbảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo quy định\r\ntại điểm d Khoản 2, điểm c Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày\r\n29/11/2016 của Chính phủ. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

\r\n\r\n

1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành,\r\nUBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan kiểm tra, bảo vệ khoáng sản\r\nchưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

Tham mưu UBND tỉnh tổng kết, đánh giá\r\ncông tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Báo cáo tình\r\nhình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 7, điểm c Khoản 1 Điều\r\n17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.

\r\n\r\n

2. Kinh phí thực\r\nhiện

\r\n\r\n

2.1. UBND cấp huyện, cấp xã

\r\n\r\n

Cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện\r\ncó trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản\r\nchưa khai thác của cấp xã và phòng ban có liên quan gửi cơ quan tài chính cùng\r\ncấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường tổng hợp.

\r\n\r\n

2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

Tổng hợp dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình\r\nUBND tỉnh xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

2.3. Sở Tài chính

\r\n\r\n

Trên cơ sở dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập,\r\ncăn cứ khả năng cân đối của ngân sách và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền\r\nkhai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo quy định tại Điều 13 Nghị định\r\nsố 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ; tổ chức tổng hợp, thẩm định\r\nphương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định\r\ntheo Luật Ngân sách.

\r\n\r\n

VIII. Tổ chức thực\r\nhiện.

\r\n\r\n

1. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban,\r\nngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh Truyền\r\nhình tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản và các đơn vị\r\ncó liên quan thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác\r\ntrên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ntheo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Phương án bảo\r\nvệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh\r\nvướng mắc, các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan báo cáo về\r\nSở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 1

\r\n\r\n

BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY\r\nPHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
\r\n(Kèm theo quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của UBND\r\ntỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên\r\n đơn vị

\r\n
\r\n

Vị\r\n trí khu vực thăm dò

\r\n
\r\n

Số\r\n Giấy phép, ngày cấp

\r\n
\r\n

Loại\r\n khoáng sản

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Công ty xây lắp môi trường Nhân Cơ-\r\n Vinacomin

\r\n
\r\n

Mỏ sét\r\n gạch ngói thôn 9, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

02/GP-UBND\r\n ngày 23/03/2010

\r\n
\r\n

sét\r\n gạch ngói

\r\n
\r\n

77

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần An Trường Thịnh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Tân Lợi, xã Đắk R’moan. thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

12/GP-UBND\r\n ngày 06/4/2012

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Thành Công

\r\n
\r\n

mỏ\r\n đá bazan Bon Phaikolpru đăng, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

09/GP-UBND\r\n ngày 11/7/2014

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

6,8

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Đông Quỳnh Biên

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá C, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n ngày 27/3/2015

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần đường bộ Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan 4A, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

05/GP-UBND\r\n ngày 25/4/2015

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

14,5

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư nhân Trần Phúc

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Tân An (mở rộng), xã Dak R’moan, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

73/GP-UBND\r\n ngày 09/6/2017

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần VRG-Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Đa Anh Kong, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

08/GP-UBND\r\n ngày 01/06/2010

\r\n
\r\n

đá xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

5,06

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

Công ty TNHHN&S

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

29/GP-UBND\r\n ngày 09/11/2010

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

21,439

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

09

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư, xây\r\n dựng, thương mai, dịch vụ Quế Lâm

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá thôn 2, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n ngày 25/01/2011

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Nam Tháng Đắk\r\n Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát xây dựng Đắk Ru 2, xã Đắk Ru,\r\n huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

07/GP-UBND\r\n ngày 26/3/2012

\r\n
\r\n

cát\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

54,33

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư\r\n nhân Hiếu Việt

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát Đắk Sin, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

06/GP-UBND\r\n ngày 15/5/2015

\r\n
\r\n

cát\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

17,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Hòa Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Km 203-QL14, xã Quảng Tín, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

08/GP-UBND\r\n ngày 26/6/2015

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần xây dựng công trình\r\n giao thông Văn Minh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Tân Sơn 1, xã Long Sơn, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

03/GP-UBND\r\n ngày 14/05/2014

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần gạch ngói Sài Gòn

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n sét gạch ngói xã Đắk Drông, huyện Cư Jút

\r\n
\r\n

25/GP-UBND\r\n ngày 01/9/2011

\r\n
\r\n

sét\r\n gạch ngói

\r\n
\r\n

54

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần đường bộ Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 2, xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

78/GP-UBND\r\n ngày 02/10/2017

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Tâm Hợp Thịnh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 4, xã Đắk R’tih, huyện Tuy Đức

\r\n
\r\n

24/GP-UBND\r\n ngày 25/8/2011

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

7,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Green Garden Trường\r\n Xuân

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan xã Trường Xuân, huyện Đắk Song

\r\n
\r\n

10/GP-UBND\r\n ngày 07/04/2011

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

26,5

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần quản lý và xây dựng\r\n giao thông Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

23/GP-UBND\r\n ngày 07/10/2010

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần năng lượng và môi\r\n trường Xanh Sao Việt

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát thôn Phú Hưng, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

34/GP-UBND\r\n ngày 20/12/2010

\r\n
\r\n

cát\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

1,9

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần năng lượng và môi\r\n trường Xanh Sao Việt

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

03/GP-UBND\r\n ngày 13/01/2011

\r\n
\r\n

cát xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần đầu tư thương mại Đức\r\n Thành

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Phú Son, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

02/GP-UBND\r\n ngày 21/1/2016

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV khai thác khoáng sản\r\n Phước Lộc

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát Quảng Phú 4, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

08/GP-UBND\r\n ngày 11/5/2016

\r\n
\r\n

cát\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trừ lượng

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Công ty lâm nghiệp Đắk Mil

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n opal-canxeđoan xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

33/GP-BTNMT

\r\n

ngày08/l/2009

\r\n
\r\n

Opal-\r\n canxeđoan

\r\n
\r\n

13.24

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Công ty cố phần đầu tư thương mại\r\n Quang Minh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n kaoline Đắk Ha, xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

692/GP-BTNMT\r\n ngày 09/5/2013

\r\n
\r\n

kaoline

\r\n
\r\n

46,4

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n bauxit Bắc Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

1193/GP-BTNMT\r\n ngàyl 5/10/2009

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

142,5\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n bauxit Gia Nghĩa 2

\r\n
\r\n

1574/GP-BTNMT\r\n ngày14/8/2009

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

205,5\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n bauxit Đắk Song

\r\n
\r\n

82/GP-BTNMT\r\n ngày 20/01/2010

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

228\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n bauxit “1-5” (khu Đông và Tây)

\r\n
\r\n

83/GP-BTNMT\r\n ngày 20/01/2010

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

174,6\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n bauxit Quảng Sơn

\r\n
\r\n

672/GP-BTNMT\r\n ngày 09/4/2010

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

83,60\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n bauxit Tuy Đức

\r\n
\r\n

682/GP-BTNMT\r\n ngày 13/4/2010

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

244\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Khu\r\n vực: xã Trường Xuân, huyện Đắk Song; xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

2549/GP-BTNMT\r\n ngày 23/11/2010

\r\n
\r\n

bauxit

\r\n
\r\n

117,5\r\n km2

\r\n
\r\n

Đã\r\n phê duyệt trữ lượng

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây lắp và khai thác vật\r\n liệu xây dựng Thanh Nam

\r\n
\r\n

mỏ\r\n đá bazan Làng Thái, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

24/GP-UBND\r\n ngày 23/8/2018

\r\n
\r\n

đá\r\n xây dựng

\r\n
\r\n

6,224

\r\n
\r\n

Đang\r\n thăm dò

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Công ty Cổ phần công nghệ Ecowash

\r\n
\r\n

Thôn\r\n Nam hải, xã Nam Đà, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

29/GP-UBND\r\n ngày 05/9/2018

\r\n
\r\n

Than\r\n bùn

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

Đang\r\n thăm dò

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

PHỤ LỤC 2

\r\n\r\n

BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP GIẤY PHÉP KHAI THÁC\r\nKHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên\r\n đơn vị được cấp phép

\r\n
\r\n

Vị\r\n trí khu vực khai thác

\r\n
\r\n

Số\r\n Giấy phép, ngày cấp

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích khai thác(ha)

\r\n
\r\n

Công\r\n suất khai thác tấn, m3/năm

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Chi nhánh Tây nguyên Công ty 508 tại\r\n Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá hố Kè, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

10/GP-UBND\r\n ngày 19/6/2009

\r\n
\r\n

19,05

\r\n
\r\n

103.450

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư nhân Trần Phúc

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Tân An, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

10/GP-UBND\r\n ngày 11/8/2014

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Lực Kỹ

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Thôn 11, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

22/GP-UBND\r\n ngày 12/10/2014

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

58.000

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Công ty TNHH thương mại Chính Trường

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Bon Bu Đốp II, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

21/GP-UBND\r\n ngày 04/6/2012

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

48.000

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

Công ty Cổ phần Phú Tài

\r\n
\r\n

mỏ\r\n đá bazan Bon Pinao, xã Nhân Đạo, Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

46/GP-UBND\r\n ngày 28/12/2012

\r\n
\r\n

9,324

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần khoáng sản xây dựng\r\n và thương mại Ficô Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 3, xã Kiến Thành, Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

06/GP-UBND\r\n ngày 26/2/2013

\r\n
\r\n

2,26

\r\n
\r\n

45.000

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần BOT&BT Đức Long\r\n Đắk Nông

\r\n
\r\n

mỏ\r\n đá bazan thôn 13, xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

19/GP-UBND\r\n ngày 25/10/2013

\r\n
\r\n

4,7

\r\n
\r\n

49.350

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Phương Nam

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Bù Đốp, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

07/GP-UBND\r\n ngày 26/6/2015

\r\n
\r\n

7,2

\r\n
\r\n

54.000

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Thiên Tân

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n Than bùn Đắk Gour, xã Thuận An, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

20/GP-UBND\r\n ngày 14/07/2011

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

6.667

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Thành Công

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 5, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

23/GP-UBND\r\n ngày 24/8/2011

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

49.350

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Thạch Lợi

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 3, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

18/GP-UBND\r\n ngày 24/4/2012

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV Trùng Dương

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 1, xã Đắk RTa, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

01/GP-UBND\r\n ngày 09/01/2013

\r\n
\r\n

9,3

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Xây dựng Nam Thắng Đắk\r\n Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 10A, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

06/GP-UBND\r\n ngày 28/2/2017

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

35.000

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần ôtô Xuân\r\n Kiên-Vinaxuki chi nhánh Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n quặng Atimon thôn 15, xã Đắk Drông, huyện Cư Jút

\r\n
\r\n

25/GP-UBND\r\n ngày 25/8/2011

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

3.000\r\n tấn

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n sét Trúc Sơn, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút

\r\n
\r\n

17/GP-UBND\r\n ngày 11/9/2013

\r\n
\r\n

14,1

\r\n
\r\n

25.000

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Nam Hải

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Buôn Nui, xã Ea Pô, huyện Cư Jút

\r\n
\r\n

20/GP-UBND\r\n ngày 22/11/2013

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần tài chính AST

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n sét gạch ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

14/GP-UBND\r\n ngày 20/4/2012

\r\n
\r\n

25,26

\r\n
\r\n

48.000

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ\r\n Xuân Hương

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát XD suối Đắk N’tao, xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

11/GP-UBND\r\n ngày 12/8/2014

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Khai thác đá Hồng Liên

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 2, xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

16/GP-UBND\r\n ngày 27/8/2014

\r\n
\r\n

8,9

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Thạch Anh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 3, xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

17/GP-UBND\r\n ngày 27/8/2014

\r\n
\r\n

5,1509

\r\n
\r\n

27.000

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Công ty TNHH sản xuất - thương mại\r\n - dịch vụ Anh Duy

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n sét gạch ngói xã Quảng Sơn, huyện Đắk Giong

\r\n
\r\n

10/GP-UBND\r\n ngày 19/8/2015

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

10.800

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Thương mại Cường Thắng

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n sét gạch ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n ngày 20/1/2017

\r\n
\r\n

26,67

\r\n
\r\n

- 40.000 m3 sét

\r\n

- 5.000 tấn kaolin

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Xuân Bình

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát xây dựng xã Đắk Nang, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

01/GP-UBND\r\n ngày 09/02/2010

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

40.000

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Phú Bình

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát xây dựng xã NâmNĐir, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n ngày 12/05/2010

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

40.000

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư nhân Quỳnh Mai

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát Quảng Phú 2, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n ngày 28/2/2012

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20.000

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV Ngọc Thịnh - Đắk\r\n Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Jốk Du, xã Nâm Nung, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

14/GP-UBND\r\n ngày 15/5/2018

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

60.000

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV cà phê 15

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Đèo 52, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

16/GP-UBND\r\n ngày 8/8/2013

\r\n
\r\n

2,07

\r\n
\r\n

25.000

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần\r\n vật liệu xây dựng Tây Nguyên

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát B, thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

12/GP-UBND\r\n ngày 25/8/2015

\r\n
\r\n

11,5

\r\n
\r\n

20.000

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần năng lượng và môi\r\n trường Xanh Sao Việt

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n than bùn Easnô, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

18/GP-UBND\r\n ngày 30/11/2015

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

4.000\r\n tấn/năm

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp Tư nhân Quỳnh Mai

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát Quảng Phú 1, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

29/GP-UBND\r\n ngày 08/12/2016

\r\n
\r\n

9,6

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư nhân Văn Hồng

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát Quảng Phú 3, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

30/GP-UBND\r\n ngày 08/12/2016

\r\n
\r\n

7,8

\r\n
\r\n

20.000

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV Hải Khánh Ngân

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát Quảng Phú 5, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

32/GP-UBND\r\n ngày 22/12/2016

\r\n
\r\n

3,16

\r\n
\r\n

14.000

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần đường bộ Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Đắk Ađior, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song

\r\n
\r\n

22/GP-UBND\r\n ngày 28/11/2013

\r\n
\r\n

5,85

\r\n
\r\n

42.000

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất\r\n thương mại dịch vụ Quang Vũ

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn Đắk Tiên, xã Đắk N’drung, huyện Đắk Song

\r\n
\r\n

11/GP-UBND\r\n ngày 19/8/2015

\r\n
\r\n

8,43

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Trường Hải

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Đắk Toit, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song

\r\n
\r\n

20/GP-UBND\r\n ngày 30/11/2015

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Phú Tài

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá Granit Đắk Hòa, xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song

\r\n
\r\n

23/GP-UBND\r\n ngày 27/10/2016

\r\n
\r\n

4,6

\r\n
\r\n

56.210

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Vượng Phát

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan tiểu khu 1469, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức

\r\n
\r\n

08/GP-UBND\r\n ngày 27/2/2013

\r\n
\r\n

5,03

\r\n
\r\n

40.000

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

Công ty TNHH Son Trung Kim

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan đội 1, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

\r\n
\r\n

17/GP-UBND\r\n ngày 23/5/2018

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

39

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV Đại Lợi Phát

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n than bùn Bàu Mil, xã Nâm N’dir, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

22/GP-UBND\r\n Ngày 24/7/18

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8.000\r\n tấn

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

Binh đoàn 16 (Công ty TNHH MTV 16)

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

\r\n
\r\n

23/GP-UBND\r\n Ngày 06/8/18

\r\n
\r\n

1,1

\r\n
\r\n

17.453

\r\n
\r\n

41

\r\n
\r\n

Công ty Cổ phần Đường bộ Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá Gabro Đồi 982, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n Ngày 26/3/18

\r\n
\r\n

5,5

\r\n
\r\n

35.000

\r\n
\r\n

42

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Wolfram Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n Wolframe xã Đắk R’mang huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

2343/GP-BTNMT\r\n ngày 28/12/2012

\r\n
\r\n

23,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

43

\r\n
\r\n

Tập Đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản\r\n Việt Nam

\r\n
\r\n

Mỏ bauxit Nhân Cơ gồm khu vực xã: Nhân\r\n Cơ, Nghĩa Thắng, Nhân Đạo, Đắk Sin, Đắk Wer, Kiến Thành, thị trấn Kiến Đức

\r\n
\r\n

2624/GP-BTNMT\r\n ngày 11/11/2016

\r\n
\r\n

3.074

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 3

\r\n\r\n

BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP GIẤY PHÉP KHAI THÁC\r\nKHOÁNG SẢN HẾT HIỆU LỰC
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên\r\n đơn vị

\r\n
\r\n

Vị\r\n trí khu vực

\r\n
\r\n

Số\r\n Giấy phép, ngày cấp

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Công ty TNHH xây dựng Phúc Vinh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa

\r\n
\r\n

22/GP-UBND\r\n ngày 22/11/2007

\r\n
\r\n

34,7

\r\n
\r\n

705/QĐ-UBND\r\n ngày 26/4/2017

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Công ty TNHH thương mại - dịch vụ\r\n Thiên Nhân II

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Bon Pinao II, xã Nhân Đạo, Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

04/GP-UBND\r\n ngày 28/01/13

\r\n
\r\n

55,91

\r\n
\r\n

1246/QĐ-UBND\r\n ngày 21/7/2016

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp tư nhân Vân Anh Hoàng\r\n Diệu

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n cát thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

18/GP-UBND\r\n ngày 24/10/13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

704/QD-UBND\r\n ngày 26/4/2017

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần khoáng sản Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá Đô Ry, xã Đắk R’la, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

09/GP-UBND\r\n ngày 28/7/15

\r\n
\r\n

3,1

\r\n
\r\n

2084/QĐ-UBND\r\n ngày 29/11/2016

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần ôtô Xuân Kiên-\r\n Vinaxuki chi nhánh Đắk Nông

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n quặng Wolfram Đăk R’măng II, xã Đắk R’măng, Đắk Glong

\r\n
\r\n

26/GP-UBND\r\n ngày 25/8/11

\r\n
\r\n

90,8

\r\n
\r\n

1590/QĐ-UBND\r\n ngày 14/9/2016

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Thạch Sơn Hà

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song

\r\n
\r\n

03/GP-UBND\r\n ngày 13/02/15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

462/QD-UBND\r\n ngày 21/3/2017

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Khoáng sản Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n nước khoáng và khí CO2

\r\n
\r\n

266/GP-BTNMT\r\n ngày 20/2/2008

\r\n
\r\n

LK.809B

\r\n
\r\n

Đang\r\n lập thủ tục cấp mới

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Công ty cổ phần Hưng Thịnh

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Đắk Som, xã Đắk Som, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

02/GP-UBND\r\n ngày 18/1/2013

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1454/QĐ-UBND\r\n ngày 14/9/2018

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Công ty TNHH sản xuất thương mại\r\n Tân Ngọc Phát

\r\n
\r\n

Mỏ\r\n đá bazan Bonsare, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp

\r\n
\r\n

07/GP-UBND\r\n ngày 26/2/2013

\r\n
\r\n

2,3

\r\n
\r\n

1455/QĐ-UBND\r\n ngày 14/9/2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 4

\r\n\r\n

KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ, LẺ ĐỀ NGHỊ BỘ\r\nTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHOANH ĐỊNH, CÔNG BỐ
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Vị\r\n trí

\r\n
\r\n

Loại\r\n khoáng sản

\r\n
\r\n

Số\r\n điểm mỏ

\r\n
\r\n

Giai\r\n đoạn đến năm 2020

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tài\r\n nguyên cấp 333 (m3,kg)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xã QuảngPhú, huyện Krông Nô

\r\n
\r\n

vàng\r\n gốc

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

14,2

\r\n
\r\n

78

\r\n
\r\n

Đã\r\n điều tra, đánh giá tài nguyên

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xã Trường Xuân, huyện Đắk Glong

\r\n
\r\n

đá\r\n bazan cột (trụ)

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

400.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil

\r\n
\r\n

đá\r\n bazan cột (trụ)

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

200.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 1661/QĐ-UBND Quyết định 1661/QĐ-UBND Quyết định số 1661/QĐ-UBND Quyết định 1661/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông Quyết định số 1661/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông Quyết định 1661 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Nông

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1661/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 22/10/2018
Người ký Trương Thanh Tùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1661/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 22/10/2018
Người ký Trương Thanh Tùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ\r\nkhoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.