THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1507/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Hiệp định thực thi các quy định Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển ngày 10 tháng 12 năm 1982 về bảo tồn và quản lý đàn cá lưỡng cư và di cư xa;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THỰC THI CÁC QUY ĐỊNH CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ LUẬT BIỂN NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 1982 VỀ BẢO TỒN VÀ QUẢN LÝ ĐÀN CÁ LƯỠNG CƯ VÀ DI CƯ XA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Quản lý, bảo tồn và khai thác bền vững các loài thủy sản lưỡng cư, các loài di cư xa, di cư xuyên biên giới thông qua triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định có liên quan của Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển ngày 10 tháng 12 năm 1982 (Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982); đảm bảo phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước Việt Nam; tuân thủ các quy định của luật pháp quốc tế và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; góp phần tích cực duy trì nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái biển, bảo đảm hiệu quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học biển và phát triển thủy sản một cách bền vững.
2. Thể hiện Việt Nam là quốc gia có trách nhiệm trong bảo vệ, bảo tồn, phát triển nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh, đặc biệt là các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa; phát triển nghề cá bền vững, có trách nhiệm, an toàn, hiệu quả; góp phần nâng cao đời sống, tạo sinh kế cho người dân, bảo đảm công bằng xã hội, an ninh quốc gia trên các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia.
Xây dựng tài liệu, văn bản hướng dẫn chi tiết; thực hiện các chương trình truyền thông để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về quy định, quyền và nghĩa vụ trong Hiệp định tới các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm nâng cao nhận thức về nghĩa vụ, trách nhiệm trong thực thi Hiệp định, tuân thủ các nghĩa vụ của quốc gia là thành viên của Hiệp định; đồng thời triển khai có hiệu quả, khai thác những lợi ích có được từ Hiệp định.
- Rà soát, hoàn thiện khung pháp lý, chính sách để phù hợp với quyền và nghĩa vụ thực thi Hiệp định, các biện pháp quản lý và bảo tồn loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa; bảo đảm phù hợp với quy định của Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982, các tổ chức quản lý nghề cá quốc tế và khu vực.
- Xây dựng, ban hành các quy định, biện pháp quản lý đối với các nghề khai thác thủy sản mới, trong đó trọng tâm là quy định các biện pháp quản lý về sản lượng và cường lực khai thác đối với các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
3. Tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực thi Hiệp định
- Nâng cao năng lực cán bộ nghiên cứu, điều tra, khảo sát nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản, đặc biệt là các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
- Thực hiện các chương trình nghiên cứu, điều tra nguồn lợi và đánh giá tác động của hoạt động khai thác thủy sản đối với loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khác có liên quan để đề xuất các biện pháp kỹ thuật phù hợp phục vụ công tác quản lý và bảo tồn loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
- Hợp tác, phối hợp xác minh, cung cấp thông tin trong công tác thanh tra về trường hợp vi phạm cho các quốc gia, tổ chức quốc tế có liên quan bảo đảm tuân thủ Hiệp định.
- Bảo vệ, giữ gìn đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái biển.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; tăng cường kiểm soát thương mại loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm và loài thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về Buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).
- Thiết lập và xây dựng đồng bộ hệ thống theo dõi, kiểm tra, giám sát từ trung ương đến địa phương để thực hiện Hiệp định và quy định liên quan đến trách nhiệm của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển và quốc gia tham gia thương mại thủy sản quốc tế.
- Đa dạng hóa hình thức thông tin, tuyên truyền; phổ biến rộng rãi các nội dung Hiệp định trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Định kỳ tổ chức đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các lực lượng thực thi Hiệp định và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Điều tra, khảo sát nguồn lợi thủy sản các loài lưỡng cư và di cư xa; nghiên cứu, xác định các chỉ số khoa học, giá trị tham chiếu về nguồn lợi và nghề cá, chu kỳ di cư của loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa phục vụ công tác quản lý.
- Huy động nguồn lực để xây dựng và phát triển năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ cho đội ngũ khoa học và hỗ trợ lực lượng thực thi pháp luật liên quan đến quản lý và khai thác nguồn lợi các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
- Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ vào quá trình quản lý, thực hiện Kế hoạch để bảo đảm đồng bộ với Chương trình chuyển đổi số quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020.
3. Về hợp tác quốc tế
- Hợp tác với các tổ chức quản lý nghề cá khu vực nhằm tuân thủ quy định thanh tra, kiểm tra trong bảo vệ, bảo tồn và khai thác nguồn lợi các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
- Tăng cường hợp tác, phối hợp tuần tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp vi phạm và cung cấp thông tin về kết quả kiểm tra cho các quốc gia và tổ chức quốc tế có liên quan; hỗ trợ xác minh tàu cá được báo cáo vi phạm quy định về quản lý và bảo tồn các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa của tổ chức quản lý nghề cá quốc tế và khu vực.
- Xây dựng báo cáo thường niên về kỹ thuật và thực thi Hiệp định để gửi Ban Thư ký và trình bày tại cuộc họp thường niên. Các cơ quan liên quan gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Cơ quan chủ trì thực thi Hiệp định trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
4. Về chính sách và cơ chế phối hợp
- Xây dựng cơ chế phối hợp đảm bảo thực hiện Hiệp định giữa các lực lượng chức năng với chính quyền các cấp, kịp thời phát hiện, xử lý hành vi vi phạm quy định về bảo tồn, bảo vệ loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
- Nâng cao năng lực thực thi pháp luật cho các lực lượng chức năng có liên quan để thực thi hiệu lực, hiệu quả các nội dung của Hiệp định.
5. Về tài chính
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Hiệp định được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của các bộ, cơ quan, tổ chức và các địa phương, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Hiệp định.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. Bộ Tài chính
- Cân đối bố trí kinh phí để thực hiện Hiệp định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành liên quan để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông; đa dạng hóa hình thức truyền thông để phổ biến, giới thiệu về Hiệp định và các nội dung liên quan, các quy định về bảo vệ, bảo tồn các loài thủy sản lưỡng cư và di cư xa.
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan giải quyết tranh chấp liên quan đến việc giải thích và áp dụng Hiệp định mà Việt Nam là một bên tham gia; trao đổi, cung cấp thông tin cho Liên hợp quốc, Ủy ban Châu Âu và các bên có liên quan về nỗ lực của Việt Nam nhằm thực thi Hiệp định.
Chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật có liên quan đến thực thi Hiệp định.
- Phối hợp với Bộ Quốc phòng và các lực lượng chức năng phát hiện, đấu tranh với các hoạt động vi phạm pháp luật liên quan đến thực thi Hiệp định.
8. Các bộ, ban, ngành, hội, hiệp hội liên quan.
9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Hiệp định; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho các bên liên quan để thực thi Hiệp định; rà soát, xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, chính sách, quy trình thực thi Hiệp định.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THỰC THI CÁC QUY ĐỊNH CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC TẾ VỀ LUẬT BIỂN NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 1982 VỀ BẢO TỒN VÀ QUẢN LÝ ĐÀN CÁ LƯỠNG CƯ VÀ DI CƯ XA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1507/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |||
1.1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Ngoại giao; Bộ Công Thương; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an | 2021 - 2022 | ||||
1.2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; các cơ quan báo chí trung ương, địa phương | 2021 - 2023 | ||||
1.3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2023 | ||||
1.4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2022 | ||||
1.5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2022 - 2025 | ||||
1.6 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2022 - 2025 | ||||
2.1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng Chính phủ; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Ngoại giao; Bộ Tư pháp; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Công Thương; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2022 | ||||
2.2 |
Bộ Nông nghiệp vả Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
2.3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tạm thuộc trung ương ven biển |
| ||||
2.4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
2.5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
2.6 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
3.1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
3.2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
3.3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các trường đại học, Viện nghiên cứu trong lĩnh vực nghề cá và nguồn lợi thủy sản | 2021 - 2025 | ||||
3.4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các trường đại học, viện nghiên cứu trong lĩnh vực nghề cá và nguồn lợi thủy sản | 2021 - 2025 | ||||
3.5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Ngoại giao; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
3.6 |
Bộ Công an; Bộ Quốc phòng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Ngoại giao | 2021 - 2025 | ||||
4.1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | hàng năm | ||||
4.2 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công Thương; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | hàng năm | ||||
4.3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
4.4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Công Thương; Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan); Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
5,1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Công Thương; Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan); Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 | ||||
5.2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Ngoại giao; Bộ Công Thương; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan); Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | 2021 - 2025 |
File gốc của Quyết định 1507/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thực thi các quy định Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển ngày 10 tháng 12 năm 1982 về bảo tồn và quản lý đàn cá lưỡng cư và di cư xa đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1507/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thực thi các quy định Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển ngày 10 tháng 12 năm 1982 về bảo tồn và quản lý đàn cá lưỡng cư và di cư xa đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1507/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành | 2021-09-13 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-13 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |