Số hiệu | 186/QCPH-NA-TH |
Loại văn bản | Quy chế |
Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa, Tỉnh Nghệ An |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền, Đinh Viết Hồng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 186/QCPH-NA-TH \r\n | \r\n \r\n Nghệ\r\n An, ngày 29 tháng 3\r\n năm 2018 \r\n | \r\n
QUY CHẾ PHỐI HỢP
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN VÀ TÀNG TRỮ KHOÁNG SẢN\r\nỞ KHU VỰC GIÁP RANH GIỮA HAI TỈNH THANH HÓA VÀ NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổchức Chính quyền\r\nđịa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày\r\n17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật\r\nKhoáng sản;
Căn cứ Chỉthị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác chế biến,\r\nsử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Thực hiện Công văn số6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về tình hình quản lý Nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016;
UBND tỉnh Nghệ An và UBND tỉnh Thanh Hóa thống nhất\r\nban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước về khai thác, vận chuyển và\r\ntàng trữ khoáng sản ở khu vực giáp ranh giữa hai tỉnh như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượ ng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc,\r\nphương thức, nội dung và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị của tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa trong công tác quản\r\nlý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản ở khu vực giáp ranh giữa tỉnh Nghệ An và tỉnh\r\nThanh Hóa.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị giữa hai tỉnh Nghệ An và\r\nThanh Hóa, gồm: UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; UBND cấp\r\nhuyện giáp ranh thuộc tỉnh Nghệ An: thị xã Hoàng Mai, huyện Nghĩa Đàn, huyện Quỳ\r\nChâu, huyện Quế Phong và UBND cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An có liên quan; UBND cấp\r\nhuyện giáp ranh thuộc Thanh Hóa: huyện Tĩnh Gia, huyện Như Thanh, huyện Thường\r\nXuân và UBND cấp xã giáp ranh thuộc tỉnh Thanh Hóa có liên quan.
Điều 2. Mục đích\r\nphối hợp
1. Nâng cao hiệu quả trong công tác\r\nquản lý Nhà nước về khoáng sản vùng giáp ranh giữa hai tỉnh Nghệ An và Thanh\r\nHóa.
2. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử\r\nlý nghiêm, hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản\r\nvùng giáp ranh giữa hai tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa.
Điều 3. Nguyên tắc\r\nphối hợp
1. Hoạt động phối hợp giữa các bên phải\r\nđảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, trên cơ sở thực\r\nhiện đúng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi trách\r\nnhiệm của mỗi bên theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động phối hợp phải đảm bảo\r\nđúng nguyên tắc và yêu cầu nghiệp vụ chuyên môn mỗi bên.
3. Các vướng mắc phát sinh trong quá\r\ntrình phối hợp sẽ được bàn bạc thống nhất giải quyết theo yêu cầu nghiệp vụ của\r\nmỗi bên.
4. Các thông tin phản ánh (báo chí,\r\nngười dân...) cần phối hợp xem xét xử lý kịp thời và đúng quy định.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP\r\nVÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Nội dung\r\nphối hợ p
1. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác;\r\nxử lý hoạt động khai thác, vận chuyển, mua, bán tàng trữ khoáng sản trái phép\r\nvùng giáp ranh giữa hai tỉnh.
2. Phối hợp công tác thanh tra, kiểm\r\ntra theo kế hoạch hoặc đột xuất việc thực hiện quy định của Nhà nước đối với\r\ncác tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khai thác, vận chuyển và tàng trữ\r\nkhoáng sản vùng giáp ranh giữa hai tỉnh.
3. Quản lý kê khai nộp ngân sách Nhà\r\nnước, xác định nguồn gốc khoáng sản tiêu thụ trên hai địa bàn hai tỉnh và xuất\r\nkhẩu khoáng sản.
4. Xử lý, giải đáp thắc mắc và các\r\nthông tin phản ánh (báo chí, người dân) về khai thác khoáng sản tại các vùng\r\ngiáp ranh giữa hai tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm\r\ncủa các sở, ngành địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường hai tỉnh có trách nhiệm:
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại\r\nkhu vực giáp ranh giữa hai tỉnh;
b) Phối hợp, cung cấp thông tin về\r\ntình hình hoạt động khoáng sản vùng giáp ranh giữa hai tỉnh và các trường hợp\r\ncó liên quan khác khi cơ quan liên quan có yêu cầu.
2. Công an hai tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo lực\r\nlượng Cảnh sát môi trường hai tỉnh phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi khai thác\r\nkhoáng sản trái phép tại vùng giáp ranh hai tỉnh;
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao\r\nthông đường bộ, đường sắt giữa hai tỉnh phối hợp và xử lý\r\ncác hành vi vận chuyển khoáng sản trái phép hoặc không rõ\r\nnguồn gốc xuất xứ qua lại giữa hai tỉnh;
c) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát kinh tế\r\nhai tỉnh phối hợp điều tra, đấu tranh phòng, chống tội phạm kinh tế liên quan\r\nhoạt động khoáng sản qua lại giữa hai tỉnh.
3. Sở Giao thông vận tải hai tỉnh có trách\r\nnhiệm phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý các tổ\r\nchức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản vi phạm pháp luật về hành lang an\r\ntoàn giao thông, chịu trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn hai tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, bảo\r\nvệ khoáng sản trong khu vực thuộc đất lâm nghiệp, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc\r\ndụng được giao quản lý giáp ranh giữa hai tỉnh.
5. Sở Công Thương hai tỉnh chỉ đạo\r\nChi Cục quản lý thị trường tăng cường phối hợp kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh\r\nphòng, chống gian lận thương mại trong hoạt động kinh\r\ndoanh khoáng sản giữa hai tỉnh.
6. Cục Hải quan hai tỉnh có trách nhiệm\r\nphối hợp trong việc kiểm soát để ngăn chặn, bắt giữ, xử lý theo thẩm quyền về\r\nhành vi buôn lậu và xuất khẩu khoáng sản trái phép; trao đổi, cung cấp thông\r\ntin để quản lý khối lượng và trị giá xuất khẩu đối với các loại khoáng sản khai\r\nthác trên địa bàn hai tỉnh.
7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng hai tỉnh\r\ncó trách nhiệm phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và xử lý vi phạm hoạt\r\nđộng khai thác khoáng sản trái phép tại khu vực giáp ranh\r\nhai tỉnh và khu vực biên giới, hải đảo.
8. Cục Thuế hai tỉnh có trách nhiệm\r\nphối hợp trong việc kiểm soát đăng ký, kê khai, nộp phí, thuế, tiền cấp quyền\r\nvà các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định của pháp luật đối với\r\ndự án chung đường địa giới và đối với các tổ chức, cá nhân\r\ncó dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế khi hoạt động vận\r\nchuyển, tàng trữ khoáng sản qua lại giữa hai tỉnh.
9. Sở Tài chính hai tỉnh phối hợp\r\ncung cấp thông tin theo yêu cầu; tham gia công tác kiểm\r\ntra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân hoạt động khai\r\nthác, tàng trữ khoáng sản. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kinh phí tổ chức các hoạt\r\nđộng liên ngành triển khai thực hiện quy chế này.
10. Chủ tịch UBND cấp huyện hai bên\r\nthuộc vùng giáp ranh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo lực lượng cấp huyện kịp thời\r\nxử lý hoặc phối hợp xử lý các hành vi vi phạm khai thác, vận chuyển, tàng trữ\r\nkhoáng sản trái phép trên địa bàn và vùng giáp ranh quản lý;
b) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các\r\nbiện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; vận chuyển, tàng trữ khoáng sản;
c) Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt\r\nđộng khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin\r\nbáo;
d) Các trường hợp vượt thẩm quyền kịp\r\nthời báo cáo cơ quan cấp trên của hai tỉnh để phối hợp xử lý.
Điều 6. Tổ chức thực\r\nhiện
1. UBND hai tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo\r\ncác Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các cấp tăng cường phối hợp, trao đổi thông\r\ntin với các đơn vị có liên quan giữa hai tỉnh nhằm đẩy mạnh hiệu quả công tác\r\nquản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản ở khu vực giáp ranh.
2. Quá trình tổ chức thực hiện trường\r\nhọp phát sinh bất cập, vướng mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời báo cáo về đầu mối\r\ntrao đổi, cung cấp thông tin tại hai tỉnh để được hướng dẫn, giải quyết (theo\r\ndanh sách kèm theo)
3. Định kỳ 06 tháng và 01 năm Sở Tài\r\nnguyên và môi trường của hai tỉnh tổng hợp tình hình, kết\r\nquả phối hợp để tổ chức giao ban nhằm đánh giá kết quả thực\r\nhiện và đề ra phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo.
Điều 7. Hiệu lực\r\nthi hành
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày\r\nký.
2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND\r\ncấp huyện, UBND cấp xã giáp ranh hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An và các cơ quan,\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy chế này./.
\r\n TM.\r\n UBND TỈNH NGHỆ AN | \r\n \r\n TM.\r\n UBND TỈNH THANH HÓA | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n
DANH SÁCH
ĐẦU MỐI TIẾP NHẬN THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP XỬ LÝ \r\n(Kèm theo Quy chế phối hợp số 186/QCPH-NA-TH ngày 29 tháng 3 năm 2018 của\r\nUBND tỉnh Thanh Hóa và UBND tỉnh\r\nNghệ An)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ quan, đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n Nghệ An \r\n | \r\n \r\n Thanh Hóa \r\n | \r\n |||
\r\n Họ tên, chức vụ, điện thoại \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sở Tài\r\n nguyên và Môi trường (Phòng Khoáng sản) \r\n | \r\n \r\n Ông: Trần Văn\r\n Toàn \r\nChức vụ: Trưởng phòng khoáng\r\n sản \r\nĐT:\r\n 0912.690.711 \r\n | \r\n \r\n Ông: Phạm Văn\r\n Hoành \r\nChức vụ: Trưởng\r\n phòng khoáng sản \r\nĐT: 0912 240\r\n 656 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công an tỉnh\r\n (Phòng Cảnh sát Môi trường) \r\n | \r\n \r\n Ông: Nguyễn\r\n Phúc Thịnh \r\nChức vụ: Trưởng\r\n phòng \r\nĐT:\r\n 0942.606.226 \r\n | \r\n \r\n Ông: Nguyễn Thế\r\n Mạnh \r\nChức vụ: Phó\r\n Trưởng\r\n phòng \r\nĐT: 0917 438\r\n 789 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sở Giao\r\n thông VT \r\n | \r\n \r\n Ông: Nguyễn Hồng\r\n Kỳ \r\nChức vụ: Giám đốc\r\n \r\nĐT: 02388600468 \r\n | \r\n \r\n Lê Văn Thích \r\nChức vụ: Trưởng phòng \r\nĐT:\r\n 0983.627.122 \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sở Công\r\n thương- Chi Cục quản lý TT \r\n | \r\n \r\n Ông: Trần Đăng\r\n Ninh \r\nChức vụ: PGĐ Sở,\r\n CCT \r\nĐT:\r\n 0904.551.012 \r\n | \r\n \r\n Ông: Trương Văn\r\n Diệp \r\nChức vụ: Phó\r\n Chi cục trưởng CC \r\nQLTT: ĐT: 0904\r\n 253 668 \r\n | \r\n |||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sở Nông\r\n nghiệp và Phát triển nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ông: Nguyễn\r\n Lương Hùng \r\nChức vụ: Phó\r\n trưởng\r\n phòng kế hoạch và phát triển nông Thôn \r\n0912521456 \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sở Tài\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ông: Lê Doãn Lập \r\nChức vụ: Chuyên\r\n viên phòng Quản lý công sản - giá \r\n0918806658 \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bộ Chỉ huy Bộ\r\n đội Biên phòng tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ông: Lê Minh\r\n Vinh \r\nChức vụ: Phó\r\n trưởng\r\n phòng Phòng chống ma túy và tội phạm \r\n0904.345.379 \r\n | \r\n |||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cục Hải Quan \r\n | \r\n \r\n Ông: Chu Quang\r\n Luân \r\nChức vụ: Cục\r\n Trưởng \r\nĐT:\r\n 0913.272.794 \r\n | \r\n \r\n Ông: Lê Hồng\r\n Phong \r\nChức vụ: Đội\r\n trưởng Đội kiểm soát Hải quan, ĐT: 0913 385 208 \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cục Thuế tỉnh \r\n | \r\n \r\n Ông: Trịnh\r\n Thanh Hải PCCT \r\nĐT:\r\n 0903.488.456 \r\n | \r\n \r\n Ông: Nguyễn Duy\r\n Hùng \r\nChức vụ: Phó\r\n trưởng phòng Quản lý các khoản thu từ đất 0903.3893868 \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n UBND cấp huyện \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thanh Hóa \r\n | \r\n \r\n Nghệ An \r\n | \r\n ||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Huyện Tĩnh Gia \r\n | \r\n \r\n Hoàng Bá Trung \r\nChức vụ: Trưởng phòng Tài\r\n nguyên và Môi trường \r\n0912 316 003 \r\n | \r\n \r\n TX Hoàng Mai \r\n | \r\n \r\n Ông: Nguyễn Hữu Tuy \r\nChức vụ: Chủ tịch \r\nĐT: \r\nÔng: Phạm Văn\r\n Hào \r\nChức vụ: TPTNMT \r\nĐT: 0912285669 \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Huyện Thường Xuân \r\n | \r\n \r\n Lê Văn Khánh \r\nChức vụ: Trưởng\r\n phòng Tài nguyên và Môi trường \r\n0919 002 752 \r\n | \r\n \r\n Huyện Nghĩa Đàn \r\n | \r\n \r\n Ông: Lê Hồng\r\n Sơn \r\nChức vụ: Chủ tịch \r\nĐT: 0913074287 \r\nÔng: Lê Đức An \r\nChức vụ: TPTNMT \r\nĐT: 0943167889 \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Huyện Như Xuân \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn Dũng \r\nChức vụ: Trưởng phòng Tài\r\n nguyên và Môi trường \r\n0919 002 752 \r\n | \r\n \r\n Huyện Quỳ Châu \r\n | \r\n \r\n Ông: Ngô Đức\r\n Thuận \r\nChức vụ: Chủ tịch\r\n \r\nĐT: 02383892106 \r\nÔng: Lô Thanh Sơn \r\nChức vụ: TPTNMT \r\nĐT: 0912884414 \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Huyện Như Thanh \r\n | \r\n \r\n Ông: Trịnh Văn Ngọc \r\nChức vụ: Phó\r\n trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường \r\n01289064068 \r\n | \r\n \r\n Huyện Quế Phong \r\n | \r\n \r\n Ông: Lê Văn\r\n Giáp \r\nChức vụ: Chủ tịch \r\nĐT: 0912343616 \r\nÔng: Nguyễn Quốc\r\n Lâm \r\nChức vụ: TPTNMT \r\nĐT: 0912662626 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Số hiệu | 186/QCPH-NA-TH |
Loại văn bản | Quy chế |
Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa, Tỉnh Nghệ An |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền, Đinh Viết Hồng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 186/QCPH-NA-TH |
Loại văn bản | Quy chế |
Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa, Tỉnh Nghệ An |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền, Đinh Viết Hồng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |