HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050;
Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
a) Giai đoạn đến năm 2030: Giảm thiểu tính dễ bị tổn thương và rủi ro thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu (sau đây viết tắt là BĐKH); triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách và đầu tư cơ sở hạ tầng phù hợp, đảm bảo Ninh Thuận chuyển hướng mạnh tới nền kinh tế thích ứng, xanh, an toàn, bền vững. Tăng cường khả năng chống chịu, nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do BĐKH; tận dụng cơ hội do BĐKH mang lại.
b) Giai đoạn sau năm 2030 đến năm 2050: Phát huy kết quả đạt được của giai đoạn 2021 - 2030; tiếp tục tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH của người dân, cơ sở hạ tầng và các hệ thống tự nhiên, nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững tỉnh trong bối cảnh BĐKH và an toàn trước thiên tai, đảm bảo mọi người dân được an toàn trước thiên tai và các rủi ro khí hậu. Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH trong tất cả các hoạt động kinh tế-xã hội nhằm chủ động thích ứng với BĐKH, tận dụng các cơ hội từ BĐKH để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, đóng góp tích cực cùng với cả nước trong ứng phó với BĐKH.
2. Một số chỉ tiêu đến năm 2030
a) Nâng cao nhận thức về BĐKH, phòng tránh thiên tai: 100% cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân hiểu biết cơ bản về BĐKH, phòng tránh thiên tai; 100% các trường học, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh được phổ biến kiến thức về BĐKH, phòng tránh thiên tai.
b) Nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên nước: Hoàn thành công tác khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; 100% các hồ chứa và công trình khai thác, xã nước thải vào nguồn nước được cấp phép phải có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến; thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến môi trường nước; tiếp tục duy trì nguồn nước sông Cái đạt quy chuẩn chất lượng nước mặt loại A.
c) Phát triển hệ thống quan trắc, giám sát khí tượng thủy văn: Từng bước hiện đại hóa hệ thống quan trắc, giám sát khí tượng thủy văn, đảm bảo 100% mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng do tỉnh đầu tư được lắp đặt thiết bị cảnh báo, quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học, giảm phát thải khí nhà kính: Nâng tỷ lệ che phủ rừng trên 49%; phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%, nông thôn đạt 95%; Các cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 2.000 tấn CO2tđ trở lên phải thực hiện giảm phát thải khí nhà kính; 100% cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, phải xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm theo quy định.
đ) Nâng cao hiệu quả giảm nhẹ rủi ro thiên tai, thích ứng với BĐKH: Phấn đấu thực hiện đạt 100% các nhiệm vụ, dự án ưu tiên theo kế hoạch; tăng diện tích tưới chủ động nước trên 70%; đảo đảm ít nhất 95% dân số được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh, trong đó ít nhất 80% dân số được sử dụng nước sạch đạt chuẩn; có ít nhất 01 trường/xã, phường được đánh giá là trường học an toàn; 65% trường học trên địa bàn tỉnh là nơi sơ tán và trú ẩn an toàn cho cộng đồng dân cư khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh; xây dựng ít nhất 01 mô hình sinh kế bền vững thích ứng BĐKH dựa vào tự nhiên, hệ sinh thái, cộng đồng/địa bàn huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ: Hàng năm, triển khai thực hiện ít nhất từ 1 đến 2 đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ về thích ứng với BĐKH, phòng tránh, giảm thiểu rủi ro thiên tai.
g) Đưa chỉ tiêu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và chỉ tiêu giảm nhẹ phát thải và hấp thu khí nhà kính vào nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
a) Nhiệm vụ chung
- Xây dựng và phát triển năng lực giám sát, cảnh báo khí hậu, thiên tai: Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống quan trắc, giám sát, cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, thiên tai và năng lực truyền tin tỉnh theo hướng hiện đại, có độ chính xác cao; phối hợp quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các thiết bị quan trắc tự động tại các trạm khí tượng thủy văn, hải văn và trạm đo mưa của quốc gia trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn và BĐKH của tỉnh bảo đảm tính thống nhất, phục vụ có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: Thúc đẩy và đánh giá lồng ghép thích ứng với BĐKH với giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong các chiến lược, đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình phòng, chống thiên tai; chú trọng hiện đại hóa và hình thành hệ thống thủy lợi thông minh; xác định các khu vực có nguy cơ bị ảnh hưởng gắn với xây dựng bản đồ cảnh báo, phân vùng rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án di dời các hộ dân tại các khu vực xung yếu; chú trọng giải pháp quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng gắn với tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.
- Thực hiện hiệu quả khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái trước BĐKH: Quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước; nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện BĐKH; tiếp tục triển khai, nhân rộng các mô hình sản xuất có khả năng thích ứng với BĐKH; nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, phổ biến các mô hình nhà ở thích ứng với BĐKH; triển khai chính sách hỗ trợ, các biện pháp bảo đảm an toàn cho người dân tại các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, BĐKH; phát triển mạng lưới y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh cho người dân; tăng cường quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên; phát triển các mô hình sinh kế bền vững, chú trọng đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ công nghệ, tiếp cận các nguồn vốn cho người dân ở những vùng chịu nhiều rủi ro, dễ tổn thương trước tác động của BĐKH. Giám sát và đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả thích ứng với BĐKH.
- Chú trọng ứng dụng khoa học và công nghệ, thúc đẩy sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng gắn với phát triển và sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Khuyến khích, hỗ trợ, phát triển các dự án theo cơ chế phát triển xanh, sạch, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng các-bon thấp, kinh tế tuần hoàn; hạn chế phát triển các nhóm ngành kinh tế tiêu tốn nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế thấp và hạn chế khai thác, xuất khẩu gỗ.
- Triển khai các hành động giảm phát thải khí nhà kính; gia tăng và nâng cao chất lượng các bể hấp thu khí nhà kính, nhất là trồng mới, tái sinh và phát triển rừng, bảo vệ các hệ sinh thái. Thay đổi phương thức canh tác nông nghiệp, chăn nuôi và thúc đẩy phát triển sản xuất xanh; hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch; ứng dụng công nghệ quản lý, xử lý và tái chế, tái sử dụng chất thải rắn, nước thải. Triển khai công tác kiểm kê khí nhà kính, giảm phát thải khí nhà kính và thẩm định hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Khuyến khích các dự án đầu tư mới và các dự án đã đầu tư chuyển đổi, áp dụng các công nghệ, quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ ít phát thải khí nhà kính và tham gia vào các cơ chế, phương thức hợp tác về giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với quy định của pháp luật và với điều kiện, hoạt động của mình.
- Ban hành đầy đủ các văn bản về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, khuyến khích, thu hút sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với BĐKH phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
b) Nhiệm vụ ưu tiên đối với từng lĩnh vực
- Lĩnh vực Nông nghiệp:
Triển khai các hoạt động thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp, tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống các công trình thủy lợi, ưu tiên những đoạn đê, kè xung yếu và có nguy cơ sạt lở cao; từng bước hiện đại hóa hệ thống liên thông hồ chứa, kênh chuyển nước kín, hình thành hệ thống thủy lợi thông minh, đa mục tiêu, vừa cắt lũ và phục vụ chống hạn hiệu quả. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, thực hiện hiệu quả việc dồn điền đổi thửa, tích tụ ruộng đất, liên kết đất đai trong sản xuất nông nghiệp; thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và hình thành, nhân rộng các mô hình trồng trọt và chăn nuôi, vùng chuyên canh, sản xuất hàng hoá tập trung có khả năng thích ứng với BĐKH. Thực hiện các hình thức đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao; cải tiến phương pháp, kỹ thuật và cải thiện cơ sở hạ tầng ngành thủy sản.
Thực hiện hiệu quả quản lý, phát triển, bảo vệ và nâng cao chất lượng rừng thông qua các giải pháp trồng mới, tái sinh, phục hồi, làm giàu rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác phát triển rừng trồng nhằm cải thiện sinh kế và cơ hội việc làm trong lâm nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ và thực hiện có hiệu quả Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với BĐKH và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030” và Đề án “Trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh.
- Lĩnh vực Công nghiệp và Năng lượng:
Quy hoạch các Khu, Cụm công nghiệp tập trung gắn với quy hoạch đô thị - dịch vụ. Thu hút đầu tư mới để phát triển các khu công nghiệp giảm phát thải và áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong phát triển các khu công nghiệp phát thải ròng bằng “0”; thúc đẩy chuyển đổi các khu công nghiệp đã có dần theo hướng sinh thái, bền vững hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng “0”; khuyến khích đầu tư các dự án sử dụng công nghệ cao, hiện đại, sử dụng năng lượng sạch, ít năng lượng, thân thiện với môi trường; tiếp tục phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo; hạn chế cấp phép đầu tư đối với các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao, sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch. Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn các doanh nghiệp xử lý chất thải, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất; yêu cầu thay thế công nghệ, di dời hoặc đình chỉ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đẩy mạnh triển khai phát triển công nghiệp sinh học ngành công thương.
- Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; xây dựng, cập nhật quy hoạch và quản lý hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên đất đai, khoáng sản, nước, biển và bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên trong bối cảnh BĐKH. Khai thác hợp lý, hiệu quả diện tích đất chưa sử dụng, đất bãi bồi ven sông, ven biển. Quản lý chặt chẽ các nguồn tài nguyên khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường, bảo đảm phòng, chống sạt lở, sụt lún, suy thoái nước ngầm, xâm thực biển. Nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện BĐKH, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước, chịu tác động bất lợi của xâm nhập mặn. Tăng hiệu quả quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và công tác xử lý, tái chế chất thải rắn; áp dụng các biện pháp tiên tiến trong xử lý chất thải, nước thải nhằm giảm phát thải khí mê-tan; kiểm soát, giám sát ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước. Ứng dụng công nghệ, xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường, cảnh báo khí tượng thủy văn, quản lý chất thải, kiểm soát chất lượng môi trường, cảnh báo sớm ô nhiễm môi trường.
- Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ: Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ, đổi mới công nghệ để phát triển các mô hình sản xuất, các sản phẩm trọng điểm, chủ lực, đặc thù có lợi thế của tỉnh, phù hợp với các kịch bản thích ứng với BĐKH, thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính và phát triển nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh công tác đánh giá, thẩm định công nghệ được ứng dụng, chuyển giao trong hoạt động sản xuất - kinh doanh nhằm loại trừ các công nghệ gây ô nhiễm môi trường, gia tăng khí thải khí nhà kính. Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái; bảo vệ các nguồn gen quý hiếm của tỉnh, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm phát triển bền vững.
- Lĩnh vực Văn hóa và Du lịch: Thường xuyên kiểm tra, cập nhật sự ảnh hưởng của BĐKH đối với các di tích lịch sử, văn hóa, danh thắng trên địa bàn tỉnh, đề ra các biện pháp tu bổ, tôn tạo cho phù hợp. Tăng cường sử dụng các chất liệu truyền thống, phương thức truyền thống trong việc tu bổ, phục dựng bảo quản các hiện vật trong khu di tích, bảo tàng, nhà truyền thống; có giải pháp cải tạo, bảo vệ đối với các hạ tầng văn hóa, du lịch có nguy cơ ảnh hưởng tác động của BĐKH hoặc di dời, chuyển đổi loại hình cho phù hợp để thích ứng với điều kiện thực tế. Xây dựng lối sống xanh trong cộng đồng, giữ gìn cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Lĩnh vực Xây dựng: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật và bố trí, sắp xếp các khu dân cư ven biển, ven sông, suối, khu vực sạt lở bảo đảm ổn định, an toàn, phù hợp với các kịch bản BĐKH; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc và triển khai việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị, bảo đảm ứng phó với thoát nước khi có mưa lớn xảy ra, hạn chế ngập úng trong đô thị, các khu dân cư; nghiên cứu thúc đẩy phát triển đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo mô hình tuần hoàn, bảo đảm quỹ đất cho phát triển các khu xử lý, tái chế chất thải liên huyện, vùng tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với BĐKH vào đầu tư xây dựng công trình, nhà ở và phát triển mô hình tòa nhà xanh. Tập trung triển khai xây dựng thành phố Phan Rang-Tháp Chàm thành đô thị xanh, hiện đại, thông minh.
- Lĩnh vực Giao thông vận tải: Xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông qua đập dâng, đập tràn thoát lũ và các công trình giao thông ở các khu vực thường có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do BĐKH. Thực hiện kiểm tra và đảm bảo chất lượng, tuổi thọ của các tuyến đường trong bối cảnh nhiệt độ ngày càng gia tăng, các hiện tượng thời tiết cực đoan thường xuyên do BĐKH. Khuyến khích phát triển các phương tiện giao thông công cộng, xe điện, các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu thân thiện môi trường, sử dụng ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hóa thạch; tăng cường kiểm soát khí thải từ các phương tiện giao thông, kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông vận tải.
- Lĩnh vực Y tế: Nghiên cứu, đánh giá tác động của BĐKH tới sức khỏe người dân, các bệnh tật có liên quan; đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống bệnh viện và trạm y tế với trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân, phòng chống dịch bệnh và điều trị các bệnh gia tăng, bệnh mới phát sinh do BĐKH; Thiết lập hệ thống theo dõi và kiểm kê thường xuyên diễn biến của dịch bệnh trên địa bàn tỉnh nhằm tạo cơ sở dữ liệu để đánh giá và phát hiện sớm những biến động của sức khoẻ cộng đồng. Xây dựng và nhân rộng các mô hình chăm sóc sức khỏe, nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với BĐKH của ngành y tế.
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Nghiên cứu triển khai các chương trình giáo dục và đào tạo tích hợp nội dung về ứng phó BĐKH phù hợp ở các cấp học nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và hành vi của học sinh, sinh viên về thích ứng BĐKH, phòng tránh thiên tai và bảo vệ môi trường. Ưu tiên đầu tư xây dựng các trường học an toàn; tăng cường hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu để triển khai các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về BĐKH cho tỉnh.
c) Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thực hiện Chương trình
Nhiệm vụ, dự án ưu tiên về thích ứng với BĐKH đề xuất thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030 là 74 nhiệm vụ, dự án, với nhu cầu vốn dự kiến thực hiện là 8.294,65 tỷ đồng, chi tiết tại Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030 kèm theo (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).
- Thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp trong công tác thích ứng, ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ rủi ro thiên tai kịp thời, hiệu quả. Chú trọng đổi mới, đa dạng hóa nội dung, hình thức thông tin, truyền thông, tuyên truyền, các phong trào, hoạt động nâng cao nhận thức, kiến thức cho cán bộ, đảng viên, các tổ chức, cá nhân, các tầng lớp Nhân dân và toàn xã hội có nhận thức đúng, sâu sắc về sự cần thiết, tính cấp bách của việc thích ứng với BĐKH trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đời sống dân sinh trên địa bàn tỉnh. Xác định công tác thích ứng với BĐKH là nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, thường xuyên, liên tục, cần tập trung chỉ đạo, có sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; là chỉ tiêu đánh giá thi đua của cơ quan, đơn vị, địa phương. Tăng cường vai trò, năng lực và sự tham gia của cơ quan mặt trận, đoàn thể trong hoạt động thích ứng với BĐKH, quản lý rủi ro thiên tai và thu hút sự tham gia của cộng đồng.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, liên kết, hợp tác trong công tác ứng phó với BĐKH; đổi mới công nghệ sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ít chất thải và các-bon thấp; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong dự báo, cảnh báo sớm thiên tai, thích ứng với BĐKH; có phương án tiếp cận, sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về thích ứng với BĐKH, phòng tránh thiên tai.
- Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách phù hợp, đồng bộ, đủ mạnh để phục vụ hiệu quả nhiệm vụ thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phục vụ công tác thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai. Tranh thủ tối đa nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương gắn với lồng ghép, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác để ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, hệ thống quan trắc, các công trình, dự án,… thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai bảo đảm đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải.
- Tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai, nhất là quản lý về quan trắc, giám sát, kiểm soát, cảnh báo chất lượng nước, không khí, xây dựng cơ sở dữ liệu, chất thải rắn, chất thải nguy hại,… Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền và người đứng đầu các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai. Từng bước đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ số, chuyển đổi số và cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đôn đốc, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao số lượng, chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác thích ứng BĐKH, giảm nhẹ thiên tai; chú trọng công tác xã hội hóa, hợp tác, liên kết trong công tác thu hút đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực dự báo, cảnh báo, theo dõi, giám sát BĐKH, thiên tai bảo đảm kịp thời, đủ độ tin cậy. Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện Chương trình này theo quy định pháp luật.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nhiệm vụ/Dự án | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì | Tổng kinh phí thực hiện | Dự toán kinh phí giai đoạn 2021 - 2025 | Dự kiến kinh phí giai đoạn 2026 - 2030 | Ghi chú | ||||||
Tổng | Vốn NSTW hỗ trợ | Vốn vay | Ngân sách địa phương | Vốn HTX, DN, khác | |||||||||
Tổng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
| 16.000 | 16.000 |
|
| 16.000 | 2.500 | 13.500 |
|
|
| ||
1 | Triển khai hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu (Chủ yếu tập trung Công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về BVMT, ứng phó với BĐKH; truyền thông, tập huấn, hội thảo; bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về BVMT, BĐKH) | Quản lý, điều phối và nâng cao hiệu quả thực hiện các hoạt động thích ứng với BĐKH và công tác quản lý nhà nước về BĐKH | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.800 | 800,0 |
|
| 800,0 |
| 800,0 |
| 1.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
2 | Triển khai thực hiện cơ chế huy động nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) | Cơ chế chính sách huy động nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với BĐKH do trung ương ban hành được triển khai thực hiện phù hợp trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2.500 | 2.500 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
| 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
3 | Triển khai các nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới trong thích ứng với BĐKH | Tăng cường nghiên cứu khoa học và công nghệ về thích ứng với BĐKH | Sở Khoa học và Công nghệ | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
| 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
4 | Tổ chức triển khai mô hình phát triển ngân hàng xanh; khuyến khích các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tài trợ, cho vay ưu đãi đối với các dự án thuộc danh mục phân loại xanh; hỗ trợ thực hiện mục tiêu cam kết phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 trên địa bàn tỉnh | Khuyến khích, huy động nguồn lực tài chính cho ứng phó BĐKH | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 888/QĐ-TTg, 25/7/2022. Nghiên cứu triển khai chính sách |
|
| 38.188,5 | 38.188,53 |
|
| 38.188,53 | 32.000 | 6.188,53 |
|
|
| ||
5 | Xây dựng kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tăng cường quản lý hiệu quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.684,56 | 1.684,56 |
|
| 1.684,56 |
| 1.684,56 |
|
| 1978/QĐ-UBND, 21/12/2023 |
6 | Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh | Tăng cường quản lý, kiểm soát, bảo vệ hiệu quả nguồn nước mặt tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | 4.471,6 | 4.471,6 |
|
| 4.471,6 |
| 4.471,6 |
|
| Luật BVMT; 986/STNMT-VP ngày 07/3/2024 |
7 | Dự án đầu tư xây dựng 01 trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí; 01 trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường nước sông Cái; 01 trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường nước biển ven bờ | Tăng cường năng lực quan trắc tự động môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 32.000,00 | 32.000,00 |
|
| 32.000,00 | 32.000,00 |
|
|
| 55/QĐ-UBND ngày 10/2/2023 |
|
| 1.196.682 | 1.146.506 | 403.005 |
| 125.301 | 95.125 | 30.176 | 618.200 | 50.176 |
| ||
8 | Ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, cơ giới hoá, tự động hoá và các quy trình canh tác tiên tiến, thâm canh bền vững thích ứng với BĐKH | Triển khai, nhân rộng các mô hình xen canh thích ứng BĐKH, phù hợp với điều kiện hạn, mặn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
| 50.000 |
| 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
9 | Xây dựng các mô hình sản xuất tiên tiến (áp dụng đồng bộ các hệ thống tưới, sử dụng cây giống sạch bệnh, giống có lợi thế xuất khẩu và sử dụng biện pháp phòng trừ dịch bệnh thân thiện với môi trường) | Phát triển và nhân rộng các giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
| 5.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
10 | Tăng cường các hoạt động kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, cải tiến các dịch vụ thú y để phát triển ngành chăn nuôi bền vững thích ứng BĐKH và khai thác lợi thế vùng sinh thái | Triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, sử dụng các giống vật nuôi có khả năng thích ứng với BĐKH | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
| 5.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
11 | Chuyển dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, được đầu tư đồng bộ về hệ thống chuồng nuôi và môi trường, áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến để nâng cao khả năng thích ứng và giá trị gia tăng | Nâng cao khả năng phòng chống dịch bệnh, sử dụng các giống vật nuôi lợi thế của tỉnh, có khả năng thích ứng với BĐKH | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 743.000 | 743.000 | 105.000 |
| 69.800 | 69.800 |
| 568.200 |
| 69/QĐ-UBND, 24/01/2022 |
12 | Chuyển đổi cơ cấu tàu thuyền với công suất hợp lý, đổi mới công nghệ khai thác thủy sản đạt hiệu quả cao thích ứng với BĐKH | Tăng cường các hình thức đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao có khả năng thích ứng với BĐKH | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 2151/SNNPTNT-QLCN, 15/6/2023 |
13 | Tiếp tục đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng cá, bến cá, khu neo đậu trú tránh bão cho tàu thuyền vùng ven biển | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nghề cá | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5.325 | 5.325 |
|
| 5.325 | 5.325 |
|
|
| 1186/QĐ-UBND, 28/6/2021; 1539/QĐ-UBND, 06/8/2021; 631/QĐ-UBND, 13/4/2021; 16/QĐ-UBND, 05/01/2022; 1815/QĐ-UBND, 14/12/2022 |
14 | Triển khai các giải pháp phòng chống cháy rừng, truy quét chống phá rừng. | Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 60.352 | 30.176 |
|
| 30.176 |
| 30.176 |
| 30.176 | 2349/QĐ-UBND, 31/12/2020; 883/QĐ-UBND, 27/12/2021 633/QĐ-UBND, 25/11/2022; 721/QĐ-UBND, 20/12/2023 (trong đó: 2021 là 5.710,4 tr; 2022 là 5.683,11tr; 2023 là 6.712,3tr, 2024 là 7.890,23tr. Vậy tổng đến 2024 là 25.996,04 tr (trung bình năm khoảng 6.499tr) |
15 | Xây dựng và triển khai các dự án nhằm tăng cường quản lý, bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng | Phát triển nâng cao chất lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm giàu rừng, thay đổi cơ cấu cây trồng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 119.843 | 119.843 | 119.843 |
|
|
|
|
|
| 70/NQ-HĐND, 09/12/2022 |
16 | Dự án tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ trong bối cảnh thiếu an ninh nguồn nước do BĐKH tại khu vực Tây nguyên và Nam Trung Bộ | Tăng cường khả năng thích ứng của nông hộ nhỏ dễ bị tổn thương đối với tình trạng mất an ninh nguồn nước do BĐKH trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 143.156 | 143.156 | 123.156 |
| 20.000 | 20.000 |
|
|
| 738/QĐ-TTg, 20/5/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; |
17 | Dự án phát triển sản xuất sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. | Hỗ trợ sản xuất, thúc đẩy khởi sự, kinh doanh, thu hút đầu tư vùng dược liệu khu vực, vùng đồng bào dân tộc thiểu số | UBND huyện Bác Ái | 34.339 | 34.339 | 34.339 |
|
|
|
|
|
| 59/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 |
18 | Dự án Đầu tư cơ sở hạn tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | Hoàn thiện hạ tầng thiết yếu (giao thông, trường học, kênh mương nội đồng, trạm y tế...) phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi | UBND huyện Bác Ái và Thuận Bắc | 20.667 | 20.667 | 20.667 |
|
|
|
|
|
| 59/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 |
|
| 3.446.567,75 | 2.903.358 | 1.315.848 | 918.933 | 625.351 | 602.635 | 22.716 | 43.226 | 543.209,75 |
| ||
19 | Tăng cường năng lực truyền tin thiên tai, đảm bảo truyền phát thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời nhằm phục vụ phòng tránh thiên tai hiệu quả: | Tăng cường năng lực giám sát BĐKH, quan trắc KTTV, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai để chủ động ứng phó với BĐKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19.1- Xây mới Trạm thủy văn Phước Bình |
| Chi cục Thủy lợi | 796 | 796 |
|
| 796 | 796 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 95/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
| 19.2- Đầu tư nâng cấp Hệ thống máy phát thanh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận |
| Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 9000 | 9.000 |
|
| 9.000 | 9.000 |
|
|
| 89/NQ-HĐND, 10/12/2020; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 |
| 19.3- Phát triển tín hiệu Phát thanh, truyền hình Ninh Thuận trên hạ tầng Internet |
| Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 8.100 | 8.100 |
|
| 8.100 | 8.100 |
|
|
| 88/NQ-HĐND, 10/12/2020; 103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
20 | Hiện đại hóa hệ thống liên thông hồ chứa, kênh chuyển nước kín, hình thành hệ thống thủy lợi thông minh: | Sử dụng hiệu quả tối đa nguồn tài nguyên nước, điều tiết nguồn nước giữa các lưu vực, chủ động tạo nguồn phục vụ dân sinh và sản xuất, khắc phục hạn hán, thích ứng với BĐKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20.1- Kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu |
| BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | 517.446 |
|
|
|
|
|
|
| 517.446 | (KH đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 của TW) |
| 20.2- Dự án chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng với BĐKH tỉnh Ninh Thuận. |
| BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | 945.279 | 945.279 |
| 688.933 | 213.120 | 213.120 |
| 43.226 |
| 3022/UBND-KTTH, 11/7/2022; 2506/UBND- KTTH, 21/6/2023 |
21 | Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa, đập dâng, công trình phòng chống thiên tai có nguy cơ tổn thương cao do tác động của BĐKH: | Tăng cường mức độ an toàn của hệ thống công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai trong điều kiện BĐKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21.1 - Hồ sinh thái Kiền Kiền |
| BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNN | 321.661 | 321.661 | 181.720 |
| 139.941 | 139.941 |
|
|
| 1771/QĐ-UBND, 29/10/2018; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 |
| 21.2- Nâng cấp, sửa chữa Hồ Trà Co, Phước Nhơn |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 34.000 | 34.000 | 34.000 |
|
|
|
|
|
| 160/QĐ-UBND, 10/02/2023 |
| 21.3- Cải tạo, nâng cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
| Công ty TNHH MTV khai thác CT thủy lợi | 14.766 | 14.766 |
|
| 14.766 | 14.766 |
|
|
| 16/NQ-HĐND, 19/3/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 |
| 21.4- Cải tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
| Công ty TNHH MTV khai thác CT thủy lợi | 14.947 | 14.947 |
|
| 14.947 | 14.947 |
|
|
| 17/NQ-HĐND, 19/3/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 |
| 21.5- Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Ninh Thuận |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 70.828 | 70.828 | 64.128 |
| 6.700 | 6.700 |
|
|
| 83/QĐ-UBND, 18/1/2019; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021. (DA chuyển tiếp: kinh phí thực hiện dự án là: 77.955, trong đó NSĐP: 13.827) |
| 21.6- Hồ chứa nước Quảng Sơn, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 763,75 |
|
|
|
|
|
|
| 763,75 | 100-BC/ĐUS, 05/4/2024 |
| 21.7- Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạn du đập của các hồ chứa thủy lợi |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 16.000 |
|
|
|
|
|
|
| 16.000 | 100-BC/ĐUS, 05/4/2024 |
22 | Xây dựng, củng cố các công trình chống sạt/xói lở (bờ sông, bờ biển), ngập lụt ở các khu vực trọng điểm, cấp bách, thích ứng với BĐKH tỉnh: | Tăng cường các giải pháp công trình chống xói lở, bảo vệ bền vững bờ biển, bờ sông trên địa bàn tỉnh, bảo vệ đất đai, nhà cửa, công trình và tính mạng người dân, ứng phó với BĐKH, xâm nhập mặn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22.1- Công trình Kè bảo vệ bờ tả Sông Cái từ Nhơn Sơn đến cầu Móng |
| Chi cục Thủy lợi | 146.000 | 146.000 | 146.000 |
|
|
|
|
|
| Sở NN&PTTN đề xuất |
| 22.2- Đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh đoạn Đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Thanh Hải (Xây dựng đê biển khu vực Nhơn Hải đoạn còn lại) |
| Chi cục Thủy lợi | 24.000 | 24.000 |
|
| 24.000 | 24.000 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 20/NQ-HĐND, 19/3/2021 |
| 22.3- Công trình kè phía Nam khu dân cư Gò 31, thuộc khu phố 11, phường Đông Hải, thành phố Phan Rang -Tháp Chàm. |
| Chi cục Thủy lợi | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
|
|
|
|
|
| Sở NN&PTTN đề xuất |
| 22.4- Kè bảo vệ khu dân cư xã Cà Ná. |
| Chi cục Thủy lợi | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
|
|
|
|
|
| Sở NN&PTTN đề xuất |
| 22.5- Kè chống sạt lở bảo vệ bờ sông Cái khu vực Nha Hố và Nhơn Sơn, 250 tỷ đồng. |
| Chi cục Thủy lợi | 250.000 | 250.000 | 250.000 |
|
|
|
|
|
| Sở NN&PTTN đề xuất |
| 22.6- Dự án Kè bảo vệ bờ hữu sông Cái từ UBND xã Phước Sơn đến Cầu móng (các đoạn còn lại). |
| Chi cục Thủy lợi | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
|
|
|
|
|
| Sở NN&PTTN đề xuất |
| 22.7- Kè chống sạt lở tại khu phố Ninh Chữ 1, thị trấn Khánh Hải. |
| Chi cục Thủy Lợi | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
|
|
|
|
|
| Sở NN&PTTN đề xuất |
| 22.8- Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung - tỉnh Ninh Thuận |
| Ban QLDA đầu tư XD các công trình nông nghiệp và PTNT | 32.225 | 32.225 |
|
| 32.225 | 32.225 |
|
|
| 564/QĐ-UBND, 31/3/2017; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 (DA chuyển tiếp: kinh phí thực hiện dự án là: 51.034) |
23 | Xây dựng mới 105 cột thu lôi chống sét | Nhằm đảm bảo an toàn tính mạng về người và tài sản của nhà nước, nhân dân, từng bước hình thành hệ thống chống sét tại các khu vực thường xuyên xảy ra giông, sét và có nguy cơ bị sét đánh tương đối nhiều | Chi cục Thủy lợi | 63.000 | 63.000 |
|
| 63.000 | 63.000 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 (đã hoàn thành 19 cốt, dự kiến cuối 2023 sẽ hoàn thành 21 cốt) |
24 | Khu neo đậu tránh trú bảo kết hợp Cảng cá Cà Ná | Đảm bảo tránh trú an toàn cho người và tài sản của ngư dân tỉnh và các tỉnh lân cận trong mùa mưa bão. | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | 214.000 | 214.000 | 200.000 |
| 14.000 | 14.000 |
|
|
| 3382/QĐ-BNN-KH, 27/7/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 |
25 | Dự án Giảm nhẹ khí thải tại khu vực Tây nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc gia REDD+ tỉnh Ninh Thuận | Giảm thiểu khí thải do mất rừng và suy thoái rừng thông qua giải quyết các nhân tố trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 314.756 | 314.756 |
| 230.000 | 84.756 (đối ứng) | 62.040 | 22.716 |
|
| 1312/QĐ-TTg ngày 09/11/2023; 58/NQ-HĐND, 14/12/2023 (Tổng kinh phí thực hiện dự án là 441.256, trong đó viện trợ không hoàn lại là 126.500) |
26 | 06 phòng học kết hợp làm nơi tránh trú tại Trường Mẫu giáo Nha Hố, thuộc xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn | Trường học an toàn, là nơi sơ tán và tránh trú ẩn an toàn cho các cháu lứa tuổi mầm non | UBND huyện Ninh Sơn | 9.000 |
|
|
|
|
|
|
| 9.000 | UBND huyện Ninh Sơn đề xuất |
|
| 1.155.848,41 | 1.129.288,41 | 800.836 | 206.241 | 122.211,41 | 119.711,41 | 2.500 |
| 26.560 |
| ||
27 | Điều tra đánh giá trữ lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh | Làm cơ sở quy hoạch, quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.600 |
|
|
|
|
|
|
| 1.600 | 1385/KH-UBND ngày 05/4/2022 |
28 | Xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho các khu vực tỉnh Ninh Thuận (trừ thành phố PR-TC và các xã ven biển) | Tăng cường công tác giám sát và bảo vệ tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2.500 | 2.500 |
|
| 2.500 |
| 2.500 |
|
| 1385/KH-UBND ngày 05/4/2022; 36/QĐ-UBND ngày 12/01/2024; 3719/STNMT-VP ngày 31/7/2023 (đã xác định vùng hạn chế đối với khu vực tp PR-TC và các xã ven biển tại Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 10/01/2023, kinh phí 1,61 tỷ) |
29 | Điều tra, khảo sát, dự báo tình hình nhiễm mặn khu vực ven biển; xây dựng kế hoạch thích ứng cho hoạt động dân cư ven biển | Tăng cường quản lý nhà nước trong thực hiện ứng phó, thích ứng với BĐKH | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.800 |
|
|
|
|
|
|
| 1.800 | 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
30 | Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với BĐKH và phát triển tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn | Tăng cường giải pháp thu trữ nước dưới đất, ứng phó với hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng | Ban QLDA đầu tư XD các công trình nông nghiệp và PTNT | 91.565 | 91.565 | 84.565 |
| 7.000 | 7.000 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 (DA chuyển tiếp: kinh phí thực hiện dự án là 94.565; (NSĐP: 10.000) |
31 | Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng tránh sa mạc hóa và thích ứng với BĐKH trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam | Tăng cường giải pháp thu trữ nước dưới đất, ứng phó với hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng | Ban QLDA đầu tư XD các công trình nông nghiệp và PTNT | 186.130 | 186.130 | 169.130 |
| 17.000 | 17.000 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 (DA chuyển tiếp: hiện dự án là 189.098; (NSĐP: 19.968) |
32 | Dự án, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước, nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt: | Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn tỉnh, nhất là vùng nông thôn vùng xa, miền núi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn, thích ứng với BĐKH; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32.1- Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán |
| Ban QLDA đầu tư XD các công trình nông nghiệp và PTNT | 832.794 | 832.794 | 547.141 | 206.241 | 79.412 | 79.412 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 |
| 32.2- Dự án cấp nước phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững cải thiện sinh kế người dân tại huyện Bác Ái |
| Ban xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước | 11.656 |
|
|
|
|
|
|
| 11.656 | 2904/UBND-KTTH ngày 17/7/2023 |
| 32.3- Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Hòa, huyện Bác Ái |
| Trung tâm Nước sách và VSMTNT | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
| 04/NQ-HĐND, 19/3/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 (Tổng kinh phí thực hiện dự án: 5.000) |
| 32.4- Dự án Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Bình, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận cải thiện sinh kế của người dân |
| Ban xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước | 11.504 |
|
|
|
|
|
|
| 11.504 | 2904/UBND-KTTH ngày 17/7/2023 |
| 32.5- Dự án Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước Phước Nhơn, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận |
| Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh | 2.620 | 2.620 |
|
| 2.620 | 2.620 |
|
|
| 21/NQ-HĐND, 23/5/2023. (Tổng kinh phí thực hiện dự án: 5.620) |
| 32.6- Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh | Tăng cường quản lý, bảo vệ tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | 9.586,09 | 9.586,09 |
|
| 9.586,09 | 9.586,09 |
|
|
| 1129/QĐ-UBND, 22/6/2021 |
| 32.7- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kiểm kê nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh | Tăng cường quản lý, bảo vệ tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2.093,32 | 2.093,32 |
|
| 2.093,32 | 2.093,32 |
|
|
| 1383/QĐ-TTg, 04/8/2021; 4237/KH-UBND, 10/10/2023; (Đang trình trình thẩm định Đề cương, dự toán) |
|
| 671.238 | 671.238 | 526.138 |
| 145.100 | 145.100 |
|
|
|
| ||
33 | Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi lũ lụt và nước biển dâng: | Nâng cao năng lực chống chịu với BĐKH thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng giao thông ở những vùng nhạy cảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 33.1- Đường Ma Nới - Tà Nôi |
| UBND huyện Ninh Sơn | 9.100 | 9.100 |
|
| 9.100 | 9.100 |
|
|
| 2585/QĐ-UBND, 27/10/2017; 802/QĐ UBND, 21/5/2019; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 (DA chuyển tiếp; tổng kinh phí là 19.418, đã bố trí 10.318tr) |
| 33.2- Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân |
| UBND huyện Bác Ái | 175.138 | 175.138 | 145.138 |
| 30.000 | 30.000 |
|
|
| 1201a 11/8/2020; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; (DA chuyển tiếp: Tổng kinh phí là 187.138; trong đó NSĐP là 42.000) |
| 33.3- Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng |
| Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông | 84.000 | 84.000 |
|
| 84.000 | 84.000 |
|
|
| 81/NQ-HĐND, 10/12/2020; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; |
| 33.4- Đường giao thông xã Phước Kháng |
| UBND huyện Thuận Bắc | 11.000 | 11.000 | 11.000 |
|
|
|
|
|
| 59/NQ-HĐND, 14/12/2023 |
| 33.5- Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná |
| Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông | 370.000 | 370.000 | 370.000 |
|
|
|
|
|
| 21/NQ-HĐND, 23/5/2023 (Tổng kinh phí dự án: 903.000) |
34 | Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển | Nâng cao hiệu quả tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển | Chi cục Thủy sản | 22.000 | 22.000 |
|
| 22.000 | 22.000 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 39/NQ-HĐND, 17/5/2021 |
|
| 1.605.966,131 | 282.175,000 |
|
| 282.175,000 | 282.175,000 |
|
| 1.323.791,131 |
| ||
35 | Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với úng ngập đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hoà, đê bao...) | Rà soát, tham mưu hoàn thiện các quy định về xây dựng và đô thị để phù hợp ứng phó với thiên tai trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng | Sở Xây dựng | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
| 2.500 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
36 | Thực hiện các giải pháp chống ngập cho các đô thị lớn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: | Cải thiện môi trường, nâng cao năng lực chống ngập lụt đô thị, giải quyết nhu cầu nước sạch và sinh kế cho người dân trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 36.1- Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
| Ban xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước | 199.175 | 199.175 |
|
| 199.175 | 199.175 |
|
|
| 2989a/QĐ-UBND, 30/11/2016; 10/QĐ-UBND, 03/01/2018; 1532/QĐ-UBND, 24/9/2019; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021 59/NQ-HĐND, 14/12/2023 (DA chuyển tiếp: tổng kinh phí thực hiện dự án: 2.253.011; trong đó: ĐP: 245.539; TW: 407.960; Vay: 1.599.512) |
| 36.2- Cải thiện môi trường đô thị các thành phố loại 2 - Hợp phần tỉnh Ninh Thuận |
| Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
| 1.500 | Công văn số 2573/UBND-KTTH ngày 26/6/2023 |
| 36.3- Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị, giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
| Ban xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước | 1.299.791,131 |
|
|
|
|
|
|
| 1.299.791,131 | 1199/UBND-KTTH ngày 19/3/2024 |
37 | Triển khai các dự án nhằm ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao với BĐKH trong lĩnh vực xây dựng và đô thị | Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao cho công trình nhà ở, thích ứng với BĐKH | Sở Xây dựng | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
| 20.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
38 | Di dân, tái định cư vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc | phòng ngừa, hạn chế thiệt hại về người, tài sản của người dân do ảnh hưởng của sạt lở đất đá, đá lăn nằm trong vùng bị ảnh hưởng cao | UBND huyện Thuận Bắc | 83.000 | 83.000 |
|
| 83.000 | 83.000 |
|
|
| 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 36/NQ-HĐND, 17/5/2021 |
|
| 160.393 | 96.893 | 15.299 |
| 81.594 | 81.594 |
|
| 63.500 |
| ||
39 | Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do tác động của BĐKH: | Triển khai các dự án đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
| 39.1- Nâng cấp mở rộng trường trung cấp y tế |
| Trường Trung cấp y tế | 55.251 | 55.251 | 15.299 |
| 39.952 | 39.952 |
|
|
| 92/NQ-HĐND, 10/12/2020; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 35/NQ-HĐND, 22/7/2022 |
| 39.2- Nâng cao năng lực phòng thí nghiệm theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021 - 2023 |
| Trung tâm kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế | 28.000 | 28.000 |
|
| 28.000 | 28.000 |
|
|
| 40/NQ-HĐND, 17/5/2021; 103/NQ-HĐND, 31/8/2021; 35/NQ-HĐND, 22/7/2022 |
| 39.3- Xây mới khoa Truyền nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh |
| Bệnh viện đa khoa tỉnh | 13.642 | 13.642 |
|
| 13.642 | 13.642 |
|
|
| 21/NQ-HĐND, 23/5/2023 |
40 | Phát triển hạ tầng cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường tốt, thực hiện các giải pháp về công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh liên quan đến BĐKH | Triển khai các dự án đầu tư, phát triển cơ sở hạn tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng | Sở Y tế | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
| 30.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
41 | Tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của BĐKH đến sức khoẻ | Triển khai các dự án đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khoẻ cộng đồng | Sở Y tế | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
| 30.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND 05/4/2022 |
42 | Xây dựng và nhân rộng các mô hình vệ sinh môi trường và nước sạch thích ứng với BĐKH cho cộng đồng và các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Triển khai xây dựng và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với BĐKH | Sở Y tế | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
| 3.500 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
|
| 5.500 |
|
|
|
|
|
|
| 5.500 |
| ||
43 | Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa trong điều kiện BĐKH, chú trọng công tác duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa | Tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH trong ngành văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
| 3.000 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
44 | Rà soát điều chỉnh quy hoạch các khu du lịch, các điểm nghỉ dưỡng nhằm thích ứng với BĐKH | Nâng cao khả năng khai thác các hoạt động du lịch trong điều kiện BĐKH | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
| 2.500 | 373/QĐ-UBND, 28/7/2021; 1385/KH-UBND, 05/4/2022 |
| Tổng cộng: 74 nhiệm vụ, dự án thuộc 9 nhóm ngành, lĩnh vực, với kinh phí dự kiến: | 8.294.651,451 | 6.281.914,57 | 3.061.126,00 | 1.125.174,00 | 1.434.188,57 | 1360.840,41 | 73.348,16 | 661.426,00 | 2.013.736,881 |
|
File gốc của Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2024 về Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2024 về Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 33/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành | 2024-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2024-07-11 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |