Số hiệu | 166/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 17/04/2019 |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n HỘI\r\n ĐỒNG NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 166/NQ-HĐND \r\n | \r\n \r\n Bắc\r\n Ninh, ngày 17 tháng 4 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
\r\nKHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đê điều năm 2006;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Phòng, chống thiên tai\r\nnăm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 257/QĐ-TTg\r\nngày 18/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và\r\nquy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái\r\nBình;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3032/QĐ-BNN-\r\nTCTL ngày 19/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định\r\nmực nước, lưu lượng lũ thiết kế cho các tuyến đê thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
\r\n\r\nCăn cứ Văn bản số 6066/BNN-TCTL\r\nngày 19/7/2016, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn về việc thực hiện quy hoạch phòng chống\r\nlũ và đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
\r\n\r\nCăn cứ Văn bản số 10817/BNN-TCTL\r\nngày 20/12/2016 về việc thỏa thuận Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết cho các\r\ntuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm\r\n2050.
\r\n\r\nXét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày\r\n05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phòng,\r\nchống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm\r\nnhìn đến năm 2050; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế\r\n- ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu.
\r\n\r\nQUYẾT NGHỊ:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho\r\ncác tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm\r\n2050 với một số nội dung chủ yếu sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh\r\nBắc Ninh được nghiên cứu trong quy hoạch bao gồm: sông Đuống, sông Thái Bình,\r\nsông Cầu và sông Cà Lô.
\r\n\r\nII. MỤC TIÊU, NHIỆM\r\nVỤ CỦA QUY HOẠCH
\r\n\r\n1. Mục tiêu:
\r\n\r\n- Xác định mức bảo đảm phòng, chống lũ\r\ncho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n- Xác định lũ thiết kế của tuyến sông\r\ncó đê gồm lưu lượng lũ thiết kế và mực nước lũ thiết kế.
\r\n\r\n- Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo\r\nphòng, chống lũ theo tiêu chuẩn thiết kế cho các tuyến sông có đê.
\r\n\r\n- Đề xuất giải pháp quản lý, khai\r\nthác, sử dụng hiệu quả bãi sông phù hợp với quy định của Luật Đê điều và các\r\nquy định pháp luật có liên quan phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của\r\ntỉnh; tạo điều kiện ổn định đời sống dân cư hiện có ở vùng bãi sông trên nguyên\r\ntắc đảm bảo an toàn đê điều, không ảnh hưởng lớn đến thoát lũ, chủ động dành\r\nkhông gian cho phát triển trong tương lai và ứng phó với những bất thường chưa\r\nlường hết được.
\r\n\r\n- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy\r\nhoạch, dự kiến những hạng mục ưu tiên, ước tính nguồn lực thực hiện.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ:
\r\n\r\n- Xác định mực nước, lưu lượng lũ thiết\r\nkế các tuyến sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình, sông Cà\r\nLồ ứng với các tần suất lũ thiết kế đê.
\r\n\r\n- Đánh giá khả năng đáp ứng của hệ thống\r\ncông trình phòng chống lũ (đê sông, đê bối, đê nội đồng) khi xảy ra lũ lớn, lũ\r\nlịch sử.
\r\n\r\n- Đề xuất các phương án khai thác sử\r\ndụng hợp lý lòng sông, bãi sông trên các tuyến sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình, sông Cà Lồ.
\r\n\r\n- Đánh giá tác động môi trường của việc\r\nthực hiện quy hoạch phòng chống lũ trên địa bàn tỉnh, đề xuất biện pháp giảm\r\nthiểu các tác động xấu đến môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mức đảm bảo phòng chống lũ:
\r\n\r\n- Giai đoạn từ nay đến 2030:
\r\n\r\n+ Đối với sông Đuống, sông Thái Bình:\r\nDạng lũ bất lợi tháng 8/1996, chu kỳ lặp lại 300 năm (tần suất P = 0,33%) tại Sơn Tây. Có sự điều tiết của hồ Sơn La, Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang cắt lũ cho hạ du.
\r\n\r\n+ Đối với sông Cầu, sông Cà Lồ: dạng\r\nlũ lịch sử tháng 8/1971, tần suất lũ tính toán 2%.
\r\n\r\n- Tầm nhìn đến năm 2050:
\r\n\r\n+ Đối với sông Đuống, sông Thái Bình:\r\nDạng lũ bất lợi tháng 8/1996, chu kỳ lặp lại 500 năm (tần suất P = 0,2%) tại Sơn Tây. Có sự điều tiết của hồ Sơn La, Hoà Bình, Thác Bà,\r\nTuyên Quang cắt lũ cho hạ du. Giữ mực nước lũ thiết kế trên sông Hồng tại trạm\r\nthủy văn Hà Nội là 13,4m và trên sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phả Lại là\r\n7,2m; tương ứng với lưu lượng lũ thiết kế tại trạm thủy văn Hà Nội là 20.000m3/s,\r\ntại trạm thủy văn Phả Lại là 3.300m3/s.
\r\n\r\n+ Đối với sông Cầu, sông Cà Lồ: Tiêu\r\nchuẩn phòng, chống lũ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh và tầm quan\r\ntrọng của khu vực bảo vệ.
\r\n\r\n2. Mực nước, lưu Iượng lũ thiết kế:
\r\n\r\nMực nước, lưu lượng lũ thiết kế tại\r\n10 vị trí đặc trưng trên các tuyến sông Đuống, sông Thái Bình, sông cầu và sông\r\nCà Lồ.
\r\n\r\n(Chi\r\ntiết có phụ lục số 01 kèm theo)
\r\n\r\n3. Quy hoạch các khu dân cư và sử\r\ndụng bãi sông:
\r\n\r\na) Khu vực dân cư tập trung hiện\r\ncó được tồn tại, bảo vệ:
\r\n\r\nCó 46 khu dân cư tập trung hiện có\r\nthuộc các tuyến được phép tồn tại, bảo vệ, phù hợp với danh mục các khu dân cư tập\r\ntrung hiện có tại Phụ lục III, Quyết định số 257/QĐ-TTg. Cụ thể:
\r\n\r\n- Tuyến tả sông Đuống: Có 22 khu dân\r\ncư, tổng diện tích khu dân cư tập trung là 1.050,24ha, dân số 43.906 người.
\r\n\r\n- Tuyến hữu sông Đuống: Có 11 khu dân\r\ncư, tổng diện tích khu dân cư tập trung là 540,43ha, dân số 24.176 người.
\r\n\r\n- Tuyến hữu sông Cầu: Có 11 khu dân cư, tổng diện tích khu dân cư tập trung là 40,16ha,\r\ndân số 3.367 người.
\r\n\r\n- Tuyến hữu sông Cà Lồ: Có 2 khu dân\r\ncư, tổng diện tích khu dân cư tập trung là 13,50ha, dân số 298 người.
\r\n\r\nTổng số khu dân cư tập trung là 46\r\nkhu, diện tích 1.644,33ha, dân số 71.747 người.
\r\n\r\n(Chi\r\ntiết có phụ lục số 02 kèm theo)
\r\n\r\nb) Các khu dân cư cần di dời:
\r\n\r\nQuy hoạch xác định có 05 khu vực dân cư\r\ntrên tuyến tả Đuống cần thiết phải di dời để trả lại không gian thoát lũ cho\r\ntuyến sông. Tổng diện tích khu dân cư tập trung là 30,5ha với tổng số 384 hộ\r\ndân (Chi tiết có phụ lục số 03 kèm theo).
\r\n\r\nc) Khu vực bãi sông được phép\r\nnghiên cứu xây dựng:
\r\n\r\nKhai thác sử dụng 08 bãi sông phù hợp\r\nvới danh mục các bãi sông tại phụ lục V, Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày\r\n18/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ với diện tích 4.287,14 ha (Chi tiết có\r\nphụ lục số 04 kèm theo).
\r\n\r\nIV. GIẢI PHÁP VÀ\r\nTHỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
\r\n\r\n1. Công bố Quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\n2. Các giải pháp công trình:
\r\n\r\n- Xây dựng, tu bổ đê điều: Tôn cao áp\r\ntrúc cơ đê, lấp đầm ao ven đê, cứng hóa mặt đê, làm đường hành lang chân đê,\r\nkhoan phụt vữa gia cố đê, xử lý nền đê yếu, mở rộng mặt đê đảm bảo chống lũ kết\r\nhợp giao thông;
\r\n\r\n- Xây dựng, tu sửa hệ thống kè bảo vệ\r\nbờ: Sửa chữa, nâng cấp 20 tuyến kè hiện có với tổng chiều dài 13,0km; xây mới\r\n73km kè bảo vệ bờ;
\r\n\r\n- Xây dựng, tu bổ cống dưới đê: Sửa\r\nchữa 18 cống hiện có bị xuống cấp, hỏng hóc;
\r\n\r\n- Cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ\r\nđê điều, chỉ giới các khu dân cư tập trung hiện có được tồn tại, các khu vực\r\nbãi sông được phép nghiên cứu xây dựng: Cần cắm mốc toàn bộ\r\n46 khu dân cư được phép tồn tại (diện tích 1.644,33ha) và 8 khu vực bãi sông được\r\nphép nghiên cứu sử dụng (diện tích 4.287,14ha).
\r\n\r\n- Xây dựng, nâng cấp hạ tầng và trang\r\nthiết bị quản lý, bảo vệ đê điều và phòng chống lụt bão.
\r\n\r\n- Trồng cây chắn\r\nsóng và trồng cỏ bảo vệ mái đê.
\r\n\r\n- Xây dựng đường tràn cứu hộ đê trên\r\ncác tuyến đê bối: Tổng chiều dài 3,4km.
\r\n\r\n- Nghiên cứu các giải pháp công trình\r\nchính trị bảo vệ ổn định lòng sông, bờ sông, bãi sông và đảm\r\nbảo thoát lũ của các tuyến sông trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3. Thực hiện các giải pháp phi\r\ncông trình:
\r\n\r\n- Di dời 05 khu vực dân cư gồm 384 hộ\r\ndân thuộc các khu vực bãi sông nhỏ, lòng sông hẹp đang bị sạt lở, không an toàn\r\nkhi xảy ra mưa lũ để đảm bảo tính mạng, tài sản và ổn định cuộc sống.
\r\n\r\n- Xây dựng phương án ứng phó khẩn cấp\r\ntrong trường hợp lũ vượt tần suất thiết kế, xảy ra sự cố khác.
\r\n\r\n- Quản lý chặt chẽ việc khai thác\r\ncát, sỏi lòng sông, để vật liệu trên bãi sông, đảm bảo an toàn hệ thống đê điều,\r\nkhông gây cản trở thoát lũ.
\r\n\r\n- Áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ\r\nmới, tiên tiến trong quản lý, xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa đê điều và\r\ncông trình phòng chống lũ.
\r\n\r\n- Nâng cao hiệu quả quản lý, điều kiện\r\nvề cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ quan chuyên trách quản lý đê điều,\r\ntăng cường công tác quản lý đê của đoàn thể nhân dân.
\r\n\r\n- Tăng cường thông tin tuyên truyền,\r\nphổ biến pháp luật về đê điều và phòng chống lụt bão. Thực hiện tốt công tác tổ\r\nchức quản lý và hộ đê, cứu hộ, cứu nạn.
\r\n\r\n4. Ưu tiên thực hiện:
\r\n\r\nCắm mốc chỉ giới khu vực dân cư được\r\nphép tồn tại và vùng bãi sông được phép nghiên cứu xây dựng, hoàn thành khối lượng\r\ndi dân theo yêu cầu thoát lũ. Ưu tiên tu bổ nâng cấp những đoạn đê chưa đảm bảo\r\ntheo thiết kế quy hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt\r\ntại Quyết định số 4992/QĐ-BNN-PCTT ngày 20/12/2018 về việc phê duyệt Quy hoạch\r\nđê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đầu tư\r\nxây mới những cống xung yếu qua đê, làm kè bảo vệ bờ chống sạt lở...
\r\n\r\nTrong khi thực hiện Quy hoạch, những\r\ncông trình đê điều chưa được đầu tư, nâng cấp theo quy hoạch đê điều; những cơ\r\nsở sản xuất kinh doanh, nhà dân chưa di dời ra ngoài không gian thoát lũ phải\r\nchủ động phương án đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và\r\ntài sản khi xảy ra thiên tai.
\r\n\r\nV. NGUỒN VỐN VÀ\r\nCÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG
\r\n\r\n1. Tổng mức đầu tư : 4.944,8 tỷ đồng.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Giai đoạn 2018 - 2020: Tổng kinh\r\nphí: 2.000 tỷ đồng.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021 - 2030: Tổng kinh\r\nphí: 2.944,8 tỷ đồng.
\r\n\r\n2. Giải pháp huy động nguồn vốn:
\r\n\r\n- Ngân sách nhà nước đầu tư theo\r\nchương trình nâng cấp hệ thống đê sông.
\r\n\r\n- Huy động các nguồn vốn của các tổ\r\nchức phi Chính phủ, vốn tài trợ của nước ngoài, vốn ODA, WB, ADB...
\r\n\r\n- Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp\r\npháp khác.
\r\n\r\n- Vốn huy động từ xã hội hóa.
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo,\r\nhướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết. Đồng thời, quan tâm đối với một số nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- Chỉ đạo triển khai việc cụ thể hóa\r\ncác danh mục dự án đầu tư cho các giải pháp kỹ thuật và hệ thống công trình đề xuất trong quy hoạch, xác định thứ tự ưu tiên, lộ trình cụ thể nhằm\r\nđảm bảo tính khả thi, hiệu quả và phù hợp với kế hoạch ngân sách, kế hoạch đầu\r\ntư công trung hạn và dài hạn của tỉnh và các nguồn lực khác.
\r\n\r\n- Về quản lý, sử\r\ndụng bãi sông: Chỉ đạo tăng cường công tác quản lý, khai thác, đầu tư theo đúng\r\nquy hoạch và các quy định của pháp luật. Đối với khu vực dân cư tập trung phải\r\ndi dời cần xây dựng phương án cụ thể, lộ trình thời gian\r\nvà các giải pháp trong quản lý đầu tư và di dời, công khai cho người dân nhằm\r\nnâng cao hiệu quả đầu tư và ổn định đời sống của người dân.
\r\n\r\n- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, cập\r\nnhật bổ sung các giải pháp, hạng mục công trình cụ thể cho từng khu vực, tuyến\r\nđê sông trong quá trình thực hiện quy hoạch đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát\r\ntriển kinh tế xã hội và tình hình thực tiễn phát sinh cấp thiết.
\r\n\r\nĐiều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng\r\nnhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn\r\nđốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
\r\n\r\nNghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh\r\nBắc Ninh khoá XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17/4/2019 và có hiệu lực kể từ\r\nngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG LŨ THIẾT KẾ
\r\n(Kèm theo Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của\r\nHĐND tỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n Tương\r\n ứng Km đê \r\n | \r\n \r\n QH\r\n chi tiết \r\n | \r\n |
\r\n MNTK \r\nH(m) \r\n | \r\n \r\n Lưu\r\n lượng \r\nTK\r\n Q (m3/s) \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Sông Đuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TTV Bến Hồ \r\n | \r\n \r\n K32+500\r\n tả Đuống \r\n | \r\n \r\n 10,112 \r\n | \r\n \r\n 8.340 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cống Thi Xá \r\n | \r\n \r\n K47+500\r\n tả Đuống \r\n | \r\n \r\n 7,703 \r\n | \r\n \r\n 8.342 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thôn Cáp Thủy, An Thịnh \r\n | \r\n \r\n K59+600\r\n hữu Đuống \r\n | \r\n \r\n 7,102 \r\n | \r\n \r\n 8.342 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Sông Thái Bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TTV Cát Khê \r\n | \r\n \r\n K2+000\r\n hữu Thái Bình \r\n | \r\n \r\n 6,815 \r\n | \r\n \r\n 4.898 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cống Văn Thai \r\n | \r\n \r\n K9+650\r\n hữu Thái Bình \r\n | \r\n \r\n 6,323 \r\n | \r\n \r\n 4.895 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Sông Cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cống Phấn Động \r\n | \r\n \r\n K46+850\r\n hữu Cầu \r\n | \r\n \r\n 8,676 \r\n | \r\n \r\n 3.323 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n TTV Đáp Cầu \r\n | \r\n \r\n K59+350\r\n hữu Cầu \r\n | \r\n \r\n 8,358 \r\n | \r\n \r\n 3.319 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thôn Thống Hạ, Việt Thống \r\n | \r\n \r\n K66+550\r\n hữu Cầu \r\n | \r\n \r\n 8,275 \r\n | \r\n \r\n 3.318 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cống xả TB Hiền Lương \r\n | \r\n \r\n K81+750\r\n hữu Cầu \r\n | \r\n \r\n 7,878 \r\n | \r\n \r\n 3.325 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Sông Cà Lồ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TTV Phúc Lộc Phương \r\n | \r\n \r\n KI4+350\r\n hữu Cà Lồ \r\n | \r\n \r\n 9,449 \r\n | \r\n \r\n 501 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KHU VỰC DÂN CƯ TẬP TRUNG HIỆN CÓ ĐƯỢC TỒN\r\nTẠI, BẢO VỆ
\r\n(Kèm theo Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên Bối, bãi \r\n | \r\n \r\n Vị trí theo tuyến đê chính \r\n | \r\n \r\n Số khu dân cư tập trung \r\n | \r\n \r\n Diện tích khu dân cư tập trung\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Dân số (người) \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Hữu Đuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 540,43 \r\n | \r\n \r\n 24.176 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bến Hồ \r\n | \r\n \r\n K30+930- K31+850 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 18,55 \r\n | \r\n \r\n 428 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bối Hoài Thượng \r\n | \r\n \r\n K32+00-K35+700 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 94,35 \r\n | \r\n \r\n 8.378 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bối Giang Sơn\r\n - Song Giang \r\n | \r\n \r\n K37+200-K44+280 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 407,42 \r\n | \r\n \r\n 15.132 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vạn Ninh \r\n | \r\n \r\n K51-K51+860 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6,72 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tân Tiến \r\n | \r\n \r\n K54+480-K55+250 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 13,39 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tả Đuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 1.050,24 \r\n | \r\n \r\n 43.906 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bối Cảnh Hưng \r\n | \r\n \r\n K24+400-K28+660 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 55,50 \r\n | \r\n \r\n 4.200 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thôn Quảng Lãng, xã Hán Quảng \r\n | \r\n \r\n K36+470-K36+680 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thôn Thi Xá, xã Cách Bi \r\n | \r\n \r\n K45+680-K46+140 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 13,67 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đào Viên và Ba Xã \r\n | \r\n \r\n K47+650-K54+00 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 979,53 \r\n | \r\n \r\n 38.495 \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Hữu Cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 40,16 \r\n | \r\n \r\n 3.367 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bối Đẩu Hàn, xã Hòa Long \r\n | \r\n \r\n K0+630-K1+470 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,59 \r\n | \r\n \r\n 2.200 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bối Quả Cảm, xã Vạn An \r\n | \r\n \r\n K50+500-K51+600 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9,75 \r\n | \r\n \r\n 342 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đại Lâm, xã Tam Đa; xóm Sói, xã Tam\r\n Đa \r\n | \r\n \r\n K46+800-K49+800 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 12,41 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Phấn Động, xã Tam Đa \r\n | \r\n \r\n K45+500-K46+600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3,81 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Phù Cầm, xã Dũng Liệt \r\n | \r\n \r\n K41+600-K41+900 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Phù Yên, xã Dũng Liệt \r\n | \r\n \r\n K39+600-K39+800 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đông Thái, xã Đồng Tiến \r\n | \r\n \r\n K34+450-K34+750 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Hữu Cà Lồ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 13,50 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đồng Nhân, xã Hòa Tiến \r\n | \r\n \r\n K10-K10+310 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3,57 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Diên Lộc - xã Hòa Tiến \r\n | \r\n \r\n K13-K14+ 100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,93 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Hữu Thái Bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1.644,33 \r\n | \r\n \r\n 71.747 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CÁC KHU DÂN CƯ CẦN DI DỜI
\r\n(Kèm theo Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Địa danh (thôn, xóm) \r\n | \r\n \r\n Vị trí theo các tuyến đê \r\n | \r\n \r\n Diện tích dân cư tập trung (ha) \r\n | \r\n \r\n Số hộ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xóm Ngoài, xã Minh Đạo \r\n | \r\n \r\n K29+750-K31+000 \r\n | \r\n \r\n 17,29 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thôn Thị Thôn, xã Hán Quảng \r\n | \r\n \r\n K37+470-K38+00 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xóm Mão, xã Chi Lăng \r\n | \r\n \r\n K38+450-K38+780 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xóm Thủy, xã Chi Lăng \r\n | \r\n \r\n K39+140-K39+720 \r\n | \r\n \r\n 8,06 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xóm Đồng, xã Chi Lăng \r\n | \r\n \r\n K3 8+890-K40+100 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 384 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KHU VỰC BÃI SÔNG ĐƯỢC PHÉP NGHIÊN CỨU XÂY\r\nDỰNG
\r\n(Kèm theo Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Bối, bãi \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí theo tuyến đê chính \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích bãi sử dụng (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích nghiên cứu xây dựng (ha) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Hữu Đuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.168,50 \r\n | \r\n \r\n 57,17 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đình Tổ \r\n | \r\n \r\n K21+600-K26+00 \r\n | \r\n \r\n 210,50 \r\n | \r\n \r\n 10,53 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hoài Thượng \r\n | \r\n \r\n K31+00-K36+00 \r\n | \r\n \r\n 290,00 \r\n | \r\n \r\n 14,26 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giang Sơn và Song Giang \r\n | \r\n \r\n K37+00-K44+00 \r\n | \r\n \r\n 668,00 \r\n | \r\n \r\n 32,38 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tả Đuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.025,88 \r\n | \r\n \r\n 151,01 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cảnh Hưng \r\n | \r\n \r\n K23+00-K29+000 \r\n | \r\n \r\n 288,00 \r\n | \r\n \r\n 14,26 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cách Bi \r\n | \r\n \r\n K45+500-K47+650 \r\n | \r\n \r\n 61,00 \r\n | \r\n \r\n 3,02 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bối Đào Viên và Ba Xã \r\n | \r\n \r\n K48+00-K54+00 \r\n | \r\n \r\n 2.676,88 \r\n | \r\n \r\n 133,73 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Hữu Cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,00 \r\n | \r\n \r\n 3,28 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bối Đẩu Hàn \r\n | \r\n \r\n K57+400-K58+700 \r\n | \r\n \r\n 66,00 \r\n | \r\n \r\n 3,28 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Hữu Thái Bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,76 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Lương Tài \r\n | \r\n \r\n K6+500-K9+680 \r\n | \r\n \r\n 26,76 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Hữu Cà Lồ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.287,14 \r\n | \r\n \r\n 212,79 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 166/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 17/04/2019 |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 166/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 17/04/2019 |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |