HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2014/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG QUA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2014)
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2004;
Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình 4460/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 8 - HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội và thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.
- Trong tính toán dự báo lượng nước và cân đối các nguồn nước có tính đến tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước.
a) Mục tiêu tổng quát:
b) Mục tiêu cụ thể:
- Chia sẻ, phân bổ hài hòa, hợp lí tài nguyên nước cho ngành nông nghiệp đến 2015 với 1304 triệu m3/năm, đến năm 2020 với 1691 triệu m3/năm và đến 2025 với 1922 triệu m3/năm. Nước cho công nghiệp năm 2015 với 5,07 triệu m3/năm, năm 2020 với 28,43 triệu m3/năm và năm 2025 với 56,75 triệu m3/năm;
- Đảm bảo lượng nước cho thượng và hạ lưu sông Ba, Sê San, Ea Mơ- Ea Lốp trong vùng quy hoạch; ổn định hệ sinh thái; duy trì môi trường dòng chảy các sông và các nhu cầu khác.
Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và hiện trạng tài nguyên nước, xác định nhu cầu khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
1. Phân vùng quy hoạch và phân bổ nguồn nước theo vùng quy hoạch:
- Vùng 1: Vùng Nam - Bắc An Khê diện tích khoảng 3476 km2
- Vùng 3: Vùng Ayun Pa diện tích khoảng 2113 km2
- Vùng 5: Vùng Nam - Bắc Pleiku diện tích khoảng 3413 km2
Quy hoạch các công trình khai thác nước mặt và nước dưới đất đến năm 2025: Phụ lục 1-7 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước:
b) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước dưới đất: hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất phải tuân thủ quy định của nhà nước, hóa chất sử dụng trong hoạt động khoan thăm dò, khai thác nước ngầm phải nằm trong danh mục cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc mọi hành vi làm ô nhiễm nguồn nước. Các lỗ khoan thăm dò, lỗ khoan khai thác nước ngầm không còn sử dụng phải được trám lấp lại theo đúng quy trình kỹ thuật.
Để theo dõi động thái tài nguyên nước vùng tưới (động thái phá hủy), thiết kế khoảng 7 công trình thuộc địa phận Ayun Pa để quan trắc trong các tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) và tầng chứa nước trầm tích lỗ hổng Pleistocen (qp).
5. Các giải pháp phòng chống giảm thiểu lũ lụt và hạn hán:
- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ quét tại vùng núi thượng lưu các hệ thống sông: tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, tăng cường công tác quản lý các hoạt động xây dựng cơ bản, không cho xây dựng tại các vùng có nguy cơ cao. Kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản, đảm bảo phục hồi môi trường sau khi khai thác. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai, nâng cao khả năng phòng tránh lũ quét, nâng cấp, tu bổ các hồ chứa nước. Xây dựng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở ở vùng có nguy cơ lũ quét.
b) Phòng chống giảm thiểu tác hại của hạn hán: Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống các công trình khai thác nước đảm bảo hoạt động 100% công suất, kết hợp xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp theo quy hoạch thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy kiệt cho các hệ thống sông, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu hạn và tính toán với tần suất P = 75% ứng với năm rất ít nước. Đề xuất các phương pháp chuyển nước thích hợp để khắc phục tốt nhất những khu vực hạn hán.
III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
2. Giải pháp kỹ thuật: xây dựng các hệ thống xử lý nước phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, đáp ứng tiêu chuẩn sử dụng nước theo quy định, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đặc biệt là tại các Khu công nghiệp tập trung, các khu sản xuất kinh doanh, bệnh viện... Làm tốt công tác khuyến nông, hướng dẫn người dân sử dụng hợp lý các loại phân, thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.
4. Giải pháp về vốn: áp dụng việc đa dạng hóa nguồn vốn, xã hội hóa trong việc bảo vệ tài nguyên nước, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau. Những dự án, công trình bảo vệ nguồn nước đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước chỉ tập trung vào các dự án công ích, nhân đạo, mang tính xã hội, cộng đồng. Những dự án liên quan đến hoạt động phát triển các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp sẽ do chính các cơ sở, doanh nghiệp đó đầu tư.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 và tổ chức triển khai thực hiện.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC AN KHÊ ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Diện tích lưu vực (km2) | Diện tích tưới thiết kế (ha) | Vốn dự kiến (109đ) | ||
Lúa | Màu CCN | Tổng | ||||||
1 |
| 10 | 15 | 25 | 5,0 | |||
2 |
| 9 | 4 | 13 | 2,5 | |||
3 |
| 8 | 2 | 10 | 1,9 | |||
4 |
6,50 | 150 | 150 | 300 | 28,5 | |||
5 |
| 8 | 0 | 8 | 0,76 | |||
6 |
2,30 | 50 | 0 | 50 | 4,75 | |||
7 |
2,00 | 50 | 0 | 50 | 4,75 | |||
8 |
6,70 | 200 | 0 | 200 | 19 | |||
9 |
12,1 | 150 | 0 | 150 | 14,25 | |||
10 |
8,00 | 8 | 0 | 8 | 0,76 | |||
11 |
20,0 | 20 | 0 | 20 | 1,9 | |||
12 |
4,10 | 15 | 30 | 45 | 4,28 | |||
13 |
2,2 | 15 | 40 | 55 | 5,23 | |||
14 |
0,9 | 10 | 15 | 25 | 2,38 | |||
15 |
32 | 10 | 15 | 25 | 2 | |||
16 |
17,2 | 30 | 0 | 30 | 2,4 | |||
17 |
21,8 | 20 | 30 | 50 | 4 | |||
18 |
6,00 | 20 | 0 | 20 | 1,6 | |||
19 |
58,1 | 30 | 30 | 60 | 4,8 | |||
20 |
8,20 | 20 | 25 | 45 | 4,28 | |||
21 |
0,90 | 10 | 0 | 10 | 0,95 | |||
22 |
1,45 | 20 | 20 | 40 | 3,8 | |||
23 |
1,85 | 15 | 25 | 40 | 3,8 | |||
24 |
42,0 | 100 | 200 | 300 | 28,5 | |||
25 |
91,4 | 20 | 30 | 50 | 4 | |||
26 |
21,2 | 0 | 40 | 40 | 3,8 | |||
27 |
3,90 | 20 | 60 | 80 | 7,6 | |||
28 |
22,2 | 15 | 10 | 25 | 2,38 | |||
29 |
4,00 | 20 | 0 | 20 | 1,9 | |||
30 |
26,5 | 10 | 0 | 10 | 0,8 | |||
31 |
6,00 | 10 | 0 | 10 | 0,95 | |||
32 |
5,50 | 12 | 0 | 12 | 0,96 | |||
33 |
8,00 | 30 | 0 | 30 | 2,4 | |||
34 |
14,0 | 20 | 0 | 20 | 1,6 | |||
35 |
50,8 | 20 | 40 | 60 | 4,8 | |||
36 |
4,70 | 0 | 50 | 50 | 4,75 | |||
37 |
2,60 | 15 | 30 | 45 | 4,28 | |||
38 |
| 100 | 0 | 100 | 6,5 | |||
39 |
13,0 | 0 | 40 | 40 | 3,8 | |||
40 |
| 0 | 80 | 80 | 5,2 | |||
41 |
32,3 | 15 | 20 | 35 | 2,8 | |||
42 |
5,40 | 40 | 20 | 60 | 5,7 | |||
43 |
1,30 | 0 | 20 | 20 | 1,9 | |||
44 |
12,3 | 20 | 20 | 40 | 3,8 | |||
45 |
2,30 | 0 | 20 | 20 | 1,9 | |||
46 |
| 40 | 0 | 40 | 2,6 | |||
47 |
| 30 | 0 | 30 | 1,95 | |||
48 |
0,6 | 0 | 25 | 25 | 2,38 | |||
49 |
6,4 | 20 | 50 | 70 | 6,65 | |||
50 |
2,3 | 20 | 30 | 50 | 4,75 | |||
51 |
9,4 | 10 | 15 | 25 | 2,38 | |||
52 |
35,0 | 70 | 30 | 100 | 8 | |||
53 |
| 15 | 0 | 15 | 1,2 | |||
54 |
| 30 | 0 | 30 | 4,0 | |||
55 |
| 40 | 0 | 40 | 5,0 | |||
56 |
| 15 | 0 | 15 | 3,0 | |||
57 |
| 40 | 0 | 40 | 6,0 | |||
58 |
| 20 | 0 | 20 | 3,5 | |||
59 |
| 20 | 0 | 20 | 4,5 | |||
60 |
| 20 | 0 | 20 | 3,0 | |||
61 |
| 20 | 0 | 20 | 4,5 | |||
62 |
| 30 | 0 | 30 | 10,5 | |||
63 |
| 20 | 0 | 20 | 4,5 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG THƯỢNG AYUN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Diện tích lưu vực (km2) | Diện tích tưới thiết kế (ha) | Vốn dự kiến (109đ) | ||
Lúa | Màu, CCN | Tổng | ||||||
1 |
| 100 | 400 | 500 | 47,5 | |||
2 |
| 100 | 150 | 250 | 23,75 | |||
3 |
| 200 | 60 | 260 | 20,8 | |||
4 |
3,5 | 20 | 120 | 140 | 13,3 | |||
5 |
4,2 | 20 | 120 | 140 | 13,3 | |||
6 |
26,7 | 308 | 0 | 308 | 29,26 | |||
7 |
1,3 | 13 | 0 | 13 | 1,24 | |||
8 |
0 | 30 | 60 | 90 | 7,2 | |||
9 |
9,5 | 40 | 200 | 240 | 22,8 | |||
10 |
6,5 | 30 | 190 | 220 | 20,9 | |||
11 |
| 95 | 210 | 305 | 24,4 | |||
12 |
16,0 | 50 | 140 | 190 | 18,05 | |||
13 |
4,00 | 30 | 0 | 30 | 2,4 | |||
14 |
1,5 | 5 | 65 | 70 | 6,65 | |||
15 |
4,70 | 10 | 20 | 30 | 2,4 | |||
16 |
4,00 | 20 | 40 | 60 | 5,7 | |||
17 |
2,30 | 15 | 60 | 75 | 7,13 | |||
18 |
2,40 | 15 | 35 | 50 | 4,75 | |||
19 |
| 15 | 0 | 15 | 1,2 | |||
20 |
| 30 | 0 | 30 | 2,85 | |||
21 |
| 9 | 0 | 9 | 0,72 | |||
22 |
| 30 | 2 | 32 | 2,72 | |||
23 |
| 40 | 0 | 40 | 3,4 | |||
24 |
| 20 | 0 | 20 | 1,7 | |||
25 |
3,2 | 50 | 40 | 90 | 9,3 | |||
26 |
| 45 | 190 | 235 | 7,3 | |||
27 |
| 110 | 700 | 810 | 35,9 | |||
28 |
| 30 | 40 | 70 | 14,0 | |||
29 |
| 50 | 10 | 60 | 3,6 | |||
30 |
| 40 | 15 | 55 | 3,5 | |||
31 |
| 30 | 50 | 80 | 4,2 | |||
32 |
| 60 | 10 | 70 | 3,5 | |||
33 |
| 10 | 82 | 92 | 4,2 | |||
34 |
| 80 | 10 | 90 | 4,8 | |||
35 |
| 45 | 5 | 50 | 7,3 | |||
36 |
| 120 | 60 | 180 | 18,5 | |||
37 |
| 230 | 70 | 300 | 41,5 | |||
38 |
| 50 | 150 | 200 | 30 | |||
39 |
| 10 | 254 | 264 | 36 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG AYUN PA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Diện tích lưu vực (km2) | Diện tích tưới thiết kế (ha) | Vốn dự kiến (109đ) | ||
Lúa | Màu CCN | Tổng | ||||||
1 |
| 50 |
| 50 | 5,5 | |||
2 |
| 150 | 50 | 200 | 16,5 | |||
3 |
| 60 |
| 60 | 6,6 | |||
4 |
| 40 |
| 40 | 4,4 | |||
5 |
| 75 |
| 75 | 8,0 | |||
6 |
| 90 |
| 90 | 9,7 | |||
7 |
| 50 |
| 50 | 5,5 | |||
8 |
| 70 |
| 70 | 8,6 | |||
9 |
6,5 | 100 | 220 | 320 | 28,8 | |||
10 |
106,8 | 300 | 200 | 500 | 40 | |||
11 |
| 400 | 50 | 450 | 130 | |||
12 |
| 0 | 150 | 150 | 11,4 | |||
13 |
28 | 180 | 80 | 260 | 23,4 | |||
14 |
| 70 |
| 70 | 8,4 | |||
15 |
| 0 | 70 | 70 | 3,85 | |||
16 |
| 0 | 70 | 70 | 3,85 | |||
17 |
18 | 0 | 450 | 450 | 38,25 | |||
18 |
7,5 | 200 | 200 | 400 | 34 | |||
19 |
4,1 | 100 | 100 | 200 | 17 | |||
20 |
5 | 150 | 100 | 250 | 21,25 | |||
21 |
34,9 | 0 | 450 | 450 | 38,25 | |||
22 |
39 | 0 | 400 | 400 | 34 | |||
23 |
32,8 | 0 | 60 | 60 | 4,2 | |||
24 |
49,8 | 0 | 60 | 60 | 4,2 | |||
25 |
86,5 | 0 | 40 | 40 | 2,8 | |||
26 |
| 60 | 60 | 120 | 9,6 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG KRÔNG PA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Diện tích lưu vực (km2) | Diện tích tưới thiết kế (ha) | Vốn dự kiến (109đ) | ||
Lúa | Màu CCN | Tổng | ||||||
1 |
56,4 | 0 | 200 | 200 | 19 | |||
2 |
52,4 | 0 | 200 | 200 | 19 | |||
3 |
0 | 100 | 100 | 200 | 11 | |||
4 |
31 | 50 | 150 | 200 | 19 | |||
5 |
6,26 | 50 | 200 | 250 | 23,75 | |||
6 |
0 | 100 | 80 | 180 | 9,9 | |||
7 |
0 | 70 | 30 | 100 | 5,5 | |||
8 |
55,5 | 200 | 200 | 400 | 38 | |||
9 |
6 | 0 | 60 | 60 | 5,7 | |||
10 |
| 60 | 40 | 100 | 11,3 | |||
11 |
| 100 | 150 | 250 | 24,3 | |||
12 |
| 350 | 250 | 600 | 119 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC PLEIKU ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Diện tích lưu vực (km2) | Diện tích tưới thiết kế (ha) | Vốn dự kiến (109đ) | ||
Lúa | Màu CCN | Tổng | ||||||
1 |
| 40 | 20 | 60 | 10,7 | |||
2 |
| 30 | 0 | 30 | 4,5 | |||
3 |
| 35 | 15 | 50 | 6,8 | |||
4 |
| 15 | 50 | 65 | 7,3 | |||
5 |
| 20 | 20 | 40 | 5,0 | |||
6 |
| 60 | 60 | 120 | 13,0 | |||
7 |
| 0 | 60 | 60 | 6,0 | |||
8 |
| 20 | 10 | 30 | 4,0 | |||
9 |
| 20 | 25 | 45 | 5,5 | |||
10 |
| 18 | 50 | 68 | 10,0 | |||
11 |
| 20 | 30 | 50 | 6,0 | |||
12 |
6,32 | 40 | 60 | 100 | 9,5 | |||
13 |
12,2 | 150 | 150 | 300 | 28,5 | |||
14 |
2,9 | 30 | 60 | 90 | 8,55 | |||
15 |
11,9 | 100 | 50 | 150 | 14,25 | |||
16 |
2 | 10 | 50 | 60 | 5,7 | |||
17 |
1,6 | 0 | 40 | 40 | 3,8 | |||
18 |
2,2 | 10 | 30 | 40 | 3,8 | |||
19 |
10,3 | 0 | 70 | 70 | 6,65 | |||
20 |
2,2 | 20 | 0 | 20 | 1,6 | |||
21 |
2,5 | 25 | 0 | 25 | 2,38 | |||
22 |
11,5 | 400 | 50 | 450 | 38,25 | |||
23 |
| 5 | 0 | 5 | 0,4 | |||
24 |
| 3 | 0 | 3 | 0,24 | |||
25 |
| 30 | 200 | 230 | 18,4 | |||
26 |
| 48 | 270 | 318 | 30,21 | |||
27 |
| 100 | 270 | 370 | 35,15 | |||
28 |
| 500 | 0 | 500 | 40 | |||
29 |
168,3 | 0 | 150 | 150 | 12,75 | |||
30 |
4,1 | 15 | 0 | 15 | 1,28 | |||
31 |
4,8 | 25 | 0 | 25 | 2,13 | |||
32 |
| 40 | 50 | 90 | 8,9 | |||
33 |
| 30 | 20 | 50 | 6,0 | |||
34 |
| 30 | 5 | 35 | 7,0 | |||
35 |
| 20 | 10 | 30 | 6,0 | |||
36 |
| 40 | 15 | 55 | 10,0 | |||
37 |
| 20 | 0 | 20 | 5,0 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG EA MƠR- EA LỐP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Diện tích lưu vực (km2) | Diện tích tưới thiết kế (ha) | Vốn dự kiến (109đ) | ||
Lúa | Màu CCN | Tổng | ||||||
1 |
| 80 | 0 | 80 | 9,6 | |||
2 |
| 60 | 0 | 60 | 7,0 | |||
3 |
6,80 | 20 | 60 | 80 | 6,8 | |||
4 |
5,20 | 10 | 25 | 35 | 2,98 | |||
5 |
2,20 | 15 | 25 | 40 | 3,4 | |||
6 |
2,4 | 50 | 40 | 90 | 5,95 | |||
7 |
1,5 | 20 | 80 | 100 | 13,8 | |||
8 |
0 | 40 | 60 | 100 | 6,44 | |||
9 |
11,90 | 5 | 30 | 35 | 13,8 | |||
10 |
82,30 | 100 | 450 | 550 | 11,50 | |||
11 |
4,00 | 60 | 250 | 310 | 11,9 | |||
12 |
5,8 | 25 | 80 | 105 | 32,2 | |||
13 |
153,8 | 200 | 500 | 700 | 11,04 | |||
14 |
4,75 | 20 | 60 | 80 | 7,6 | |||
15 |
9,65 | 10 | 80 | 90 | 8,55 | |||
16 |
7,9 | 15 | 130 | 145 | 13,78 | |||
17 |
5,4 | 40 | 140 | 180 | 17,1 | |||
18 |
55,35 | 30 | 70 | 100 | 9,5 | |||
19 |
17,65 | 20 | 80 | 100 | 8 | |||
20 |
14,3 | 40 | 35 | 75 | 7,13 | |||
21 |
34,3 | 20 | 60 | 80 | 6,4 | |||
22 |
18,1 | 0 | 90 | 90 | 7,2 | |||
23 |
1,65 | 15 | 30 | 45 | 4,28 | |||
24 |
15,3 | 30 | 130 | 160 | 15,2 | |||
25 |
14,7 | 25 | 145 | 170 | 16,15 | |||
26 |
18,9 | 65 | 140 | 205 | 19,48 | |||
27 |
| 40 | 30 | 70 | 5,5 | |||
28 |
| 30 | 0 | 30 | 4,5 | |||
29 |
| 30 | 0 | 30 | 5,0 | |||
30 |
| 10 | 55 | 65 | 5,0 | |||
31 |
| 25 | 15 | 40 | 5,3 | |||
32 |
| 400 | 200 | 600 | 100 | |||
33 |
| 50 | 90 | 140 | 4,3 |
QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT | Vùng quy hoạch | Giai đoạn 2015 | Giai đoạn 2020 | Giai đoạn 2025 | Tầng chứa nước khai thác | Chiều sâu khai thác trung bình (m) | Khoảng cách giữa các công trình khai thác (m) | Tổng trữ lượng khai thác các kì quy hoạch | Vốn đầu tư dự kiến (109 đồng) | ||||||
Số công trình khai thác | Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng) | Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng) | Tổng số công trình khai thác | Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng) | Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng) | Tổng số công trình khai thác | Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng) | Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng) | |||||||
1 | Nam Bắc An Khê |
|
| 3000 |
|
| 11600 |
|
| 16950 |
|
|
| 31550 | 9,6 |
1.1 | TT. K’Bang | 5 | 300 | 1500 | 10 | 300 | 3000 | 10 | 300 | 3000 | Bazan | 100 | 200 | 7500 | 2,50 |
1.2 | An Khê |
|
|
| 10 | 150 | 1500 | 10 | 150 | 1500 | edQ | 100 | 150 | 3000 | 2,00 |
1.3 | Yang Nam |
|
|
|
|
|
| 5 | 150 | 750 | edQ | 50 | 200 | 750 | 0,25 |
1.4 | Sơn Lang |
|
|
|
|
|
| 5 | 200 | 1000 | Bazan | 100 | 200 | 1000 | 0,50 |
1.5 | Đăk Roong |
|
|
| 5 | 320 | 1600 | 10 | 320 | 3200 | Bazan | 100 | 200 | 4800 | 1,50 |
1.6 | TT Đă Pơ | 5 | 300 | 1500 | 5 | 300 | 1500 | 5 | 300 | 1500 | Bazan + edQ | 60 | 250 | 4500 | 0,90 |
1.7 | Sơ Rô |
|
|
|
|
|
| 5 | 200 | 1000 | edQ | 30 | 200 | 1000 | 0,15 |
1.8 | Đăk Song |
|
|
| 5 | 200 | 1000 | 10 | 200 | 2000 | edQ | 40 | 200 | 3000 | 0,60 |
1.9 | Yang Trung |
|
|
| 10 | 300 | 3000 | 10 | 300 | 3,000 | Bazan | 60 | 250 | 6000 | 1,20 |
2 | Thượng Ayun |
|
| 5750 |
|
| 11750 |
|
| 13750 |
|
|
| 31250 | 14,25 |
2.1 | Kon Dong +Ayun | 5 | 400 | 2000 | 10 | 400 | 4000 | 15 | 400 | 6000 | edQ +Bazan | 150 | 250 | 12000 | 4,50 |
2.2 | Ia Băng-B’Ngoong |
|
|
| 10 | 400 | 4000 | 10 | 400 | 4000 | Bazan | 150 | 250 | 8000 | 3,00 |
2.3 | TT Chư Sê | 10 | 250 | 2500 | 10 | 250 | 2500 | 10 | 250 | 2500 | Bazan | 150 | 200 | 7500 | 4,50 |
2.4 | Ia Hru- Nhơn Hòa | 5 | 250 | 1250 | 5 | 250 | 1250 | 5 | 250 | 1250 | Bazan | 150 | 200 | 3750 | 2,25 |
3 | Ayun Pa |
|
| 4700 |
|
| 5900 |
|
| 5900 |
|
|
| 16500 | 6,55 |
3.1 | Chư A Thai | 5 | 300 | 1500 | 5 | 300 | 1500 | 5 | 300 | 1500 | Neogen | 120 | 200 | 4500 | 1,80 |
3.2 | TT Phú Thiện + Ia sol | 5 | 400 | 2000 | 5 | 400 | 2000 | 5 | 400 | 2000 | Neogen | 130 | 200 | 6000 | 1,75 |
3.3 | Kim Tân-Ia Trok | 4 | 300 | 1200 | 8 | 300 | 2400 | 8 | 300 | 2400 | Neogen | 150 | 200 | 6000 | 3,00 |
4 | Krông Pa |
|
| 3650 |
|
| 3650 |
|
| 6850 |
|
|
| 14150 | 4.43 |
4.1 | TT Phú Túc+ChưGu+Uar | 4 | 300 | 1200 | 4 | 300 | 1200 | 8 | 300 | 2400 | Q+N | 120 | 200 | 4800 | 1,90 |
4.2 | Xã Phú Cần+Chư Ngọc | 4 | 500 | 2000 | 4 | 500 | 2000 | 8 | 500 | 4000 | Q+N | 120 | 200 | 8000 | 1,90 |
4.3 | Xã Ia Rmok | 3 | 150 | 450 | 3 | 150 | 450 | 3 | 150 | 450 | Q+N | 70 | 200 | 1350 | 0,63 |
5 | Nam Bắc Pleiku |
|
| 7800 |
|
| 19000 |
|
| 19000 |
|
|
| 45800 | 17,87 |
5.1 | Pleiku- Biển Hồ | 10 | 500 | 5000 | 20 | 500 | 10000 | 20 | 500 | 10000 | Bazan | 200 | 500 | 25000 | 10,00 |
5.2 | Nghĩa Hòa+Ia Sao | 5 | 400 | 2000 | 10 | 400 | 4000 | 10 | 400 | 4000 | Bazan | 150 | 500 | 10000 | 3,75 |
5.3 | TT Ia Kha |
|
|
| 10 | 400 | 4000 | 10 | 400 | 4000 | Bazan | 150 | 500 | 8000 | 3,00 |
5.4 | Ia Chia+IaKrai | 4 | 200 | 800 | 5 | 200 | 1000 | 5 | 200 | 1000 | Bazan | 80 | 500 | 2800 | 1,12 |
6 | Ia Mơr- Ia Lốp |
|
| 3650 |
|
| 8700 |
|
| 8700 |
|
|
| 21050 | 7,95 |
6.1 | Ia Mơr + Ia Lâu | 4 | 200 | 600 | 4 | 300 | 1200 | 4 | 300 | 1200 | Bazan | 100 | 200 | 3000 | 1,20 |
6.2 | TT Chư Prông | 5 | 250 | 750 | 10 | 250 | 2500 | 10 | 250 | 2500 | Bazan | 100 | 200 | 5750 | 2,50 |
6.3 | TT Chư Ty | 4 | 200 | 800 | 10 | 300 | 2000 | 10 | 300 | 2000 | Bazan | 120 | 200 | 4800 | 2,84 |
6.4 | TT Chư Sê | 5 | 300 | 1500 | 10 | 300 | 3000 | 10 | 300 | 3,000 | Bazan | 70 | 200 | 7500 | 1,05 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
TT | Tên dự án | Kinh phí | Thời gian thực hiện |
I |
|
| |
1 |
500 | 2015 - 2015 | |
2 |
300 | 2015 - 2016 | |
II |
|
| |
3 |
2.000 | 2015 - 2016 | |
4 |
2.000 | 2015 - 2016 | |
5 |
2.000 | 2015 - 2016 | |
6 |
1.000 | 2015 - 2016 | |
7 |
3.000 | 2015 - 2016 | |
8 |
2.000 | 2015 - 2016 | |
9 |
3.000 | 2016 - 2025 | |
10 |
1.000 | 2016 - 2025 | |
11 |
2.000 | 2016 - 2025 | |
12 |
1.000 | 2016 - 2025 | |
|
19.800 |
|
File gốc của Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 đang được cập nhật.
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 113/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Đình Thu |
Ngày ban hành | 2014-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-21 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |