ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 599/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án 1836), với nội dung như sau:
1. Mục đích:
1.2. Tập trung khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý bảo vệ rừng (QLBVR) thời gian qua; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động, nâng cao ý thức tuân thủ, tôn trọng pháp luật của chính quyền các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan, các chủ rừng và của toàn dân trong việc tích cực tham gia công tác QLBVR, đẩy mạnh xã hội hóa công tác QLBVR.
1.4. Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có; đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội và người dân tham gia bảo vệ rừng; nâng cao chất lượng rừng, thực hiện tốt chính sách dịch vụ môi trường rừng, phát triển rừng bền vững; tạo việc làm, tăng thu nhập cải thiện đời sống cho người dân, giảm nhẹ thiên tai, chống xói mòn, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
1.6. Phân công theo dõi, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện hàng tháng, quý, năm của từng địa phương, cơ quan, đơn vị để kịp thời biểu dương, khen thưởng và xử lý các địa phương, cơ quan, đơn vị, đặc biệt là người đứng đầu để xảy ra vi phạm theo quy định của pháp luật.
2.1. Kế hoạch thực hiện phải bảo đảm khả thi, thống nhất, đồng bộ, toàn diện từ tỉnh đến cơ sở và được tổ chức chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để huy động các nguồn lực phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế tại địa phương; khi triển khai thực hiện phải đảm bảo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định có liên quan.
2.3. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện) và các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) có rừng; từng đơn vị chủ rừng, lực lượng Kiểm lâm, lực lượng Công an các cấp (đặc biệt ở cấp cơ sở) lập kế hoạch triển khai thật cụ thể theo quy định của pháp luật; trong đó phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời trong tổ chức thực hiện; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra vi phạm trong công tác QLBVR thuộc phạm vi, quyền hạn và thẩm quyền được giao.
2.5. Kiên quyết giải tỏa, thu hồi diện tích rừng bị phá, đất rừng bị lấn chiếm từ năm 2016 đến nay để trồng lại rừng; tuyệt đối không để các đối tượng vi phạm sử dụng, sang nhượng diện tích đất do phá rừng, lấn chiếm đất rừng.
1. Thực hiện các biện pháp, giải pháp để ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng:
1.2. Tổ chức kiện toàn Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững cấp tỉnh, cấp huyện; củng cố, kiện toàn tổ chức các cơ quan, đơn vị, lực lượng làm nhiệm vụ QLBVR.
a) Chủ động lực lượng tuần tra rừng, bám sát địa bàn, phát hiện sớm các vi phạm, đối tượng vi phạm để ngăn chặn, xử lý.
c) Nâng cao năng lực của lực lượng nòng cốt trong bảo vệ rừng: kiện toàn lực lượng bảo vệ rừng; thường xuyên đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn; đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, công cụ hỗ trợ cho lực lượng QLBVR.
2. Khôi phục và phát triển rừng:
2.2. Tổ chức trồng xen cây lâm nghiệp, cây đa mục đích trên diện tích đang canh tác nông nghiệp trên đất quy hoạch lâm nghiệp: rà soát, kiểm kê, khoanh vẽ diện tích khôi phục rừng, tăng tỷ lệ che phủ rừng; tổ chức trồng xen cây đa mục đích để phục hồi rừng, tăng độ che phủ rừng; tổ chức giao, khoán diện tích đã đạt tiêu chí thành rừng cho hộ dân theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
3. Rà soát, ban hành các quy định, cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện công tác QLBVR, phát triển rừng:
3.2. Ban hành quy trình giải tỏa và trồng lại rừng sau giải tỏa; trồng xen cây lâm nghiệp trên diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp.
3.4. Quy định về thực hiện các biện pháp và hình thức xử lý đối với người đứng đầu, tổ chức, cá nhân có liên quan khi để xảy ra tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng kéo dài, phức tạp, nổi cộm.
1.1. Thực hiện tuyên truyền thường xuyên, liên tục, thông qua nhiều hình thức thích hợp (truyền thanh, báo, đài, internet, tuyên truyền miệng, hội thi, panô...) đến từng địa bàn dân cư, nhất là các hộ dân sống gần rừng theo từng đối tượng để thực hiện việc tuyên truyền, giáo dục bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường đảm bảo sát thực tế và hiệu quả.
1.3. Rà soát toàn bộ các đối tượng chuyên phá rừng, lấn chiếm đất rừng hoặc các đối tượng đã vi phạm liên quan đến rừng, đất rừng trên địa bàn để trao đổi, vận động, động viên họ tập trung sản xuất ổn định cuộc sống, không tham gia phá rừng, lấn chiếm đất rừng; đồng thời, sẵn sàng tham gia tố giác tội phạm và tham gia QLBVR.
2.1. Kiện toàn lực lượng bảo vệ rừng của các đơn vị chủ rừng, lực lượng Kiểm lâm từ tỉnh đến cơ sở; nâng cao năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn.
2.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuần tra, kiểm tra rừng hợp lý, hiệu quả; trong đó, thực hiện tốt công tác phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng chức năng trong công tác tuần tra, kiểm tra rừng thường xuyên, kiểm tra đột xuất, truy quét khi có thông tin phản ánh về các vụ việc vi phạm phức tạp; truy quét hàng ngày tại các điểm nóng, khu vực giáp ranh.
2.5. Tập trung truy tìm, xác định đối tượng vi phạm, lập hồ sơ, xử lý các vụ vi phạm/đối tượng vi phạm kịp thời, triệt để theo đúng quy định của pháp luật.
3.1. Rà soát, xác định cụ thể diện tích đất trống thuộc quy hoạch 03 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) để trồng rừng, khôi phục rừng nhằm tăng tỷ lệ che phủ rừng.
3.3. Rà soát, kiểm kê, khoanh vẽ cụ thể diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp đang canh tác nông nghiệp ổn định (trong diện tích khoảng 52.000 ha); chuẩn bị đầy đủ số lượng, chất lượng, chủng loại cây giống để thực hiện việc khôi phục rừng bằng giải pháp trồng xen cây lâm nghiệp, cây đa mục đích.
Rà soát các chính sách, quy định trong QLBVR, phát triển rừng để cụ thể hóa; điều chỉnh, bổ sung những cơ chế, chính sách, quy định, hướng dẫn để phù hợp với quy định của Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành luật và điều kiện, tình hình thực tế của từng địa phương, đơn vị làm cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả công tác QLBVR và khôi phục, phát triển rừng.
5.1. Sử dụng các nguồn vốn và phân kỳ vốn đã được phê duyệt tại Đề án 1836 để thực hiện công tác QLBVR, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng và khôi phục rừng theo nội dung Đề án 1836 đã được phê duyệt.
1.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
b) Chỉ đạo lực lượng Kiểm lâm:
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các địa phương, đơn vị chủ rừng thực hiện công tác tuyên truyền đến người dân sống gần rừng các chính sách, pháp luật về lâm nghiệp; tác hại, ảnh hưởng của việc mất rừng, suy thoái rừng (thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt giai đoạn thực hiện Đề án 1836, bắt đầu thực hiện từ quý I/2021).
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm thực hiện kiểm tra rừng theo quy định cụ thể tại Chỉ thị số 30-CT/TU và các nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh, ít nhất 01 lần kiểm tra/tháng.
- Tập trung triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án đầu tư liên quan đến rừng, đất rừng từ nguồn ngân sách và lồng ghép hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương và nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế.
- Hỗ trợ các địa phương, các chủ rừng trong công tác rà soát diện tích; quy trình giải tỏa, hướng dẫn trồng rừng,...
d) Hướng dẫn các đơn vị chủ rừng thực hiện điều tra, rà soát hiện trạng đất quy hoạch lâm nghiệp hiện đang canh tác nông nghiệp trên lâm phần quản lý (thực hiện xong trong quý II/2021).
e) Hướng dẫn các đơn vị chủ rừng nhà nước hoàn thành xây dựng phương án quản lý rừng bền vững để thẩm định, phê duyệt trong quý I/2021; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất UBND tỉnh giao diện tích rừng tại thành phố Bảo Lộc và huyện Cát Tiên cho chủ rừng quản lý đúng quy định của pháp luật (hoàn thành trong quý I/2021); rà soát các doanh nghiệp để mất rừng nhưng không chấp hành nghĩa vụ tài chính; diện tích đất rừng nhưng không thực hiện trồng rừng theo giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án trình UBND tỉnh xem xét, thu hồi.
h) Khẩn trương tham mưu UBND tỉnh trình Tỉnh ủy xem xét ban hành Nghị quyết chuyên đề về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng” (hoàn thành trước ngày 10/02/2021); tham mưu UBND tỉnh ban hành quy trình giải tỏa và trồng lại rừng sau giải tỏa; khẩn trương xây dựng, gửi Sở Tư pháp thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành quy định về xử lý trách nhiệm đối với chủ rừng, kiểm lâm, UBND cấp huyện, cấp xã thiếu trách nhiệm trong công tác QLBVR (hoàn thành trong quý I/2021).
k) Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Đề án 1836 toàn tỉnh hàng tháng, hàng quý và năm để tiếp tục chỉ đạo thực hiện đảm bảo tiến độ và mục tiêu Đề án 1836.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất UBND tỉnh giao diện tích rừng tại thành phố Bảo Lộc và huyện Cát Tiên cho chủ rừng quản lý đúng quy định của pháp luật (hoàn thành trong quý I/2021).
d) Rà soát các doanh nghiệp để đất rừng tại dự án bị phá, lấn chiếm; sử dụng đất không đúng mục đích, chưa ký hợp đồng thuê đất, không nộp tiền thuê đất, trình UBND tỉnh xem xét thu hồi giao cho chủ rừng nhà nước quản lý.
e) Thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất đối với diện tích đất đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp theo các nội dung UBND tỉnh đã chỉ đạo.
1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xem xét, đề xuất cơ quan có thẩm quyền chấm dứt hoạt động dự án đối với doanh nghiệp không sử dụng đất đúng mục đích, không thực hiện nội dung đầu tư theo tiến độ của dự án đầu tư, thiếu trách nhiệm trong QLBVR để xảy ra phá rừng, lấn chiếm đất rừng; không chấp hành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; tổng hợp tình hình triển khai hoạt động của các dự án thuê đất, thuê rừng, báo cáo đề xuất UBND tỉnh hàng tháng.
1.6. Thanh tra tỉnh: xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra trách nhiệm đối với các đơn vị chủ rừng, cơ quan, tổ chức liên quan và UBND các huyện, thành phố trong thực hiện công tác QLBVR để kịp thời chấn chỉnh, xử lý các sai phạm, vi phạm liên quan.
1.8. Các sở, ban, ngành liên quan: theo chức năng nhiệm vụ được giao tích cực vận động cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị và nhân dân tham gia QLBVR, trồng rừng, trồng cây phân tán; tích cực phát hiện, tố giác các hành vi, đối tượng vi phạm quy định về QLBVR với cơ quan chức năng để kịp thời ngăn chặn, xử lý.
2.1. Kiện toàn Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững cấp huyện; trong đó bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo, thực hiện Đề án 1836; kiện toàn cơ cấu, tổ chức các phòng, ban, đơn vị chủ rừng trực thuộc phù hợp, đủ mạnh để thực hiện có hiệu quả công tác QLBVR trên địa bàn quản lý.
2.2. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã:
b) Tổ chức tuần tra và phối hợp giữa các lực lượng để tuần tra rừng (chú trọng các điểm nóng và vùng giáp ranh) để nắm bắt sớm tình hình vi phạm, tổ chức ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm từ khi mới phát sinh.
2.5. Chỉ đạo các đơn vị chủ rừng tiến hành rà soát diện tích cần giải tỏa; xây dựng kế hoạch, tổ chức giải tỏa và trồng lại rừng ngay sau giải tỏa (hoàn thành trong quý II/2021). Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải tỏa và trồng lại rừng trên địa bàn.
2.7. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã tổ chức thực hiện các giải pháp trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán, trồng rừng đai xanh và khoanh nuôi rừng theo kế hoạch.
3.1. Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền thường xuyên, liên tục đối với lực lượng nhận khoán bảo vệ rừng và các hộ dân sinh sống, sản xuất trong và ven rừng.
3.3. Các chủ rừng (kể cả doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng) có trách nhiệm thành lập lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để thực hiện nhiệm vụ QLBVR; bồi dưỡng kỹ năng tuần tra rừng để nâng cao chất lượng tuần tra, kiểm tra rừng của các tổ (nhóm) bảo vệ rừng.
3.5. Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện khảo sát, điều tra hiện trạng đất quy hoạch lâm nghiệp hiện đang canh tác nông nghiệp, trồng cây công nghiệp trên lâm phần quản lý để xây dựng kế hoạch, phương án trồng rừng, trồng xen cây lâm nghiệp theo lộ trình, đảm bảo hiệu quả; tổ chức thực hiện hoặc tham mưu thực hiện giao rừng, khoán rừng theo quy định đối với những vườn cây đã đạt tỷ lệ che phủ rừng (đạt tiêu chí thành rừng).
- Bộ NN&PTNT; | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN
(Đính kèm Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
Stt | Nhiệm vụ, giải pháp | Mục tiêu cần đạt được | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả thực hiện theo năm | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||
2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||
1 |
Sở NN&PTNT (cấp tỉnh) Phòng NN/ KT (cấp huyện) | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban ngành | x | x | x | x | x | x | x | |||
2 |
Sở NN&PTNT | UBND các huyện, thành phố; chủ rừng, các sở, ban, ngành | x | x | x | x | x | x | x | |||
3 |
UBND các huyện, thành phố | Chủ rừng, kiểm lâm | x | x | x | x | x | x | x | |||
4 |
Sở NN&PTNT | Các sở, ban ngành | x | x | x | x | x | x | x | |||
5 |
Sở NN&PTNT (cấp tỉnh) UBND các huyện, thành phố (cấp huyện) | Các sở, ban ngành, chủ rừng, kiểm lâm | x | x | x | x | x | x | x | |||
6 |
Sở NN&PTNT | Sở TN&MT, các ngành có liên quan, UBND cấp huyện, các đơn vị chủ rừng |
| quý I/2021 |
|
|
|
|
| |||
7 |
UBND các huyện, thành phố | Chủ rừng, kiểm lâm, Sở NN&PTNT |
| x | x | x | x | x | x | |||
8 |
Các đơn vị chủ rừng | UBND cấp huyện, Sở NN&PTNT, Sở Tài chính |
| 69 ha | 130 ha | 96 ha | 39 ha |
|
| |||
9 |
Chủ rừng | hạt kiểm lâm |
| x |
|
|
|
|
| |||
10 |
UBND các huyện, thành phố | Chủ rừng, kiểm lâm |
| 4.038 ha | 3.990 ha | 3.990 ha | 3.990 ha | 3.990 ha | 32.000 ha | |||
11 |
Các đơn vị chủ rừng | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, chủ thể đang quản lý sử dụng đất |
| x | x | x | x | x | x | |||
12 |
Sở NN&PTNT | Các sở ngành có liên quan, UBND cấp huyện, các đơn vị chủ rừng |
| x |
|
|
|
|
|
| ||
13 |
UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban ngành liên quan |
| x | x | x | x | x | x |
| ||
14 |
Các đơn vị chủ rừng | Sở NN&PTNT, Sở Tài chính |
| x |
|
|
|
|
|
| ||
15 |
Sở TN&MT | Sở NN&PTNT, UBND cấp huyện, chủ thể đang quản lý sử dụng đất |
| x | x | x | x | x | x |
| ||
16 |
Sở Nội vụ | Sở NN&PTNT; Sở Tài chính; Sở Tư pháp; UBND các huyện, TP |
| x | x | x | x | x |
|
| ||
17 |
Đơn vị chủ rừng | UBND cấp xã, Lực lượng nhận khoán |
| x | x | x | x | x |
|
| ||
18 |
Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
| x |
|
|
|
|
|
| ||
19 |
Chi cục Kiểm lâm, các Hạt Kiểm lâm | Cơ quan CSĐT tỉnh, cấp huyện; Viện KSND tỉnh, cấp huyện |
| x | x | x | x | x |
|
| ||
20 |
Đơn vị chủ rừng, các hạt kiểm lâm và 02 Đội Kiểm lâm cơ động | Đội 12 cấp huyện, Ban LN xã; lực lượng nhận khoán, các ban nghành của huyện,... |
| x | x | x | x | x |
|
| ||
21 |
Đơn vị chủ rừng, các hạt kiểm lâm và 02 Đội Kiểm lâm cơ động | Đội 12 cấp huyện, Ban LN xã; lực lượng nhận khoán, các ban nghành của huyện,... |
| x | x | x | x | x |
|
| ||
22 |
Sở NN&PTNT | Sở Tài chính, UBND các huyện, TP và các đơn vị có liên quan |
| 1,5 tỷ đồng (16 fly cam, 30 định vị, 08 xe máy) | 1 tỷ đồng (08 fly cam, 30 định vị, 06 xe máy) | 1 tỷ đồng (08 fly cam, 30 định vị, 06 xe máy) | 1 tỷ đồng (08 fly cam, 30 định vị, 06 xe máy) |
|
|
|
KẾ HOẠCH KHÔI PHỤC RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP ĐANG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Đính kèm Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Stt | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 3.000 | |
2 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 | 3.167 | |
3 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 3.000 | |
4 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | 2.000 | |
5 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | 2.000 | |
6 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | 2.000 | |
7 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | 2.000 | |
8 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 158 | 158 | 158 | 158 | 158 | 790 | |
9 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 148 | 148 | 148 | 148 | 148 | 738 | |
10 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 136 | 136 | 136 | 136 | 136 | 678 | |
11 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 116 | 116 | 116 | 116 | 116 | 580 | |
12 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 48 |
|
|
|
| 48 | |
Tổng cộng |
| 4.038 | 3.990 | 3.990 | 3.990 | 3.990 | 20.000 |
KẾ HOẠCH KHÔI PHỤC RỪNG GIAI ĐOẠN 2026-2030 TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP ĐANG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Đính kèm Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Stt | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tổng | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 9.220 | 1.844 | 1.844 | 1.844 | 1.844 | 1.844 | |
2 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 6.956 | 1.391 | 1.391 | 1.391 | 1.391 | 1.391 | |
3 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 5.957 | 1.191 | 1.191 | 1.191 | 1.191 | 1.191 | |
4 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 5.555 | 1.111 | 1.111 | 1.111 | 1.111 | 1.111 | |
5 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 2.056 | 411 | 411 | 411 | 411 | 411 | |
6 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 1.773 | 355 | 355 | 355 | 355 | 355 | |
7 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 523 | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 | |
8 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 32.041 | 6.408 | 6.408 | 6.408 | 6.408 | 6.408 |
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG TRÊN DIỆN TÍCH 334 HA ĐẤT RỪNG BỊ LẤN CHIẾM TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2019
(Đính kèm Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: ha)
Stt | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tổng | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 81 | 8,6 | 30,4 | 27 | 15 |
|
| |
2 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 28 | 28,0 |
|
|
|
|
| |
3 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 58 | 8,2 | 23,0 | 26 |
|
|
| |
4 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 6 | 6,0 |
|
|
|
|
| |
5 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 7 | 5,0 | 2,0 |
|
|
|
| |
6 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 4 | 4,0 |
|
|
|
|
| |
7 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 41 | 3,0 | 20,0 | 18 |
|
|
| |
8 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 24 | 6,1 | 17,9 |
|
|
|
| |
9 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 8 |
| 8,0 |
|
|
|
| |
10 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 1 |
| 1,0 |
|
|
|
| |
11 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 74 |
| 25,0 | 24 | 24 |
|
| |
12 |
Các đơn vị chủ rừng, UBND cấp xã | 3 |
| 3,0 |
|
|
|
| |
Tổng cộng | 334 | 69 | 130 | 96 | 39 |
|
|
File gốc của Kế hoạch 599/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đang được cập nhật.
Kế hoạch 599/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 599/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phạm S |
Ngày ban hành | 2021-01-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-26 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng |