ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/KH-UBND | Bình Dương, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nay, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2021. Cụ thể như sau:
1. Mục đích
b) Sau khi thu thập sẽ tiến hành hoàn thiện về nghiệp vụ của hoạt động lưu trữ. Đồng thời số hóa hồ sơ, tài liệu nhằm từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Quốc gia, tiến tới hình thành kho lưu trữ tài liệu điện tử của ngành.
2. Yêu cầu
b) Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và lưu trữ theo quy định; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
d) Cần có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn đảm bảo thực hiện kế hoạch hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường.
1. Phạm vi
2. Đối tượng
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
- Phòng Nội vụ;
1.1. Thông tin, dữ liệu về đất đai gồm:
b) Các hồ sơ đăng ký biến động; thẩm định; bồi thường giải phóng mặt bằng.
d) Thống kê, kiểm kê đất đai.
e) Giá đất và bản đồ giá đất.
h) Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến lĩnh vực đất đai.
a) Số lượng, chất lượng nước mặt, nước dưới đất.
c) Các dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng.
g) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình quan trắc tài nguyên nước.
i) Các tài liệu khác có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước.
a) Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Báo cáo địa chất).
c) Hồ sơ khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại.
đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản.
a) Báo cáo Hiện trạng môi trường các cấp.
c) Quy hoạch môi trường; Báo cáo quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học.
đ) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản: hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu.
g) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
i) Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên biên giới.
k) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.
1.5. Thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn gồm:
b) Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thu được từ nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế.
d) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; thông báo tình hình khí tượng thủy văn.
e) Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
h) Tài liệu dự án “Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về thiên tai và Biến đổi khí hậu”.
a) Thông tin, dữ liệu về hệ quy chiếu quốc gia, hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia.
c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia; tỉnh.
đ) Sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính các cấp.
g) Bản đồ địa giới hành chính.
i) Dữ liệu địa danh.
1.7. Thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu gồm:
b) Thông tin, dữ liệu về tác động của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội.
d) Thông tin, dữ liệu quan trắc về ôzôn, bảo vệ tầng ôzôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ôzôn.
e) Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia.
h) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu.
a) Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thám.
c) Dữ liệu quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường bằng viễn thám;
đ) Siêu dữ liệu viễn thám.
1.9. Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
1.11. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.
a) Tài liệu tổng hợp.
c) Tài liệu tổ chức nhân sự.
đ) Tài liệu tài chính kế toán.
g) Tài liệu khoa học công nghệ.
i) Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo.
k) Tài liệu pháp chế.
m) Tài liệu của tổ chức Đảng và các đoàn thể cơ quan.
b) Gửi dữ liệu bằng văn bản (qua đường văn bản hành chính, qua đường bưu điện).
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày công việc kết thúc đối với hồ sơ, tài liệu thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ.
d) Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày công việc kết thúc đối với các loại hồ sơ, tài liệu còn khác.
b) Kinh phí thu thập, chỉnh lý, số hóa, chuẩn hóa tạo lập cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh (nếu cần) nhằm chấn chỉnh kịp thời những sai phạm và xử lý vi phạm, khen thưởng theo quy định tại Điều 20 và 21 Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Thực hiện kế hoạch khảo sát tại các cơ quan, đơn vị tại mục 2a phần II của Kế hoạch này và lựa chọn thành phần hồ sơ, tài liệu cần thu thập, trong đó ưu tiên các hồ sơ, tài liệu có giá trị và sử dụng được nhiều mục đích đồng thời phù hợp với kinh phí được phê duyệt.
d) Đề xuất trang thiết bị cần thiết (bìa, hộp, cặp đựng hồ sơ, tài liệu, tủ, giá, kệ để hồ sơ tài liệu...) đảm bảo đủ điều kiện lưu trữ, bảo quản an toàn tài liệu.
3. Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh
4. Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo chức năng nhiệm vụ được giao.
a) Ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2021 cụ thể hóa trên địa bàn cấp huyện đồng thời chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Kế hoạch.
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn huyện về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/11/2021.
a) Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn cấp huyện.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp huyện năm 2021.
đ) Đề xuất trang thiết bị cần thiết (bìa, hộp, cặp đựng hồ sơ, tài liệu, tủ, giá, kệ để hồ sơ tài liệu...) đảm bảo đủ điều kiện lưu trữ, bảo quản an toàn tài liệu.
7. Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước cấp huyện
8. Phòng Quản lý đô thị, Phòng Nội vụ và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề cần trao đổi, các cơ quan, đơn vị liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường (đối với cấp tỉnh) và Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp huyện) để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục CNTT (Bộ TNMT);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở: TNMT, NV, TC, KHCN, CT, NNPTNT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- BQL các KCN BD;
- BQL DA ĐTXD tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTCTTT-LTTNMT (Sở TNMT);
- Báo Bình Dương;
- Đài PTTH Bình Dương;
- Website tỉnh;
- LĐVP (Lg, Th), Tn, TH;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
File gốc của Kế hoạch 477/KH-UBND về thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương đang được cập nhật.
Kế hoạch 477/KH-UBND về thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Số hiệu | 477/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-03 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng |