ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
t là Quyết định số 524/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với nội dung như sau:
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” theo Quyết định số 524/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đến hết năm 2025, thành phố trồng được khoảng 6,838 triệu cây xanh phân tán, cây bóng mát nơi công viên khu đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, trong các cơ quan, đơn vị, các nơi công cộng, trường học, các tuyến đường giao thông và vùng nông thôn trồng cây xanh và ở tất cả những nơi có thể trồng được để cây phát triển lâu dài... nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững của thành phố.
Trồng cây xanh phù hợp với điều kiện sinh thái, quy hoạch và quỹ đất hiện có của từng địa phương, trong đó:
2. Địa điểm trồng cây xanh phán tán
b) Cây xanh nông thôn: trồng trên đất vườn nhà, hành lang giao thông, ven sông, kênh, mương, bờ vùng, bờ thửa, nương rẫy; trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và các công trình công cộng khác; kết hợp phòng hộ trong khu canh tác nông nghiệp và các mảnh đất nhỏ phân tán; các khu vực có nguy cơ sạt lở cao và đất chưa sử dụng khác...
a) Năm 2021 tăng 1,5 lần so với chỉ tiêu giao năm 2020 là 1,179 triệu cây xanh.
,8 lần so với năm 2020 là 1,414 triệu cây xanh.
a) Các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện căn cứ kế hoạch trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện trồng cây xanh của địa phương, cơ quan, đơn vị thành phong trào thi đua của mọi cấp, mọi ngành, trong từng khu dân cư với sự tham gia của mọi người dân.
óa - lịch sử, khu tưởng niệm, hành lang giao thông, kết hợp phòng hộ trong khu canh tác nông nghiệp... Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng.
a) Ưu tiên chọn loài cây trồng gỗ lớn, lâu năm, đa mục tiêu, gắn với nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp và mục tiêu phát triển bền vững.
3. Về kỹ thuật
- Thiết kế cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải phù hợp với không gian đô thị. Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường, cảnh quan thiên nhiên, điều kiện vệ sinh, bố cục không gian kiến trúc, quy mô, tính chất cũng như cơ sở kinh tế kỹ thuật của đô thị.
- Cây xanh ven kênh, ven sông phải có tác dụng chống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, chống lấn chiếm mặt nước.
- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, sâu bệnh; thân đẹp, dáng đẹp; có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; cây có hoa màu sắc phong phú theo 4 mùa; không có quả gây hấp dẫn ruồi muỗi; không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu; có bố cục phù hợp với quy hoạch được duyệt và phải tuân thủ các quy định tại Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai, tập quán canh tác.
c) Tổ chức trồng, chăm sóc cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây.
Tăng cường huy động mọi nguồn lực xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai trồng và bảo vệ cây xanh, trong đó:
địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội,...
đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng cây xanh được các bộ ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác, các dự án nhà ở, khu đô thị vốn ngoài ngân sách...
yện tham gia của các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
a) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội.
c) Tiếp tục xây dựng các tài liệu tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng cây xanh phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
đa phần chi từ ngân sách nhà nước.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
là đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
c) Chỉ đạo quản lý chặt chẽ chất lượng giống cây trồng theo quy định; hướng dẫn lựa chọn cơ cấu các loài cây trồng phù hợp với từng khu vực trồng, từng địa phương, tập huấn, phổ biến kỹ thuật trồng, chăm sóc cây trồng đảm bảo yêu cầu đặt ra.
2. Sở Xây dựng
Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành danh mục cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong các đô thị thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ.
ịnh số 3184/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống cây xanh thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp số liệu về quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp để báo cáo theo quy định.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban ngành thành phố có liên quan hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phù hợp cho trồng cây xanh, đặc biệt là các khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu để xác định các khu vực ưu tiên trồng cây; bố trí đất trồng cây ở những vị trí phải ổn định lâu dài, đúng mục đích cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.
Hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện các dự án phát triển giao thông đường bộ gắn với trồng và phát triển cây xanh; bảo đảm hệ thống đường giao thông ngoài đô thị được trồng cây xanh ở những nơi có đủ điều kiện, tạo cảnh quan, bóng mát theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành và bảo đảm an toàn giao thông.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp kế hoạch này. Xây dựng kế hoạch trồng cây xanh phân tán theo chỉ tiêu thành phố giao hàng năm; theo hướng giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư; tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tích cực tham gia trồng cây.
d) Chỉ đạo gieo ươm, chuẩn bị đủ cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể theo kế hoạch, dự án được duyệt.
e) Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng, nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các hành vi phá hại cây xanh.
a) Phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể trong tuyên truyền, vận động thành viên tổ chức tham gia trồng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ cây xanh.
c) Vận động, hướng dẫn quần chúng, nhân dân ký các cam kết, hương ước về bảo vệ cây xanh môi trường.
đ) Triển khai các hoạt động tình nguyện tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, đại chúng nội dung kế hoạch trồng cây xanh phân tán; ý nghĩa của trồng cây xanh phân tán; vai trò, tác dụng của cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội; giới thiệu gương người tốt, việc tốt, các mô hình trồng cây đạt hiệu quả kinh tế cao.
ắc về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- CT, PCT UBND thành phố (1AC);
- UBMTTQ Việt Nam thành phố và các Đoàn thể;
- Các Sở ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND thành phố (2D,3B);
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.HN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đơn vị tính: nghìn cây
TT | Hạng mục | Tổng KH 2021 - 2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
I | Quận Ninh Kiều | 52,2 | 9 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | 10,8 |
1 |
52,2 | 9 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | |
2 |
- | - | - | - | - | - | |
II | Quận Cái Răng | 174 | 30 | 36 | 36 | 36 | 36 |
1 |
52,2 | 9 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | |
2 |
121,8 | 21 | 25,2 | 25,2 | 25,2 | 25,2 | |
III | Quận Bình Thủy | 348 | 60 | 72 | 72 | 72 | 72 |
1 |
104,4 | 18 | 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 | |
2 |
243,6 | 42 | 50,4 | 50,4 | 50,4 | 50,4 | |
IV | Quận Ô Môn | 348 | 60 | 72 | 72 | 72 | 72 |
1 |
104,4 | 18 | 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 | |
2 |
243,6 | 42 | 50,4 | 50,4 | 50,4 | 50,4 | |
V | Quận Thốt Nốt | 696 | 120 | 144 | 144 | 144 | 144 |
1 |
208,8 | 36 | 43,2 | 43,2 | 43,2 | 43,2 | |
2 |
487,2 | 84 | 100,8 | 100,8 | 100,8 | 100,8 | |
VI | Huyện Phong Điền | 1.044 | 180 | 216 | 216 | 216 | 216 |
1 |
313,2 | 54 | 64,8 | 64,8 | 64,8 | 64,8 | |
2 |
730,8 | 126 | 151,2 | 151,2 | 151,2 | 151,2 | |
VII | Huyện Cờ Đỏ | 1.392 | 240 | 288 | 288 | 288 | 288 |
1 |
417,6 | 72 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | |
2 |
974,4 | 168 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | |
VIII | Huyện Vĩnh Thạnh | 1.392 | 240 | 288 | 288 | 288 | 288 |
1 |
417,6 | 72 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | |
2 |
974,4 | 168 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | |
IX |
1.392 | 240 | 288 | 288 | 288 | 288 | |
1 |
417,6 | 72 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | |
2 |
974,4 | 168 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | |
| Thành phố Cần Thơ | 6.838,2 | 1.179 | 1.414,8 | 1.414,8 | 1.414,8 | 1.414,8 |
1 |
2.088 | 360 | 432 | 432 | 432 | 432 | |
2 |
4.750,2 | 819 | 982,8 | 982,8 | 982,8 | 982,8 |
File gốc của Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 524/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đang được cập nhật.
Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 524/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Số hiệu | 183/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành | 2021-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-31 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng |