BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa;
Thông tư này hướng dẫn việc xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi chung là di tích) sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên.
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước để xác định chi phí lập quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích (sau đây gọi chung là quy hoạch hệ thống di tích), lập quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là quy hoạch tổng thể di tích), lập dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Điều 3. Quy định về phân cấp công trình bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
Điều 4. Nguyên tắc xác định chi phí tư vấn
a) Chi phí cho các công việc xác định theo định mức quy định tại Thông tư này, đã bao gồm các khoản như: Chi phí thu thập các tài liệu có liên quan; chi phí văn phòng phẩm; chi phí chuyên gia; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí quản lý; chi phí xin ý kiến; chi phí hội nghị thông qua kết quả lập đồ án quy hoạch; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ (của đơn vị tư vấn); các loại bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, trách nhiệm nghề nghiệp) và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi xác định dự toán lập đồ án quy hoạch thì cần bổ sung thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành;
2. Nguyên tắc xác định chi phí tư vấn lập dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
3. Đối với chi phí các công việc nêu tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn xác định chi phí tư vấn bằng phương pháp lập dự toán quy định tại Phần II Phụ lục của Thông tư này. Việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Công thức nội suy như sau:
- G: Định mức chi phí cần nội suy
- Gb: Định mức chi phí tương ứng với Qb
- Qa: Quy mô quy hoạch cận trên quy mô quy hoạch được lập
5. Đối với những công việc chưa có quy định trị số định mức hoặc có quy mô lớn hơn quy mô quy định tại Bảng số 1, Bảng số 2 Phần I Phụ lục của Thông tư này thì xác định chi phí bằng phương pháp lập dự toán quy định tại Phần II Phụ lục của Thông tư này.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH HỆ THỐNG DI TÍCH VÀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI TÍCH
1. Định mức chi phí lập quy hoạch hệ thống di tích và quy hoạch tổng thể di tích được quy định tại Thông tư này tương ứng với nội dung công việc được quy định tại Điều 13 Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh.
a) Chi phí lập đồ án quy hoạch hệ thống di tích được tính theo định mức chi phí tại Bảng số 1 Phần I Phụ lục của Thông tư này;
3. Các chi phí khác liên quan đến đồ án quy hoạch hệ thống di tích, quy hoạch tổng thể di tích thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
b) Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hệ thống di tích, nhiệm vụ quy hoạch tổng thể di tích (bao gồm thẩm định chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và xây dựng);
2. Quy mô điều chỉnh vượt quá 30% quy mô quy hoạch đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh quy hoạch hệ thống di tích và quy hoạch tổng thể di tích được xác định như lập đồ án quy hoạch mới.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN, BÁO CÁO KINH TẾ-KỸ THUẬT BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
1. Xác định chi phí lập dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ di tích:
b) Chi phí lập dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ di tích quốc gia đặc biệt tính theo định mức chi phí lập dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư đối với công trình dân dụng do Bộ Xây dựng ban hành có hiệu lực vào thời điểm áp dụng và được nhân với hệ số K = 1,3.
Chi phí lập dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh tính theo định mức chi phí quy định tại khoản 1 Điều này nhân với hệ số K = 1,2.
4. Trường hợp một dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật có nhiều nội dung khác nhau (bảo quản, tu bổ, phục hồi) thì việc xác định hệ số của dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật được xác định bằng cách tách khối lượng từng phần theo một báo cáo quy mô đầu tư lập trước và điều chỉnh sau khi dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật được phê duyệt.
Các công việc lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đang thực hiện theo hợp đồng đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014.
1. Cục Di sản văn hóa trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trường hợp có hướng dẫn mới về chi phí quản lý tư vấn đầu tư xây dựng công trình bao gồm cả chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật thì áp dụng theo hướng dẫn mới của Bộ quản lý nhà nước về xây dựng công trình./.
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Hội đồng DSVHQG;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở VHTTDL, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo VP Chính phủ, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Tổng cục, VP, Thanh tra, Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, DSVH, TĐT.500.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH HỆ THỐNG DI TÍCH, QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI TÍCH
a) Khi lập đồ án quy hoạch hệ thống di tích, quy hoạch tổng thể di tích, không được tính chi phí đối với những khu vực quy hoạch của một hoặc một cụm di tích đã được phê duyệt.
2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG DI TÍCH
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch hệ thống di tích
Quy mô, km2 | ≤ 20 | 50 | 100 | 250 | 500 | 750 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | 40.000 |
Định mức chi phí, (triệu đồng/km2) | 21,45 | 12,42 | 8,00 | 5,26 | 3,16 | 2,54 | 2,11 | 1,14 | 0,60 | 0,45 | 0,28 | 0,25 | 0,20 |
a) Quy mô trong Bảng số 1 là diện tích vùng chứa di tích trong ranh giới 1 đơn vị hành chính địa phương (một tỉnh, một thành phố trực thuộc Trung ương). Trường hợp quy mô quy hoạch lớn hơn 40.000km2 thì lập dự toán theo quy định.
c) Trường hợp hệ thống di tích trên địa bàn một tỉnh trực thuộc Trung ương có quy mô diện tích nhỏ hơn 50km2 thì nhân hệ số K = 1,2.
Bảng số 2: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch tổng thể di tích
Quy mô diện tích (ha) | ≤ 5 | 10 | 20 | 30 | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 750 | 1.000 |
Định mức chi phí (triệu đ/ha) | 50,45 | 37,00 | 30,28 | 23,54 | 16,88 | 13,45 | 11,78 | 7,07 | 6,22 | 4,21 | 3,36 | 2,86 |
a) Định mức chi phí tại Bảng số 2 để lập đồ án quy hoạch tổng thể di tích cho 01 (một) khu di tích có tỷ lệ 1/500; nếu sử dụng tỷ lệ 1/2.000 thì nhân hệ số điều chỉnh K = 0,7. Trường hợp quy mô quy hoạch lớn hơn 1.000 ha thì lập dự toán theo quy định.
TT
Khoản mục chi phí
Diễn giải
Giá trị (đ)
Ghi chú
1
Chi phí chuyên gia
Ccg
2
Chi phí quản lý
%*Ccg
Cql
3
Chi phí khác
Ck
4
Thu nhập chịu thuế tính trước
%*(Ccg+Cql+Ck)
TN
5
Thuế giá trị gia tăng
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
VAT
6
Chi phí dự phòng
%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
Cdp
Tổng cộng
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
Ctv
2. Cách xác định các thành phần chi phí:
2.1. Chi phí chuyên gia (Ccg):
- Thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng/người, ngày/người hoặc giờ/người) được xác định theo nội dung, yêu cầu của công việc tư vấn, tiến độ dự kiến hoàn thành công việc và trình độ chuyên môn dự kiến của chuyên gia.
- Chi phí liên quan khác bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản trích nộp khác (nếu có).
- Thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng/người, ngày/người hoặc giờ/người) được xác định theo nội dung, yêu cầu của công việc tư vấn, tiến độ dự kiến hoàn thành công việc và trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia cụ thể.
- Chi phí liên quan khác bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản trích nộp khác (nếu có).
2.3. Chi phí khác (Ck): Gồm chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút...), phần mềm lập quy hoạch, thiết kế (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có). Trong đó:
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
- Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc tư vấn.
File gốc của Thông tư 17/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 17/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Số hiệu | 17/2013/TT-BVHTTDL |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2013-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-18 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |