BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện các cuộc Tổng Điều tra thống kê quốc gia và các cuộc Điều tra thống kê (bao gồm: Cuộc Điều tra thống kê trong chương trình Điều tra thống kê quốc gia và cuộc Điều tra thống kê ngoài chương trình Điều tra thống kê quốc gia) theo quy định của Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
2. Đối tượng áp dụng thông tư: Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia.
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán chi ngân sách của các Bộ, ngành, địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật như sau:
b) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi của các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách trung ương bảo đảm
a) Chi xây dựng phương án Điều tra thống kê và lập mẫu phiếu Điều tra thống kê: Tối đa 30 triệu đồng;
- Cơ quan chủ trì Điều tra thống kê ở trung ương: Tối đa 30 triệu đồng.
Tùy theo quy mô, tính chất của cuộc Điều tra thống kê, Thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê quyết định mức khoán cụ thể đối với mỗi hoạt động nêu trên cho phù hợp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao khoán được quyết định nội dung và mức chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
3. Chi in tài liệu hướng dẫn Điều tra thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho Điều tra viên thống kê, phiếu Điều tra thống kê, biểu mẫu Điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm Điều tra thống kê (nếu có): Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
5. Chi tiền công:
- Các nội dung chi thuê ngoài: Rà soát, lập danh sách đối tượng được Điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc Điều tra thống kê được tiến hành Điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc Điều tra thống kê có thay đổi về đối tượng được Điều tra thống kê theo quy định của phương án Điều tra thống kê), thu thập số liệu Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê, phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
(Ví dụ: Mức lương tối thiểu vùng cao nhất do Nhà nước quy định là 3.500.000 đồng/tháng. Định mức tiền công ngày để lập dự toán tiền công thuê ngoài là: 3.500.000 đồng : 22 ngày = 159.000 đồng).
b) Trường hợp công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã, phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được Điều tra thống kê, thu thập số liệu Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê được chi hỗ trợ bằng 50% mức tiền công thuê Điều tra viên thống kê quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
Đối với trường hợp công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện Điều tra thống kê ngoài giờ hành chính thì được thanh toán tối đa không quá mức tiền công thuê Điều tra viên thống kê quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư này và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
d) Căn cứ phương án Điều tra thống kê được phê duyệt, thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê thực hiện khoán tiền công Điều tra thống kê quy định tại Điểm a, b và c Khoản này theo số phiếu Điều tra thống kê phù hợp với địa bàn Điều tra thống kê. Việc thanh toán tiền cho Điều tra viên thống kê căn cứ biên bản nghiệm thu số lượng, chất lượng phiếu Điều tra thống kê và số tiền công theo phiếu Điều tra thống kê.
7. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau:
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu: Tối đa 40.000 đồng/phiếu.
- Trên 40 chỉ tiêu: Tối đa 60.000 đồng/phiếu.
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu: Tối đa 85.000 đồng/phiếu.
- Trên 40 chỉ tiêu: Tối đa 115.000 đồng/phiếu.
8. Chi vận chuyển tài liệu Điều tra thống kê, thuê xe phục vụ Điều tra thống kê thực địa: Thanh toán theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển. Trường hợp vận chuyển ở địa bàn không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị Điều tra thống kê xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện vận chuyển trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện theo mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương trong phạm vi dự toán được giao hoặc thanh toán tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo Khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời Điểm sử dụng.
9. Chi xử lý kết quả Điều tra thống kê:
b) Chi xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu Điều tra thống kê (nếu cần thiết); chi nhập tin và xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu;
Nội dung và mức chi của Điểm b, c thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì Điều tra chịu trách nhiệm trong việc quyết định nội dung chi này đảm bảo Tiết kiệm.
11. Chi công bố kết quả Điều tra thống kê: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc Điều tra thống kê, Thủ trưởng cơ quan chủ trì Điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả Điều tra thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị để công bố kết quả Điều tra thống kê thực hiện theo chế độ chi tổ chức hội nghị quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC; chi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe và các Khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác Điều tra thống kê: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
c) Làm ngoài giờ: Trong phạm vi dự toán được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện Điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Đối với cuộc Điều tra thống kê được tiến hành Điều tra thống kê lần đầu tiên, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì Điều tra thống kê quyết định Điều tra thử trong trường hợp cần thiết trong phạm vi dự toán được giao để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu Điều tra thống kê. Nội dung, mức chi Điều tra thử thực hiện theo các quy định tương ứng tại Điều này.
Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nội dung, mức chi cụ thể cho phù hợp nhưng tối đa không vượt quá mức tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này. Trường hợp cần thiết do yêu cầu tính chất phức tạp của cuộc Điều tra thống kê, địa bàn Điều tra thống kê khó khăn: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định một số mức chi cao nhưng không vượt quá 20% mức chi quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Thực hiện theo nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Thông tư này. Ngoài ra, Thông tư quy định bổ sung một số nội dung chi của Tổng Điều tra thống kê quốc gia như sau:
a) Chi xây dựng phương án Tổng Điều tra thống kê quốc gia và lập mẫu phiếu Tổng Điều tra thống kê quốc gia: Tối đa 50 triệu đồng;
- Cơ quan chủ trì Tổng Điều tra thống kê quốc gia: Tối đa 50 triệu đồng.
- Cơ quan Điều tra thống kê cấp huyện (nếu có): Tối đa 10 triệu đồng.
2. Chi Điều tra thử để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu Tổng Điều tra thống kê quốc gia:
3. Chi thuê người rà soát, lập danh sách đối tượng được Điều tra thống kê; chi thuê người làm công tác vẽ sơ đồ địa bàn được Điều tra thống kê ở những địa bàn xét thấy cần thiết do Thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Tổng Điều tra thống kê quốc gia xem xét, quyết định: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
5. Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong cuộc Tổng Điều tra thống kê quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn luật.
a) Chi hoạt động thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí); chi làm mới, sửa chữa băng rôn, pa nô, áp phích tuyên truyền Tổng Điều tra thống kê quốc gia: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước;
1. Lập, phân bổ dự toán:
Việc phân bổ dự toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và quy định tại Thông tư này.
3. Chứng từ thanh toán đối với cuộc Điều tra thống kê:
- Đối với chi xây dựng phương án Điều tra thống kê; xây dựng mẫu phiếu Điều tra thống kê; tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê; nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu Điều tra thống kê: Sản phẩm hoàn thành kèm Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc.
b) Đối với các nội dung chi không được thanh toán khoán thì chứng từ thanh toán thực hiện theo quy định hiện hành.
a) Cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc Điều tra thống kê hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn (đối với những cuộc Điều tra thống kê thực hiện trong nhiều năm) để làm căn cứ xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán kinh phí Điều tra thống kê và lập dự toán kinh phí năm tiếp theo.
2. Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê và Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 09/4/2012 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc tổng Điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc BTC;
- Lưu: VT, Vụ HCSN (350 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ CHI THÙ LAO ĐIỀU TRA VIÊN
Tên cuộc Điều tra:
Từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng... năm ...
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Số Chứng minh thư và Mã số thuế | Khối lượng công việc được nghiệm thu (phiếu) | Đơn giá thanh toán | Thành tiền | Tiền thuế khấu trừ | Số tiền còn lại được nhận | Ký nhận |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Ngày …. tháng …. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
DUYỆT THANH TOÁN SỐ TIỀN
(Ký, họ tên)
File gốc của Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 109/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành | 2016-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |