Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu57/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành20/12/2007
Người kýLữ Ngọc Cư
Ngày hiệu lực 30/12/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 57/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu57/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành20/12/2007
Người kýLữ Ngọc Cư
Ngày hiệu lực 30/12/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

Số: 57/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 20 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1649/TTr-LĐTBXH ngày 29/10/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội và trợ cấp xã hội đột xuất bằng mức tối thiểu quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Đối với các hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói quy định tại mục d khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ vào mức độ thiệt hại phương tiện sản xuất của các hộ được các cấp cơ sở xã, phường thành lập Hội đồng xác định công khai mức độ thiệt hại gửi Ủy ban nhân dân huyện xét duyệt cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết trợ giúp kinh phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội được thực hiện theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

Điều 3. Lập dự toán kinh phí hàng năm và nguồn chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc cấp nào thì cấp đó đảm bảo theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 818/QĐ-UB, ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội; Quyết định số 1753/QĐ-UB ngày 08 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi; Quyết định số 719/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ sinh hoạt phí nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – TBXH, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Bộ Lao động – TBXH (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Báo Đắk Lăk (để đưa tin);
- Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh;
- TT, Tin học, Lưu trữ;
- Các bộ phận nghiên cứu, TM, TH;
- Lưu VT, VX (T.42).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

 

Từ khóa:57/2007/QĐ-UBNDQuyết định 57/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 57/2007/QĐ-UBNDQuyết định 57/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk LắkQuyết định số 57/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk LắkQuyết định 57 2007 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Lắk

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu57/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                            Ngày ban hành20/12/2007
                            Người kýLữ Ngọc Cư
                            Ngày hiệu lực 30/12/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội và trợ cấp xã hội đột xuất bằng mức tối thiểu quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
                                                  • Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết trợ giúp kinh phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội được thực hiện theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
                                                  • Điều 3. Lập dự toán kinh phí hàng năm và nguồn chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc cấp nào thì cấp đó đảm bảo theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.
                                                  • Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 818/QĐ-UB, ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội; Quyết định số 1753/QĐ-UB ngày 08 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi; Quyết định số 719/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ sinh hoạt phí nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh.
                                                  • Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – TBXH, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi