Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu487/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành29/03/2018
Người kýĐinh Chung Phụng
Ngày hiệu lực 29/03/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Value copied successfully!
Số hiệu487/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Bình
Ngày ban hành29/03/2018
Người kýĐinh Chung Phụng
Ngày hiệu lực 29/03/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 487/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT GIÁ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 44/TTr-SNN ngày 23/3/2018 và kết quả thẩm định giá tại văn bản số 480/STC-GCS ngày 20/3/2018 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá một số giống cây lâm nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Chi tiết có phụ lục kèm theo).

Tiêu chuẩn kỹ thuật của cây giống: Cây có bầu PE; cây khỏe mạnh, có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt; không cụt ngọn, không sâu bệnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, VP
3, VP5.
      QĐ.bh30

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Chung Phụng

 

PHỤ LỤC:

GIÁ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018-2020, TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 29/03/2018 của UBND tỉnh)

TT

Loài cây

Tiêu chuẩn kỹ thuật cây con xuất vườn

Đơn giá đến nơi trồng (đồng/cây)

Kích thước túi bầu (cm)

Thời gian nuôi cây trong vườn ươm (tháng)

Đường kính gốc (cm)

Chiều cao vút ngọn (cm)

1

Cây Keo tai tượng (sản xuất từ hạt giống nội)

7 x 12

≥ 3

≥ 0,25

≥ 25

1.100

2

Keo tai tượng (sản xuất từ hạt giống ngoại)

7 x 12

≥ 3

≥ 0,25

≥ 25

1.500

3

Bạch đàn (sản xuất từ hạt)

7 x 12

≥ 3

> 0,25

≥ 25

1.200

4

Bạch đàn lai ( sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô)

7 x 12

≥ 3

≥ 0,2

≥ 25

2.700

5

Cây Thông nhựa (sản xuất từ hạt)

10 x 15

≥ 18

≥ 0,7

≥ 13

6.800

6

Cây Thông mã vĩ (sản xuất từ hạt trong nước)

9 x 13

≥ 9

≥ 0,25

≥ 22

3.400

7

Cây Thông Caribe (sản xuất từ hạt)

12 x 18

≥ 10

≥ 0,3

≥ 35

9.000

8

Cây Trám (sản xuất từ hạt)

12 x 18

≥ 10

≥ 0,5

≥ 70

11.000

9

Cây Trám ghép

12 x 18

≥ 15

≥ 1

≥ 70

35.000

10

Cây Xoan ta

12 x 18

≥ 10

≥ 0,3

≥ 40

6.000

11

Cây Sưa Bắc bộ

12 x 18

≥ 10

≥ 0,3

≥ 40

6.000

12

Cây Tràm cừ

10 x 12

≥ 10

≥ 0,5

≥ 80

8.000

12 x 18

≥ 15

≥ 1,5

≥ 100

20.000

13

Cây Bần chua

18 x 25

≥ 8

≥ 1,0

≥ 60

25.000

25 x 30

≥ 11

≥ 1,5

≥ 100

35.000

14

Quả Trang (vẹt)

Quả chín sinh lý

Chiều dài quả ≥ 20

Đường kính quả ≥ 0,8

100

15

Lát hoa

18 x 24

≥ 18

≥ 1,2

≥ 100

15.000

16

Lim xanh

18 x 24

≥ 18

≥ 1,1

≥ 100

27.000

17

Sến xanh

18 x 24

≥ 18

≥ 1,2

≥ 100

35.000

18

Bời lời nhớt

12 x 18

≥ 10

≥ 0,4

≥ 50

10.000

19

Tràm úc

12 x 18

≥ 15

≥ 0,5

≥ 90

20.000

20

Xà cừ

18 x 24

≥ 18

≥ 1,2

≥ 80

15.000

 

Từ khóa:487/QĐ-UBNDQuyết định 487/QĐ-UBNDQuyết định số 487/QĐ-UBNDQuyết định 487/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh BìnhQuyết định số 487/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh BìnhQuyết định 487 QĐ UBND của Tỉnh Ninh Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu487/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Ninh Bình
                            Ngày ban hành29/03/2018
                            Người kýĐinh Chung Phụng
                            Ngày hiệu lực 29/03/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi