Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 44/2011/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 18/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 10/10/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 44/2011/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 18/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 10/10/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 44/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2011 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐƯỢC XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ (sau đây gọi là Danh mục) hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2011.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
DANH MỤC
CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐƯỢC XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
STT |
Chương trình, dự án |
|
1 |
Các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và là dự án trọng điểm, thuộc diện triển khai cấp bách trong mọi lĩnh vực. |
|
2 |
Chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước do các ngân hàng chính sách của Nhà nước thực hiện trong lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
|
3 |
Chương trình, dự án được tài trợ bằng khoản vay thương mại gắn với nguồn vốn ODA dưới dạng tín dụng hỗn hợp |
|
4 a b c |
Chương trình, dự án trong lĩnh vực năng lượng và khai thác khoáng sản: Đầu tư và phát triển lĩnh vực điện; Đầu tư nhà máy lọc dầu và khí đốt; Đầu tư khai thác alumin và nhôm do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư. |
|
5 |
Các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực xây dựng, phát triển hạ tầng và kết cấu hạ tầng gồm: |
|
a |
Đầu tư xây dựng cảng và khai thác cảng biển nước sâu theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
|
b |
Đầu tư đội tàu bay theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
|
c |
Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
|
d |
Đầu tư xây dựng cầu giao thông quốc gia theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; |
|
đ |
Mua sắm đầu máy toa xe trong dự án đầu tư hệ thống đường sắt quốc gia do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề có khả năng hoàn vốn. |
|
6 |
Các chương trình, dự án sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm thay thế hàng nhập khẩu |
|
7 |
Các chương trình, dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No.: 44/2011/QD-TTg |
Hanoi, August 18, 2011 |
DECISION
PROMULGATING LISTS OF PRIORITY PROGRAMS, PROJECTS TO BE CONSIDERED FOR GOVERNMENT GUARANTEE
PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on State Budget dated December 16, 2002;
Pursuant to the Law on Public Debt Management dated June 17, 2009;
Pursuant to the Decree No.15/2011/ND-CP dated February 16, 2011 of the Government on issuance and management of Government Guarantee;
At the proposal of Minister of Finance,
DECIDES:
Article 1. Issue together with this Decision the list of priority programs and projects to be considered for government guarantee (hereinafter referred to as the List) to guide the implementation of clause 2 of Article 6 of Decree No.15/2011/ND-CP dated February 16, 2011 of the Government on issuance and management of government guarantee.
Article 2. This Decision takes effect as from October 10, 2011.
Article 3. The ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, presidents of People's Committees of provinces and cities under central authority shall implement this Decision.
|
|
PRIME MINISTER |
LIST
THE PRIORITY PROGRAMS, PROJECTS TO BE CONSIDERED FOR GOVERNMENT GUARANTEES(Issuing together with Decision No.44/2011/QD-TTg dated August 18, 2011 of the Prime Minister)
|
NO. |
Programs, Projects |
|
1 |
The investment programs and projects decided by the National Assembly or the Prime Minister on the investment policy and as the key projects, subject to the urgent deployment in all sectors. |
|
2 |
The credit programs targeted by the State and implemented by the policy banks of the State in the field decided by the Prime Minister. |
|
3 |
The Programs, projects financed by commercial loans attached to ODA capital in the form of mixed credits. |
|
4 a b c |
Programs and projects in the energy and mining sector: Investment and development of electricity sector; Investment in oil and natural gas refineries; Investment in mining alumina and aluminum approved investment policy by the National Assembly. |
|
5 |
The programs and projects of the fields of construction, infrastructure development and infrastructure including: |
|
a |
Investment in port construction and mining deep-sea port according to planning approved by the Prime Minister; |
|
b |
Investment in aircrafts team according to planning approved by the Prime Minister; |
|
c |
Investment in highway construction according to planning approved by the Prime Minister; |
|
d |
Investment in building bridges of national transport according to planning approved by the Prime Minister; |
|
đ |
Procurement of rolling stock in the project investing in the national railway system approved investment policy by the National Assembly. Construction investment projects of the education and vocational training facilities likely refund. |
|
6 |
The programs, projects of production of key mechanical products to replace the imports. |
|
7 |
Other programs and projects as decided by the Prime Minister. |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 44/2011/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 18/08/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 10/10/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |