Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 438/QĐ-UBDT năm 2019 về Quy chế quản lý và sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Ủy ban Dân tộc

Value copied successfully!
Số hiệu 438/QĐ-UBDT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Uỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành 27/06/2019
Người ký Nông Quốc Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN DÂN TỘC
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 438/QĐ-UBDT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 27\r\n tháng 6 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC

\r\n\r\n

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày\r\n10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ủy ban Dân tộc;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày\r\n25/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý công sở các\r\ncơ quan hành chính nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày\r\n02/8/2007 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ\r\nquan hành chính nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ yêu cầu quản lý và sử dụng trụ sở làm việc\r\ncủa cơ quan Ủy ban Dân tộc;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng\r\ntrụ sở làm việc của cơ quan Ủy ban Dân tộc.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị và các tổ\r\nchức, cá nhân, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - BT, CNUB (để b/c);
\r\n - Các TT, PCN UBDT;
\r\n - Các vụ, đơn vị (để t/hiện);
\r\n - Cổng thông tin điện tử UBDT;
\r\n - Lưu: VT, QTBV.

\r\n
\r\n

KT. BỘ TRƯỞNG,\r\n CHỦ NHIỆM
\r\n THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nông Quốc Tuấn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

QUẢN\r\nLÝ VÀ SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 438/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ\r\ntrưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

\r\n\r\n

1. Quy định thống nhất việc quản lý và sử dụng trụ\r\nsở làm việc của cơ quan nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất để phục vụ\r\ntốt nhiệm vụ chính trị của Ủy ban Dân tộc.

\r\n\r\n

2. Tăng cường công tác quản lý, đảm bảo vệ sinh môi\r\ntrường, an toàn phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự và xây dựng công sở văn\r\nhóa.

\r\n\r\n

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

\r\n\r\n

Quy chế này quy định về việc quản lý và sử dụng trụ\r\nsở làm việc của cơ quan Ủy ban Dân tộc tại 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội và điều\r\nchỉnh các nội dung như sau:

\r\n\r\n

- Quy định về giờ làm việc tại trụ sở cơ quan.

\r\n\r\n

- Quy định về sử dụng thẻ công chức, viên chức, người\r\nlao động.

\r\n\r\n

- Việc vào, ra, để xe trong cơ quan.

\r\n\r\n

- Việc đón, tiếp khách đến làm việc tại cơ quan.

\r\n\r\n

- Sử dụng hội trường, phòng họp, phòng tiếp khách\r\nvà các phòng sinh hoạt chung.

\r\n\r\n

- Thực hiện văn minh công sở, giữ gìn vệ sinh môi\r\ntrường, vệ sinh tòa nhà trụ sở.

\r\n\r\n

- Tổ chức phục vụ các phòng làm việc của lãnh đạo Ủy\r\nban Dân tộc, hội trường, phòng họp, phòng tiếp khách.

\r\n\r\n

- Quản lý và sử dụng tài sản được trang cấp cho đơn\r\nvị, công chức, viên chức, người lao động và tài sản chung của cơ quan.

\r\n\r\n

- Việc sử dụng điều hòa, thông gió, hệ thống điện,\r\nthang máy, điện thoại, fax và các trang thiết bị khác trong trụ sở.

\r\n\r\n

- Công tác phòng cháy, chữa cháy, phòng chống cháy\r\nnổ.

\r\n\r\n

- An ninh, trật tự trong cơ quan.

\r\n\r\n

Điều 3. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Công chức, viên chức, người lao động thuộc Ủy\r\nban Dân tộc làm việc tại trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc.

\r\n\r\n

2. Các đơn vị, cá nhân có liên quan đến thăm, làm\r\nviệc tại trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

\r\n\r\n

Điều 4. Quy định về giờ làm việc\r\ntại trụ sở cơ quan

\r\n\r\n

1. Công chức, viên chức, người lao động phải thực\r\nhiện làm việc đúng giờ:

\r\n\r\n

- Sáng: Từ 08 giờ đến 12 giờ.

\r\n\r\n

- Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ và chỉ được kéo dài\r\nthời gian làm việc tại trụ sở cơ quan đến 18 giờ.

\r\n\r\n

2. Trong trường hợp gấp cần làm việc sau 18 giờ,\r\ncông chức, viên chức, người lao động phải báo cho Văn phòng Ủy ban (qua Phòng\r\nQuản trị - Bảo vệ) để tổ chức phục vụ điện, nước, điều hòa.

\r\n\r\n

3. Công chức, viên chức, người lao động làm việc\r\nvào các ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết phải có ý kiến phê duyệt của lãnh\r\nđạo Ủy ban vào giấy đăng ký có chữ ký của lãnh đạo vụ, đơn vị gửi về Văn phòng Ủy\r\nban (qua Phòng Quản trị - Bảo vệ trước ít nhất 1/2 ngày) ghi rõ thời gian cụ thể\r\nđể quản lý người vào, ra và tổ chức phục vụ.

\r\n\r\n

Điều 5. Quy định việc vào, ra\r\nvà để xe trong cơ quan

\r\n\r\n

1. Việc vào, ra cơ quan Ủy ban Dân tộc qua 02 cổng:\r\nCổng số 01 và cổng số 02:

\r\n\r\n

+ Cổng số 01 mở cửa hàng ngày.

\r\n\r\n

+ Cổng số 02 chỉ mở khi cần thiết.

\r\n\r\n

2. Quản lý phương tiện ra vào trụ sở:

\r\n\r\n

a) Xe đưa đón lãnh đạo Ủy ban Dân tộc tại tiền sảnh\r\ntòa nhà trụ sở và đỗ xe ôtô tại tầng hầm tòa nhà theo đúng vị trí đã quy định.

\r\n\r\n

b) Công chức, viên chức, người lao động đi xe ô tô,\r\nxe máy, xe đạp vào cơ quan phải để xe đúng khu vực quy định đã kẻ vạch; không để\r\nxe chắn đường đi chung, đường thoát hiểm.

\r\n\r\n

c) Điều khiển phương tiện đi đúng làn đường đã được\r\nkẻ vạch sơn.

\r\n\r\n

d) Khách đến liên hệ công tác tại cơ quan: Nhân\r\nviên bảo vệ có trách nhiệm hướng dẫn để xe đúng nơi quy định.

\r\n\r\n

3. Trường hợp công chức, viên chức, người lao động\r\nđỗ xe ô tô, xe máy không đúng quy định bị xử lý như sau: Vi phạm lần thứ nhất,\r\nnhân viên bảo vệ ghi tên nhắc nhở; vi phạm lần thứ hai, nhân viên bảo vệ lập\r\nbiên bản (theo mẫu) báo cáo lãnh đạo Văn phòng để thông báo cho Thủ trưởng Vụ,\r\nđơn vị nơi cá nhân làm việc; vi phạm từ lần thứ ba trở lên trong một năm, Văn\r\nphòng Ủy ban chuyển biên bản xử lý về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng\r\nvà Vụ Tổ chức Cán bộ để bình xét thi đua cuối năm.

\r\n\r\n

Điều 6. Đón tiếp khách đến cơ\r\nquan

\r\n\r\n

1. Khi có khách vào cổng cơ quan, nhân viên bảo vệ\r\nkiểm tra giấy tờ và vào sổ đăng ký khách đến, phát thẻ khách và hướng dẫn khách\r\nđường vào và vị trí đỗ xe trong cơ quan. Khi ra khỏi cơ quan yêu cầu khách trả\r\nlại thẻ khách và trả lại giấy tờ tùy thân cho khách.

\r\n\r\n

2. Khi khách vào tiền sảnh, nhân viên lễ tân mời\r\nvào phòng khách và điện báo cho đơn vị, công chức, viên chức, mà khách liên hệ\r\ncông tác.

\r\n\r\n

3. Phân công công tác tổ chức đón tiễn khách:

\r\n\r\n

a) Đối với khách trong nước:

\r\n\r\n

- Khách là các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước thuộc\r\ncác chức danh lãnh đạo như Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch\r\nQuốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ,\r\ncác đồng chí là ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư trung ương Đảng thì lãnh đạo Ủy\r\nban Dân tộc và lãnh đạo Văn phòng đón khách tại tiền sảnh và đưa khách vào\r\nphòng tiếp khách (hoặc phòng làm việc). Khi khách ra về, các đồng chí đã đón\r\nkhách sẽ tiễn khách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách là các đồng chí Bộ trưởng, Thứ trưởng, Bí\r\nthư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức vụ tương đương\r\nthì lãnh đạo Văn phòng đón khách tại khu vực tiền sảnh, đưa khách đến phòng tiếp\r\nkhách (hoặc phòng làm việc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban). Khi khách ra về,\r\ncác đồng chí đã đón khách sẽ tiễn khách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách là các đối tượng theo Quyết định số\r\n199/QĐ-UBDT, ngày 18/04/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đến thăm\r\nvà làm việc tại Trụ sở Ủy ban thì lãnh đạo Vụ Dân tộc thiểu số, Lãnh đạo Văn\r\nphòng Ủy ban đón khách tại khu vực tiền sảnh, đưa khách lên hội trường, phòng họp,\r\nphòng tiếp khách. Khi khách ra về, các đồng chí đã đón khách sẽ tiễn khách ra đến\r\ntiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách không thuộc các đối tượng trên đến làm việc\r\nvới lãnh đạo Ủy ban Dân tộc, trước khi khách đến, thư ký, công chức giúp việc lãnh\r\nđạo Ủy ban Dân tộc có nhiệm vụ thông báo cho bộ phận lễ tân danh sách, thời\r\ngian khách đến. Khi khách đến, bộ phận lễ tân có nhiệm vụ hướng dẫn, đưa khách\r\nvào phòng họp, phòng tiếp khách của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc. Khi khách ra về,\r\nthư ký tiễn khách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách đến dự các cuộc họp và hội thảo do lãnh đạo\r\nỦy ban Dân tộc chủ trì, đơn vị được giao chủ trì chuẩn bị nội dung cuộc họp, hội\r\nthảo có trách nhiệm cử lãnh đạo hoặc công chức, viên chức phối hợp với lễ tân\r\nđón khách tại khu vực tiền sảnh và đưa khách vào hội trường, phòng họp. Khi\r\nkhách ra về, các công chức, viên chức đã đón khách sẽ tiễn khách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách đến dự họp, hội thảo, làm việc với đơn vị\r\nhoặc làm việc với công chức, viên chức: Đơn vị có trách nhiệm cử công chức,\r\nviên chức phối hợp với lễ tân đón khách tại khu vực tiền sảnh và đưa khách vào\r\nhội trường, phòng họp (hoặc phòng làm việc). Khi khách ra về, các công chức,\r\nviên chức đã đón khách sẽ tiễn khách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách là tổ chức, cá nhân đến khiếu nại, tố cáo,\r\nkhiếu kiện thực hiện tiếp đón theo đúng quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

b) Đối với khách nước ngoài:

\r\n\r\n

- Khách ngoại giao (Đại sứ các nước, các đoàn khách\r\nngoại giao đến thăm), lãnh đạo Vụ Hợp tác Quốc tế đón khách tại tiền sảnh và\r\nđưa khách vào phòng tiếp khách. Khi khách ra về, lãnh đạo, công chức, viên chức\r\nđã đón khách sẽ tiễn khách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

- Khách nước ngoài đến làm việc hoặc dự cuộc họp do\r\nlãnh đạo Ủy ban Dân tộc tiếp, chủ trì hoặc do các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc\r\nchủ trì: Lễ tân của Vụ Hợp tác quốc tế hoặc công chức, viên chức của đơn vị được\r\nphân công đón khách tại tiền sảnh và đưa khách đến hội trường, phòng họp hoặc\r\nphòng tiếp khách. Khi khách ra về, các công chức, viên chức đã đón khách sẽ tiễn\r\nkhách ra đến tiền sảnh.

\r\n\r\n

c) Quan hệ phối hợp tổ chức đón tiếp khách:

\r\n\r\n

- Khi có kế hoạch đón khách là các đồng chí lãnh đạo\r\nĐảng, Nhà nước thuộc các chức danh lãnh đạo như Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Phó\r\nChủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,\r\nPhó Thủ tướng Chính phủ, các đồng chí là Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư trung\r\nương Đảng thì Văn phòng Ủy ban phải bố trí bảo vệ, thang máy ưu tiên và phục vụ.

\r\n\r\n

- Khi có lịch tiếp khách ngoại giao nước ngoài, Vụ\r\nHợp tác quốc tế có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản cho Văn phòng Ủy ban\r\nkế hoạch đón tiếp đã được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc phê duyệt. Văn phòng Ủy ban\r\nphối hợp cùng Vụ Hợp tác quốc tế chuẩn bị phục vụ, đón tiếp đảm bảo đáp ứng yêu\r\ncầu theo đúng nghi lễ ngoại giao và thông lệ quốc tế.

\r\n\r\n

- Khi có lịch tiếp khách hoặc họp, đơn vị được ủy\r\nquyền tiếp khách hoặc chủ trì cuộc họp có trách nhiệm báo cho Văn phòng Ủy ban\r\nđể bố trí phòng tiếp, chuẩn bị phục vụ theo yêu cầu của từng cuộc tiếp, cuộc họp;\r\nnhân viên bảo vệ có trách nhiệm hướng dẫn xe vào ra và lễ tân hướng dẫn khách.

\r\n\r\n

Điều 7. Quy định về sử dụng hội\r\ntrường, phòng họp hoặc phòng tiếp khách

\r\n\r\n

1. Các Vụ, đơn vị có nhu cầu sử dụng phòng họp hoặc\r\ntiếp khách phải đăng ký phòng họp, tiếp khách với Văn phòng Ủy ban để tổ chức\r\nphục vụ. Đơn vị được giao chủ trì chuẩn bị nội dung họp hoặc tiếp khách có\r\ntrách nhiệm đăng ký phòng họp, tiếp khách theo mẫu đăng ký tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo quy chế này.

\r\n\r\n

- Đối với các cuộc họp hoặc tiếp khách trong giờ\r\nhành chính: Đăng ký phải gửi tới Văn phòng Ủy ban (Phòng Quản trị - Bảo vệ) trước\r\nngày giờ làm việc mà đơn vị dự kiến tổ chức cuộc họp 04 giờ (tính theo giờ làm\r\nviệc).

\r\n\r\n

- Đối với các cuộc họp, tiếp khách ngoài giờ hành\r\nchính hoặc phòng họp phải kê đặt bàn ghế, trang trí maket, micro (không dây hoặc\r\ncó dây), cabin phiên dịch và các điều kiện khác, đăng ký phải gửi tới Văn phòng\r\nỦy ban trước ngày giờ mà đơn vị dự kiến tổ chức họp, tiếp khách 08 giờ (tính\r\ntheo giờ làm việc).

\r\n\r\n

2. Văn phòng bố trí phòng họp và thông báo lại lịch\r\nbố trí phòng họp cụ thể cho đơn vị đăng ký chậm nhất 01 giờ tính từ khi nhận được\r\nthông tin đăng ký hoặc giấy đăng ký, nếu hết giờ làm việc thì thông báo lại cho\r\nđơn vị vào đầu giờ làm việc ngày hôm sau. Các đơn vị chỉ gửi giấy mời sau khi\r\nđã được xác nhận bố trí hội trường, phòng làm việc, phòng họp, phòng tiếp\r\nkhách; đồng thời gửi bộ phận lễ tân lịch làm việc, số lượng, thành phần, đối tượng\r\nkhách tham dự.

\r\n\r\n

3. Trường hợp các phòng họp đã bố trí hết, Văn\r\nphòng (Phòng Quản trị - Bảo vệ) phải thông báo ngay cho đơn vị đăng ký biết để\r\nđiều chỉnh lại thời gian họp.

\r\n\r\n

4. Trường hợp cuộc họp, tiếp khách đã đăng ký, đã bố\r\ntrí bị hoãn hoặc hủy bỏ, đơn vị đăng ký phải thông báo cho Văn phòng Ủy ban\r\n(Phòng Quản trị - Bảo vệ) biết trước giờ dự kiến họp 02 giờ làm việc.

\r\n\r\n

Điều 8. Bảo quản tài sản, trang\r\nthiết bị

\r\n\r\n

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm\r\nviệc tại trụ sở Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm bảo quản các tài sản, trang thiết\r\nbị được trang cấp cho cá nhân và các tài sản chung trong phòng làm việc. Trước\r\nkhi rời khỏi phòng làm việc người cuối cùng phải đóng hết các cửa sổ và chốt\r\nkhóa các cửa ra, vào; trường hợp hỏng hóc phải thông báo cho Văn phòng Ủy ban\r\n(Phòng Quản trị - Bảo vệ) kiểm tra, sửa chữa. Không được tự ý sửa chữa, thay thế\r\nlàm thay đổi nguyên trạng.

\r\n\r\n

- Trường hợp mang tài liệu, tài sản, trang thiết bị\r\nvào, ra trụ sở Ủy ban phải có trách nhiệm báo cáo với người có thẩm quyền, đồng\r\nthời đăng ký với Văn phòng Ủy ban (Phòng Quản trị - Bảo vệ) để theo dõi, quản\r\nlý theo quy định.

\r\n\r\n

- Khi phát hiện có hiện tượng khả nghi về mất an\r\nninh trật tự tại khu vực cơ quan Ủy ban phải giữ nguyên hiện trường và kịp thời\r\nthông báo cho Văn phòng Ủy ban (Phòng Quản trị - Bảo vệ) để tiến hành xử lý.

\r\n\r\n

Điều 9. Quy định thực hiện văn\r\nminh công sở và vệ sinh môi trường, vệ sinh tòa nhà trụ sở

\r\n\r\n

1. Công chức, viên chức, người lao động làm việc tại\r\ncơ quan Ủy ban Dân tộc thực hiện:

\r\n\r\n

- Mặc trang phục theo đúng quy định về văn hóa công\r\nsở.

\r\n\r\n

- Không nói to, tranh luận và các hành vi khác gây\r\nmất trật tự trong các phòng làm việc, hội trường, phòng họp, khu vực công cộng.

\r\n\r\n

- Chấp hành nghiêm túc khi dự hội họp, dự họp đúng\r\nthành phần, đi họp đúng giờ, trong cuộc họp không được sử dụng điện thoại di động,\r\ntrong trường hợp cần thiết phải sử dụng điện thoại để điều hành công việc thì\r\nphải để ở chế độ rung và khi liên lạc phải ra khỏi phòng họp, có trách nhiệm bảo\r\nvệ thiết bị trong phòng họp;

\r\n\r\n

- Thực hiện sắp xếp nội vụ gọn gàng, không tự động\r\nchuyển dịch và lắp đặt thêm các trang thiết bị khác trong phòng làm việc khi\r\nchưa có ý kiến của Văn phòng Ủy ban (Phòng Quản trị - Bảo vệ).

\r\n\r\n

- Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc\r\nvà khu vực công cộng, thực hiện làm vệ sinh các trang thiết bị được cấp. Tổng vệ\r\nsinh và sắp xếp ngăn nắp phòng làm việc vào chiều thứ sáu hàng tuần; có trách\r\nnhiệm thu gom rác thải trong phòng làm việc chuyển ra thùng rác.

\r\n\r\n

- Nghiêm cấm nấu ăn, sắc thuốc, thắp hương trong\r\nphòng làm việc; không đổ nước chè, cà phê, không khạc nhổ, bôi bẩn, vứt rác thải,\r\ngạt tàn thuốc, vứt đầu lọc xuống sàn nhà, hành lang, tường nhà và các khu vực\r\ncông cộng;

\r\n\r\n

- Nghiêm cấm mang các hóa chất độc hại, chất gây\r\ncháy nổ và vũ khí vào cơ quan.

\r\n\r\n

- Thực hiện nghiêm túc việc không hút thuốc lá theo\r\nquy định tại Khoản 2, Điều 11, Luật phòng, chống tác hại của thuốc\r\nlá.

\r\n\r\n

- Không hái hoa, bẻ cành, nhổ cây trong khuôn viên\r\ncơ quan.

\r\n\r\n

2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc:

\r\n\r\n

- Giữ gìn vệ sinh trong khu vực làm việc của đơn vị\r\nmình, bao gồm: các phòng làm việc, hội trường, phòng họp, tiếp khách của đơn vị\r\nvà các khu vực hành lang, sảnh liền kề với khu vực làm việc của đơn vị.

\r\n\r\n

- Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm thường xuyên kiểm\r\ntra, đôn đốc nhắc nhở công chức, viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị thực\r\nhiện tốt các quy định về văn minh công sở, vệ sinh môi trường của cơ quan; tham\r\ngia giám sát công tác phục vụ vệ sinh của nhân viên phục vụ trong khu vực làm\r\nviệc của đơn vị.

\r\n\r\n

3. Trách nhiệm của Văn phòng:

\r\n\r\n

- Tổ chức nhân viên phục vụ công tác vệ sinh hàng\r\nngày trong và ngoài khu vực làm việc của lãnh đạo Ủy ban, các hội trường, phòng\r\nhọp chung, phòng tiếp khách của cơ quan.

\r\n\r\n

- Quản lý, kiểm tra, giám sát người lao động các\r\nđơn vị dịch vụ làm sạch trong khuôn viên cơ quan; sân vườn, đường đi, tầng trệt,\r\ntầng hầm, các sảnh, hành lang, ban công, cầu thang máy, cầu thang bộ, các nhà vệ\r\nsinh; vận chuyển rác thải hàng ngày.

\r\n\r\n

- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định về văn\r\nminh công sở của cơ quan.

\r\n\r\n

4. Xử lý vi phạm về việc thực hiện văn minh công sở\r\nvà vệ sinh môi trường, vệ sinh tòa nhà:

\r\n\r\n

- Công chức, viên chức và người lao động vi phạm\r\ncác quy định tại khoản 1 Điều 8 sẽ bị xử lý như sau:

\r\n\r\n

+ Vi phạm lần đầu, Văn phòng Ủy ban sẽ ghi tên và\r\nnhắc nhở.

\r\n\r\n

+ Vi phạm lần thứ 2, Văn phòng Ủy ban sẽ lập biên bản\r\nvà thông báo cho Thủ trưởng đơn vị biết.

\r\n\r\n

+ Vi phạm lần thứ 3, Văn phòng Ủy ban chuyển biên bản\r\nxử lý vi phạm về Vụ Tổ chức Cán bộ và Thủ trưởng đơn vị để trình Ủy ban xem\r\nxét, xử lý.

\r\n\r\n

- Vệ sinh khu vực của Vụ, đơn vị nào không đảm bảo\r\nsạch sẽ, nếu bị thông báo nhắc nhở nhiều lần và có nhiều người vi phạm quy định\r\ntrên thì đơn vị đó sẽ bị hạ điểm thi đua hàng năm.

\r\n\r\n

- Vụ, đơn vị, công chức, viên chức, người lao động\r\nlàm hỏng, thiệt hại tài sản của cơ quan sẽ bị bồi thường vật chất theo quy định\r\nhiện hành của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 10. Quy định về tổ chức\r\nphục vụ các phòng làm việc của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc

\r\n\r\n

1. Nhân viên phục vụ phải thường xuyên vệ sinh\r\nphòng làm việc và các trang thiết bị trong phòng, chuẩn bị các điều kiện cần\r\nthiết phục vụ lãnh đạo Ủy ban Dân tộc tiếp khách theo yêu cầu của lãnh đạo Văn\r\nphòng Ủy ban và phải thu dọn ngay sau khi tiếp khách xong.

\r\n\r\n

2. Định kỳ hàng tuần vào ngày nghỉ phải tổ chức làm\r\ntổng vệ sinh các phòng làm việc của lãnh đạo Ủy ban. Nhân viên phục vụ thực hiện\r\ntốt công tác bảo mật, không được tùy tiện sử dụng các trang thiết bị, các tài\r\nliệu trong phòng làm việc của lãnh đạo Ủy ban.

\r\n\r\n

3. Khi trang thiết bị trong phòng bị hư hỏng, nhân\r\nviên phục vụ phải báo cáo ngay với lãnh đạo Văn phòng Ủy ban (Phòng Quản trị -\r\nBảo vệ) để kịp thời khắc phục.

\r\n\r\n

4. Nhân viên phục vụ chịu trách nhiệm về quản lý\r\nchìa khóa phòng làm việc của Lãnh đạo Ủy ban cùng thư ký, công chức giúp việc\r\nLãnh đạo Ủy ban (nếu được Lãnh đạo Ủy ban giao chìa khóa phòng làm việc).

\r\n\r\n

Điều 11. Quy định về vệ sinh\r\ncác phòng làm việc của Lãnh đạo các Vụ, đơn vị và của công chức, viên chức, người\r\nlao động

\r\n\r\n

- Đối với phòng làm việc của lãnh đạo các Vụ, đơn vị\r\nvà của công chức, viên chức, người lao động: Hàng ngày trong giờ hành chính thực\r\nhiện vệ sinh, lau quét sàn nhà, thu dọn rác thải trong phòng làm việc, tự vệ\r\nsinh bàn ghế, tủ và các trang thiết bị được trang cấp; hàng tuần làm công tác tổng\r\nvệ sinh phòng làm việc.

\r\n\r\n

Điều 12. Quy định về tổ chức\r\nphục vụ các hội trường, phòng họp, phòng tiếp khách

\r\n\r\n

1. Hàng ngày, nhân viên phục vụ phải tiến hành làm\r\nvệ sinh, lau chùi bàn ghế trong các hội trường, phòng họp, phòng tiếp khách.

\r\n\r\n

2. Khi nhận được yêu cầu sử dụng phòng họp, nhân\r\nviên phòng Quản trị - Bảo vệ phải kê đặt lại bàn ghế, kiểm tra các trang thiết\r\nbị, dụng cụ phục vụ phòng họp, trang trí phòng họp và chuẩn bị các điều kiện vật\r\nchất khác theo đúng yêu cầu của cuộc họp. Tất cả các công việc trên phải được\r\nkiểm tra, hoàn tất trước giờ họp 30 phút.

\r\n\r\n

3. Đơn vị đăng ký sử dụng phòng họp có trách nhiệm\r\nkiểm tra phòng họp trước giờ họp 20 phút với các cuộc họp.

\r\n\r\n

4. Trong giờ họp, nhân viên phục vụ và nhân viên kỹ\r\nthuật phải trực sẵn sàng để phục vụ cuộc họp.

\r\n\r\n

5. Kết thúc cuộc họp, nhân viên phục vụ, nhân viên\r\nkỹ thuật phải dọn dẹp, kiểm tra các trang thiết bị, tắt điện, đóng cửa.

\r\n\r\n

Điều 13. Quy định về quản lý sử\r\ndụng điện, nước, điều hòa

\r\n\r\n

1. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban:

\r\n\r\n

- Quản lý và tổ chức vận hành toàn bộ hệ thống điện,\r\nnước, điều hòa, hệ thống máy móc thiết bị trong tòa nhà và hệ thống điện chiếu\r\nsáng các phòng làm việc, các phòng họp, khu vực công cộng (tầng trệt, tầng hầm,\r\nsân vườn, đường đi và tường rào bảo vệ...).

\r\n\r\n

- Văn phòng Ủy ban (Tổ kỹ thuật, tổ bảo vệ thuộc\r\nPhòng Quản trị - Bảo vệ) hàng ngày thực hiện cắt nguồn điện của cơ quan trong\r\ncác ngày nghỉ; các ngày làm việc cắt điện từ thời gian 18 giờ 00 phút đến 07 giờ\r\n00 phút của ngày hôm sau.

\r\n\r\n

2. Trách nhiệm của công chức, viên chức, lao động hợp\r\nđồng:

\r\n\r\n

- Hàng ngày và các ngày nghỉ theo quy định trước\r\nkhi ra về phải kiểm tra và đóng ngắt tất cả các thiết bị điện, điều hòa nhiệt độ\r\nhiện có thuộc khu vực làm việc (như máy tính, máy in, photo, bình đun nước...).\r\nTrong phòng nếu có nhiều người làm việc, người về sau cùng khi hết giờ làm việc\r\nhàng ngày phải tắt công tắc điện và điều hòa trước khi ra khỏi phòng.

\r\n\r\n

- Không được tự ý sửa chữa các hệ thống điện hiện\r\ncó trong phòng. Các đơn vị và cá nhân không được mua sắm thêm các thiết bị điện\r\nkhông đủ tiêu chuẩn về thay thế, sử dụng.

\r\n\r\n

- Không được để tài liệu, giấy tờ, vật dụng dẫn\r\ncháy... gần và đè lên các hệ thống ổ cắm, dây dẫn điện để tránh gây chập cháy\r\nđiện.

\r\n\r\n

- Không được mở các cửa sổ phòng làm việc và các cửa\r\nkính của hành lang khi đang sử dụng điều hòa. Nếu muốn mở cửa phải tắt điều\r\nhòa.

\r\n\r\n

- Khi dùng nước xong phải khóa vòi nước.

\r\n\r\n

Điều 14. Quy định về quản lý sử\r\ndụng thang máy

\r\n\r\n

- Công chức, viên chức, người lao động thực hiện\r\nđúng các quy định hướng dẫn sử dụng tại thang máy.

\r\n\r\n

- Khi thang bị kẹt ở trạng thái không đóng, mở cửa\r\ntự động được, người trong thang phải bình tĩnh bấm nút chuông hoặc gọi điện thoại\r\ncứu hộ, sau đó chờ nhân viên kỹ thuật đến xử lý mở cửa, không tự động dùng bất\r\nkỳ vật cứng nào để cậy cửa và đập cửa thang máy.

\r\n\r\n

- Không sử dụng thang máy vận chuyển vật tư, hàng\r\nhóa trong các thời gian đầu giờ, cuối giờ làm việc (từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ\r\n30 phút, từ 11 giờ đến 14 giờ, từ 16 giờ 30 đến 18 giờ).

\r\n\r\n

Điều 15. Quy định về quản lý,\r\nsử dụng hệ thống thiết bị âm thanh, máy thiết bị văn phòng

\r\n\r\n

1. Sử dụng các trang thiết bị văn phòng (máy\r\nphotocopy, máy tính, máy in, máy scan, máy fax, máy điện thoại, máy hút ẩm, máy\r\nhủy tài liệu, máy chiếu...) đúng mục đích, hiệu quả, không được sử dụng vào việc\r\nriêng.

\r\n\r\n

2. Thực hiện việc bảo mật thông tin và an toàn của\r\nhệ thống mạng, tránh vi rút lạ tấn công làm mất tài liệu, yêu cầu không được sử\r\ndụng đĩa mềm từ nơi khác vào cơ quan để in, sao chép tài liệu. Khi máy tính,\r\nmáy in bị hư hỏng phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật của Văn phòng Ủy ban (Phòng\r\nQuản trị - Bảo vệ) hoặc Trung tâm Thông tin để kiểm tra và xử lý.

\r\n\r\n

Điều 16. Quy định quản lý, sử\r\ndụng hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

\r\n\r\n

1. Văn phòng có nhiệm vụ quản lý, vận hành các thiết\r\nbị phòng cháy chữa cháy; phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng phương án\r\nphòng cháy chữa cháy của cơ quan; tổ chức hướng dẫn cho cán bộ, công chức sử dụng\r\ncác phương tiện chữa cháy; tổ chức diễn tập phương án phòng cháy, chữa cháy\r\ntrong toàn cơ quan; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì các phương tiện phòng\r\ncháy, chữa cháy.

\r\n\r\n

2. Công chức, viên chức, người lao động phải chấp\r\nhành nghiêm túc nội quy phòng chống cháy nổ trong cơ quan, tham gia đầy đủ các\r\nbuổi hướng dẫn, diễn tập về phòng chống cháy nổ. Khi phát hiện thấy sự cố cháy\r\nnổ phải điện báo ngay Văn phòng Ủy ban (qua bộ phận kỹ thuật, Tổ Bảo vệ thuộc\r\nPhòng Quản trị - Bảo vệ) để huy động lực lượng đến kiểm tra, xử lý kịp thời.

\r\n\r\n

3. Khi có sự cố cháy nổ khẩn cấp, Văn phòng Ủy ban\r\nsẽ thông báo trên hệ thống loa công cộng, tất cả cán bộ, công chức, viên chức,\r\nlao động hợp đồng đang làm việc trong tòa nhà sẽ sử dụng các cầu thang bộ để\r\nthoát hiểm; công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong danh sách đội phòng\r\ncháy, chữa cháy của cơ quan có mặt tại các vị trí đã được phân công để làm nhiệm\r\nvụ..

\r\n\r\n

Điều 17. Quy định bảo trì, sửa\r\nchữa trang thiết bị

\r\n\r\n

Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm lập kế hoạch bảo\r\ntrì, duy tu, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa trang thiết bị, tài sản và tổ chức thực\r\nhiện theo quy định hiện hành của nhà nước đảm bảo an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

\r\n\r\n

1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc\r\ncó trách nhiệm phổ biến, quán triệt tới toàn thể công chức, viên chức, người\r\nlao động và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định của Quy chế\r\nnày.

\r\n\r\n

2. Công chức, viên chức, người lao động và các Vụ,\r\nđơn vị vi phạm các quy định của Quy chế này gây thất thoát thiệt hại về tài sản\r\ncủa Nhà nước thì phải bồi thường, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử\r\nlý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

3. Giao Văn phòng Ủy ban căn cứ Quy chế này cụ thể\r\nhóa thành các nội quy để tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các\r\nđơn vị phản ánh về Văn phòng Ủy ban để tổng hợp, trình Lãnh đạo Ủy ban xem xét,\r\nquyết định sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN DÂN TỘC
\r\n ……………………
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày\r\n   tháng   năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHIẾU\r\nĐĂNG KÝ PHÒNG HỌP

\r\n\r\n

Kính gửi: Văn phòng Ủy\r\nban Dân tộc

\r\n\r\n

......................................................\r\nđăng ký sử dụng phòng họp, hội trường của Ủy ban tại 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

1. Nội dung cuộc họp:

\r\n\r\n

.............................................................................................................................................

\r\n\r\n

.............................................................................................................................................

\r\n\r\n

2. Số lượng đại biểu tham dự:

\r\n\r\n

............................................................................................................

\r\n\r\n

3. Thời gian:

\r\n\r\n

- Từ ......... giờ ........ ngày ... tháng ... năm\r\n201...

\r\n\r\n

- Đến ......... giờ ......... ngày ... tháng ...\r\nnăm 201...

\r\n\r\n

- Họ và tên người chủ trì:\r\n......................................................................................................

\r\n\r\n

- Chức vụ:\r\n.............................................................................................................................

\r\n\r\n

* Đăng ký sử dụng Phòng họp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Phòng họp ....................................

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

- Phòng họp ...............................

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

- Phòng họp ....................................

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

- Phòng họp ...............................

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

- Phòng họp ....................................

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

- Hội trường lớn .........................

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

* Đăng ký sử dụng các thiết bị:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Máy chiếu Projector

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Màn chiếu

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Âm thanh

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Ánh sáng

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

* Trang trí Hội trường:\r\n.........................................................................................................

\r\n\r\n

* Yêu cầu khác:\r\n...................................................................................................................

\r\n\r\n

* Không bố trí ăn uống, tiệc đứng tại khu vực tiền\r\nsảnh, hội trường.

\r\n\r\n

- Điện thoại cần thiết liên hệ người đăng ký:\r\n......................................................................

\r\n\r\n

Tôi xin đảm bảo chấp hành các yêu cầu và sử dụng quản\r\nlý trang thiết bị phòng họp theo đúng quy định./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

\r\n

 

\r\n
\r\n

LÃNH ĐẠO VĂN\r\n PHÒNG

\r\n

 

\r\n
\r\n

NGƯỜI ĐĂNG KÝ

\r\n

 

\r\n
\r\n

Nơi nhận:

\r\n

- Chánh VP;

\r\n

- Phòng Quản trị - Bảo vệ.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 438/QĐ-UBDT Quyết định 438/QĐ-UBDT Quyết định số 438/QĐ-UBDT Quyết định 438/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc Quyết định số 438/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc Quyết định 438 QĐ UBDT của Uỷ ban Dân tộc

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 438/QĐ-UBDT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Uỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành 27/06/2019
Người ký Nông Quốc Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 438/QĐ-UBDT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Uỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành 27/06/2019
Người ký Nông Quốc Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng\r\ntrụ sở làm việc của cơ quan Ủy ban Dân tộc.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị và các tổ\r\nchức, cá nhân, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Mục đích, yêu cầu
  • Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 3. Đối tượng áp dụng
  • Điều 4. Quy định về giờ làm việc\r\ntại trụ sở cơ quan
  • Điều 5. Quy định việc vào, ra\r\nvà để xe trong cơ quan
  • Điều 6. Đón tiếp khách đến cơ\r\nquan
  • Điều 7. Quy định về sử dụng hội\r\ntrường, phòng họp hoặc phòng tiếp khách
  • Điều 8. Bảo quản tài sản, trang\r\nthiết bị
  • Điều 9. Quy định thực hiện văn\r\nminh công sở và vệ sinh môi trường, vệ sinh tòa nhà trụ sở
  • Điều 10. Quy định về tổ chức\r\nphục vụ các phòng làm việc của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc
  • Điều 11. Quy định về vệ sinh\r\ncác phòng làm việc của Lãnh đạo các Vụ, đơn vị và của công chức, viên chức, người\r\nlao động
  • Điều 12. Quy định về tổ chức\r\nphục vụ các hội trường, phòng họp, phòng tiếp khách
  • Điều 13. Quy định về quản lý sử\r\ndụng điện, nước, điều hòa
  • Điều 14. Quy định về quản lý sử\r\ndụng thang máy
  • Điều 15. Quy định về quản lý,\r\nsử dụng hệ thống thiết bị âm thanh, máy thiết bị văn phòng
  • Điều 16. Quy định quản lý, sử\r\ndụng hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
  • Điều 17. Quy định bảo trì, sửa\r\nchữa trang thiết bị
  • Điều 18. Trách nhiệm thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.