Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu41/2001/QĐ-CTUBBT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành16/07/2001
Người kýHuỳnh Tấn Thành
Ngày hiệu lực 01/01/2001
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 41/2001/QĐ-CTUBBT ban hành mức khen thưởng thành tích thi đấu các giải thể thao do cấp tỉnh và cấp huyện tổ chức do tỉnh Bỉnh Thuận ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu41/2001/QĐ-CTUBBT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành16/07/2001
Người kýHuỳnh Tấn Thành
Ngày hiệu lực 01/01/2001
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2001/QĐ-CTUBBT

Phan Thiết, ngày 16 tháng 7 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH MỨC KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO DO CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN TỔ CHỨC

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Thông báo số 38/UBBT-TH, ngày 30/5/2001 của UBND Tỉnh;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá (công văn số 302 LS/TCVG-TDTT, ngày 12/02/2001);

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1) Ban hành kèm Quyết định này mức khen thưởng cho các giải thi đấu thể thao vô địch cấp Tỉnh.

2) Mức khen thưởng cho giải thi đấu của các đội tuyển trẻ và các lứa tuổi cấp Tỉnh được áp dụng bằng 70% mức nêu tại điểm 1.

3) Mức khen thưởng cho giải thi đấu thể thao vô địch cấp huyện, hội thao các ngành do Tỉnh tổ chức được áp dụng bằng 50% mức nêu tại điểm 1.

4) Các quy định khác:

4.1 Mức khen thưởng nói trên là mức tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế giải thi đấu và điều kiện kinh phí, đơn vị tổ chức giải quyết định mức chi cụ thể nhưng không được vượt mức tối đa. Trường hợp chi cao hơn chỉ áp dụng khi có nguồn tài trợ và các nguồn không từ ngân sách cấp.

4.2 Đối với Đại hội Thể dục Thể thao toàn Tỉnh, mức giải Toàn Đoàn, Chủ tịch UBND Tỉnh xem xét, quyết định riêng.

5) Nguồn kinh phí chi khen thưởng các giải của cấp nào tổ chức do cấp đó chi trả từ kinh phí sự nghiệp Thể dục Thể thao hàng năm.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như điều 3
- T/T Tỉnh ủy
- T/T HĐND Tỉnh
- CT, PCT UBND Tỉnh
- Thanh tra Tỉnh, Sở Tư pháp
- Viện KS ND Tỉnh, KBNN Tỉnh
- Lưu VP; CV PPLT,VX

KT/CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

BẢNG QUY ĐỊNH

MỨCCHI KHEN THƯỞNG CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÔ ĐỊCH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2001/QĐ-CTUBBT, ngày tháng 7 năm 2001 của Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận)

Loại hình/Bộ môn

Giải Nhất

Giải Nhì

Giải Ba

Giải phong cách/Giải khuyến khích

I Các môn tập thể

1.Bóng đá nam

3.000.000đ

1.500.000đ

1.000.000đ

500.000đ

2.Bóng đá nữ

1.500.000đ

1.000.000đ

700.000đ

300.000đ

3.Bóng chuyền, bóng rỗ (nam, nữ)

2.000.000đ

1.000.000đ

700.000đ

500.000đ

4.Bóng ném (nam, nữ)

1.500.000đ

1.000.000đ

700.000đ

300.000đ

5.Bóng chuyền bãi biển (nam, nữ)

500.000đ

400.000đ

300.000đ

200.000đ

II Các môn cá nhân

1.Điền kinh và Bơi lặn

-Cá nhân từng nội dung - cự ly

200.000đ

150.000đ

100.000đ

50.000đ

-Chạy việt dã cá nhân từng cự ly

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Cá nhân toàn năng

200.000đ

150.000đ

100.000đ

50.000đ

-Đồng đội tiếp sức

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Đồng đội

500.000đ

300.000đ

200.000đ

100.000đ

-Toàn Đoàn

600.000đ

400.000đ

300.000đ

200.000đ

2.Cầu lông, Quần vợt, Bóng bàn, Cầu mây, Đá cầu

-Giải đơn

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Giải đôi

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Giải đồng đội

500.000đ

300.000đ

200.000đ

100.000đ

-Giải toàn đoàn

600.000đ

400.000đ

300.000đ

200.000đ

3.Cờ vua, cờ tướng

 

 

 

 

-Giải đơn

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Giải đồng đội

400.000đ

300.000đ

200.000đ

100.000đ

-Giải toàn Đoàn

600.000đ

400.000đ

300.000đ

200.000đ

4.Võ thuật (Cổ truyền, Pencat silat, Taekwondo, Judo, Karatedo, Wushu, Vovinam, Vật...)

-Cá nhân đối kháng

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

Loại hình /Bộ môn

Giải Nhất

Giải Nhì

Giải Ba

Giải phong cách/Giải khuyến khích

Võ thuật (tiếp theo)

 

 

 

 

-Thi quyền cá nhân

150.000đ

100.000đ

70.000đ

50.000đ

-Thi quyền đồng đội

200.000đ

150.000đ

100.000đ

70.000đ

-Giải đồng đội

400.000đ

300.000đ

200.000đ

100.000đ

-Giải toàn đoàn

600.000đ

400.000đ

300.000đ

200.000đ

5.Cử tạ, Thể dục thể hình

 

 

 

 

-Cá nhân

200.000đ

150.000đ

100.000đ

50.000đ

-Đồng đội

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Toàn đoàn

500.000đ

300.000đ

250.000đ

150.000đ

6.Đua xe đạp

 

 

 

 

-Cá nhân

400.000đ

300.000đ

200.000đ

100.000đ

-Đồng đội

800.000đ

600.000đ

300.000đ

/

III.Các môn thể thao dân tộc và truyền thống

1.Đua ghe

 

 

 

 

-Đua 1 người

300.000đ

200.000đ

150.000đ

100.000đ

-Đua 2 người

500.000đ

300.000đ

200.000đ

150.000đ

-Đua 4 người

600.000đ

400.000đ

300.000đ

200.000đ

-Đua 16 người trở lên

3.000.000đ

2.000.000đ

1.500.000đ

500.000đ

2.Bắn nỏ, Bi da

 

 

 

 

-Cá nhân

200.000đ

150.000đ

100.000đ

50.000đ

-Đồng đội

400.000đ

300.000đ

200.000đ

100.000đ

3.Vật tay, Nhảy bao bố, Chọi trâu, Xe đạp chậm, Vượt đồi cát, Thỏ và Rùa...

-Cá nhân

100.000đ

70.000đ

50.000đ

30.000đ

-Đồng đội

150.000đ

120.000đ

100.000đ

60.000đ

 

Từ khóa:41/2001/QĐ-CTUBBTQuyết định 41/2001/QĐ-CTUBBTQuyết định số 41/2001/QĐ-CTUBBTQuyết định 41/2001/QĐ-CTUBBT của Tỉnh Bình ThuậnQuyết định số 41/2001/QĐ-CTUBBT của Tỉnh Bình ThuậnQuyết định 41 2001 QĐ CTUBBT của Tỉnh Bình Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu41/2001/QĐ-CTUBBT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                            Ngày ban hành16/07/2001
                            Người kýHuỳnh Tấn Thành
                            Ngày hiệu lực 01/01/2001
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1:
                                                  • Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001.
                                                  • Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi