BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3863/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container.
2. Đối tượng tính giá dịch vụ là hành khách và tàu thuyền hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:
b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải bao gồm cả các khu chế xuất;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, kể cả hàng hóa ra hoặc vào khu chế xuất được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải.
a) Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo;
đ) Tàu thuyền của lực lượng vũ trang, hải quan, cảng vụ và tàu thuyền chuyên dùng tìm kiếm cứu nạn của Việt Nam khi thực hiện công vụ không thuộc đối tượng tính giá theo Quyết định này; trường hợp hoạt động thương mại tại Việt Nam thì phải tuân thủ khung giá dịch vụ tại cảng biển theo quy định tại Quyết định này.
1. Khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định này được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Các mức giá của khung giá quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Tàu thuyền chuyên dùng: bao gồm tàu thuyền dùng để phục vụ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (tàu thuyền hoạt động dịch vụ dầu khí), tàu thuyền phục thi công xây dựng công trình hàng hải, tàu thuyền phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải, tàu huấn luyện, nghiên cứu khoa học, tàu công vụ.
4. Sà lan Lash: là sà lan chuyên dụng để chở hàng khô, hàng rời, có khả năng hoạt động sâu trong nội thủy, nơi điều kiện kỹ thuật của luồng bị hạn chế.
6. Khu vực hàng hải: là giới hạn vùng nước thuộc khu vực trách nhiệm của một cảng vụ hàng hải. Một cảng biển có một hoặc nhiều khu vực hàng hải.
8. Hàng hóa xuất khẩu: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
10. Hàng hóa quá cảnh: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.
12. Khung giá dịch vụ: là dải giá trị từ mức giá dịch vụ tối thiểu đến mức giá dịch vụ tối đa.
14. Mức giá tối đa: là mức giá dịch vụ cao nhất mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu từ khách hàng.
1. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ hàng hải, trong đó:
b) Đối với tàu thuyền chở khách, tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định;
- Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
- Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (hp, cv) tính bằng 0,5 GT; 01 kW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;
- Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn bao gồm sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
2. Đơn vị tính công suất máy: Công suất máy chính của tàu thuyền được tính theo hp, cv hoặc kW; phần lẻ dưới 01 hp, 01 cv hoặc 01 kw được tính tròn 01 hp, 01 cv và 01 kW.
a) Đối với đơn vị thời gian là ngày: 01 ngày tính là 24 giờ; phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 01 ngày;
4. Đơn vị khối lượng tính giá dịch vụ bốc dỡ container bao gồm:
b) Container dưới 40 feet và container 40 feet;
Điều 6. Phân chia khu vực cảng biển
1. Khu vực I: các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc, bao gồm các cảng biển khu vực Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
3. Khu vực III: các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam, bao gồm các cảng biển khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Cần Thơ, Mỹ Tho, Đồng Nai, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Cà Mau.
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam hoặc đô la Mỹ đối với dịch vụ bốc dỡ container xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất và dịch vụ lai dắt của tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế.
3. Trường hợp chuyển đổi từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bán chuyển khoản do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực I
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
350.000 | 500.000 | 273.000 | 390.000 | |
182.000 | 260.000 | 140.000 | 200.000 | |
|
|
|
| |
539.000 | 770.000 | 427.000 | 610.000 | |
280.000 | 400.000 | 203.000 | 290.000 | |
|
|
|
| |
623.000 | 890.000 | 483.000 | 690.000 | |
315.000 | 450.000 | 245.000 | 350.000 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
30 | 53 | 18 | 23 | |
18 | 29 | 12 | 15 | |
|
|
|
| |
45 | 81 | 27 | 35 | |
26 | 43 | 17 | 22 | |
|
|
|
| |
52 | 98 | 30 | 39 | |
31 | 62 | 20 | 26 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
23 | 38 | 14 | 17 | |
14 | 21 | 9 | 11 | |
|
|
|
| |
34 | 60 | 20 | 26 | |
20 | 32 | 13 | 17 | |
|
|
|
| |
39 | 73 | 23 | 29 | |
23 | 46 | 15 | 20 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
46 | 60 | |
29 | 40 | |
|
| |
68 | 88 | |
43 | 56 | |
|
| |
75 | 98 | |
48 | 62 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
34 | 45 | |
22 | 30 | |
|
| |
51 | 66 | |
32 | 42 | |
|
| |
56 | 73 | |
36 | 46 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại Container | Khung giá dịch vụ Sà lan ↔ Bãi cảng | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
6 | 10 | |
6 | 10 | |
|
| |
10 | 17 | |
10 | 17 | |
|
| |
10 | 17 | |
10 | 17 |
a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
420.000 | 600.000 | 315.000 | 450.000 | |
213.000 | 305.000 | 160.000 | 229.000 | |
|
|
|
| |
630.000 | 900.000 | 472.000 | 675.000 | |
| 322.000 | 460.000 | 241.000 | 345.000 |
|
|
|
| |
756.000 | 1.080.000 | 567.000 | 810.000 | |
386.000 | 552.000 | 290.000 | 414.000 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
45 | 59 | 34 | 44 | |
27 | 35 | 21 | 27 | |
|
|
|
| |
68 | 89 | 51 | 67 | |
36 | 47 | 27 | 35 | |
|
|
|
| |
102 | 132 | 77 | 99 | |
54 | 70 | 41 | 52 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại Container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
34 | 44 | 26 | 33 | |
20 | 26 | 16 | 20 | |
|
|
|
| |
51 | 67 | 38 | 50 | |
27 | 35 | 20 | 26 | |
|
|
|
| |
76 | 99 | 58 | 75 | |
41 | 52 | 30 | 39 |
a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa
Đơn vị tính: Đồng/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
287.000 | 470.000 | 191.000 | 273.000 | |
168.000 | 240.000 | 135.800 | 194.000 | |
|
|
|
| |
483.000 | 690.000 | 316.400 | 452.000 | |
255.500 | 365.000 | 169.400 | 242.000 | |
|
|
|
| |
724.500 | 1.035.000 | 474.600 | 678.000 | |
383.600 | 548.000 | 254.000 | 363.000 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
41 | 53 | 31 | 40 | |
22 | 29 | 21 | 27 | |
|
|
|
| |
62 | 81 | 47 | 61 | |
33 | 43 | 25 | 33 | |
|
|
|
| |
75 | 98 | 56 | 73 | |
48 | 62 | 36 | 47 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ | |||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, toa xe tại cầu cảng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
|
|
|
| |
28 | 40 | 21 | 30 | |
15 | 21 | 14 | 20 | |
|
|
|
| |
42 | 60 | 32 | 46 | |
22 | 32 | 17 | 24 | |
|
|
|
| |
51 | 73 | 38 | 55 | |
32 | 47 | 24 | 35 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại Container | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
46 | 60 | |
29 | 38 | |
|
| |
68 | 88 | |
43 | 56 | |
|
| |
75 | 98 | |
48 | 62 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
34 | 45 | |
22 | 28 | |
|
| |
51 | 66 | |
32 | 42 | |
|
| |
56 | 73 | |
36 | 46 |
Đơn vị tính: USD/container
Loại container | Khung giá dịch vụ Sà lan ↔ Bãi cảng | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
6 | 10 | |
6 | 10 | |
|
| |
10 | 17 | |
10 | 17 | |
|
| |
10 | 17 | |
10 | 17 |
1. Nguyên tắc điều động tàu lai dắt hỗ trợ
b) Trường hợp cung cấp tàu lai dắt hỗ trợ với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải khu vực, doanh nghiệp căn cứ số lượng và công suất tàu lai hỗ trợ quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;
d) Trên cơ sở khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Quyết định này, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lai dắt có trách nhiệm niêm yết và gửi kê khai giá dịch vụ lai dắt lượt vào, ra theo chiều dài toàn bộ của tàu tại từng khu vực cảng biển.
e) Đối với tàu lai chuyên dụng Azimuth được áp dụng mức giá tối đa bằng 150% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
a) Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai hỗ trợ | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
3.330.000 | 4.329.000 | |
4.860.000 | 6.318.000 | |
6.480.000 | 8.424.000 | |
10.890.000 | 14.157.000 | |
12.150.000 | 15.795.000 | |
13.680.000 | 17.784.000 | |
18.540.000 | 24.102.000 | |
26.640.000 | 34.632.000 |
Đơn vị tính: USD/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai hỗ trợ | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
207 | 298 | |
273 | 473 | |
311 | 702 | |
415 | 877 | |
630 | 975 | |
792 | 1.230 | |
1.080 | 1.620 | |
1.620 | 2.430 |
a) Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai hỗ trợ | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
3.618.000 | 4.703.000 | |
6.660.000 | 8.658.000 | |
8.415.000 | 10.939.500 | |
10.080.000 | 13.104.000 | |
13.500.000 | 17.550.000 | |
14.625.000 | 19.012.500 | |
19.890.000 | 25.857.000 | |
24.570.000 | 31.941.000 |
Đơn vị tính: USD/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai hỗ trợ | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
307 | 399 | |
444 | 577 | |
634 | 824 | |
855 | 1.112 | |
1.143 | 1.486 | |
1.323 | 1.720 | |
1.503 | 1.954 | |
1.683 | 2.188 |
a) Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai hỗ trợ | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
3.600.000 | 4.680.000 | |
6.750.000 | 8.775.000 | |
8.325.000 | 10.823.000 | |
10.350.000 | 13.455.000 | |
12.150.000 | 15.790.000 | |
13.140.000 | 17.082.000 | |
16.470.000 | 21.411.000 | |
24.930.000 | 32.409.000 |
Đơn vị tính: USD/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai hỗ trợ | Khung giá dịch vụ | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
230 | 298 | |
300 | 473 | |
350 | 702 | |
450 | 878 | |
650 | 975 | |
820 | 1.231 | |
1.080 | 1.620 | |
1.620 | 2.430 |
1. Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá dịch vụ tại cảng biển quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
3. Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm rà soát danh sách các doanh nghiệp kê khai giá dịch vụ tại cảng biển.
2. Việc xử lý giai đoạn chuyển tiếp kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được xử lý như sau:
b) Dịch vụ cung cấp cho các tàu đến cảng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện khung giá theo Quyết định này.
1. Sau 06 tháng thực hiện quy định về khung giá tại Quyết định này, các cơ quan chuyên môn, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển báo cáo tình hình thực hiện khung giá quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
3. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng mức giá không nằm trong biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển theo quy định tại Quyết định này thì phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể phù hợp với thực tế.
- Như Điều 12; | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 3863/QĐ-BGTVT năm 2016 biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3863/QĐ-BGTVT năm 2016 biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 3863/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-12-01 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |